Biệt danh | الأحمر (Al-Ahmar, Màu đỏ) |
---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Bahrain |
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) |
Liên đoàn khu vực | WAFF (Tây Á) |
Huấn luyện viên trưởng | Juan Antonio Pizzi |
Đội trưởng | Abdulwahab Al-Safi |
Thi đấu nhiều nhất | Salman Isa (156) |
Ghi bàn nhiều nhất | Ismail Abdul-Latif (41) |
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia Bahrain |
Mã FIFA | BHR |
Hạng FIFA | |
Hiện tại | 80 2 (ngày 4 tháng 4 năm 2024) |
Cao nhất | 44 (9.2004) |
Thấp nhất | 139 (3.2000) |
Hạng Elo | |
Hiện tại | 80 8 (30 tháng 11 năm 2022) |
Cao nhất | 49 (9.2000) |
Thấp nhất | 138 (3.1979) |
Trận quốc tế đầu tiên | |
Bahrain 4–4 Kuwait (Baghdad, Iraq; 2 tháng 4 năm 1966) | |
Trận thắng đậm nhất | |
Bahrain 10–0 Indonesia (Riffa, Bahrain; 29 tháng 2 năm 2012) | |
Trận thua đậm nhất | |
Iraq 10–1 Bahrain (Baghdad, Iraq; 6 tháng 4 năm 1966) | |
Cúp bóng đá châu Á | |
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 1988) |
Kết quả tốt nhất | Hạng tư (2004) |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Bahrain (tiếng Ả Rập: منتخب البحرين لكرة القدم) là đội tuyển cấp quốc gia của Bahrain do Hiệp hội bóng đá Bahrain quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Bahrain là trận gặp đội tuyển Kuwait vào năm 1966. Đội từng lọt vào tốp 4 đội mạnh nhất Asian Cup và đăng quang ngôi vô địch Tây Á năm 2019.
Danh hiệu
- Vô địch Tây Á: 1
- Vô địch: 2019
- Hạng ba: 2014
- Vô địch cúp vùng Vịnh: 1
- Vô địch: 2019
- Á quân: 1970; 1982; 1992; 2003
- Hạng ba: 1990; 1994; 2004
- Vô địch cúp Ả Rập: 0
- Á quân: 1985; 2002
Thành tích quốc tế
Giải vô địch thế giới
Đội tuyển Bahrain chưa từng lọt vào vòng chung kết một giải vô địch thế giới. Lần gần nhất họ tiến đến vòng chung kết là vào năm 2010. Họ xếp thứ 5 châu Á và tranh suất dự vòng play-off với đại diện châu Đại Dương là New Zealand. Mặc dù được đánh giá cao hơn, nhưng sau hai lượt trận, Bahrain thua với tổng tỉ số 0–1 và không có vé vào vòng chung kết.
Năm | Thành tích |
---|---|
1930 đến 1974 | Không tham dựlà thuộc địa của Anh |
1978 đến 1986 | Không vượt qua vòng loại |
1990 | Bỏ cuộc ở vòng loại |
1994 đến 2022 | Không vượt qua vòng loại |
Tổng cộng | - |
Cúp bóng đá châu Á
Cúp bóng đá châu Á | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 6 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng * | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1956 đến 1968 | Không tham dự, là thuộc địa của Anh | ||||||||
1972 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
1976 đến 1980 | Bỏ cuộc | ||||||||
1984 | Không tham dự | ||||||||
1988 | Vòng 1 | 9 | 4 | 1 | 0 | 3 | 1 | 3 | |
1992 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
1996 | Bỏ cuộc | ||||||||
2000 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
2004 | Hạng tư | 4 | 6 | 1 | 3 | 2 | 13 | 14 | |
2007 | Vòng 1 | 13 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | |
2011 | 10 | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 5 | ||
2015 | 11 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | ||
2019 | Vòng 2 | 13 | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 4 | |
2023 | 11 | 4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 6 | ||
2027 | Vượt qua vòng loại | ||||||||
Tổng cộng | 1 lần hạng tư | 27 | 8 | 4 | 15 | 33 | 44 |
Giải vô địch bóng đá Tây Á
Năm | Thành tích | Pld | W | D | L | GF | GA | GD |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2000 đến 2008 | Không tham dự | |||||||
2010 | Vòng bảng | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 3 | –1 |
2012 | Hạng tư | 5 | 2 | 2 | 1 | 3 | 2 | +1 |
2014 | Hạng ba | 4 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | –1 |
2019 | Vô địch | 4 | 3 | 1 | 0 | 3 | 0 | +3 |
Tổng cộng | 4/9 | 15 | 6 | 6 | 3 | 8 | 6 | +2 |
Bahrain đã vượt qua chủ nhà Iraq trong trận chung kết vào tháng 8 năm 2019 để lần đầu tiên giành được chiếc cúp vô địch Tây Á.
Cúp bóng đá vùng Vịnh
Năm | Thành tích | Pld | W | D | L | GF | GA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1970 | Á quân | 3 | 1
|
1 | 1 | 3 | 4 | |
1972 | Không tham dự | |||||||
1974 | Vòng bảng | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 8 | |
1976 | Hạng tư | 6 | 3 | 0 | 3 | 9 | 15 | |
1979 | Hạng tư | 6 | 2 | 2 | 2 | 8 | 9 | |
1982 | Á quân | 5 | 3 | 1 | 1 | 10 | 7 | |
1984 | Hạng năm | 6 | 1 | 2 | 3 | 3 | 6 | |
1986 | Hạng năm | 6 | 1 | 4 | 1 | 4 | 5 | |
1988 | Hạng tư | 6 | 3 | 0 | 3 | 4 | 4 | |
1990 | Hạng ba | 4 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
1992 | Á quân | 5 | 3 | 0 | 2 | 6 | 4 | |
1994 | Hạng ba | 5 | 1 | 3 | 1 | 5 | 6 | |
1996 | Hạng năm | 5 | 0 | 2 | 3 | 4 | 8 | |
1998 | Hạng 5 | 5 | 0 | 3 | 2 | 3 | 6 | |
2002 | Hạng 4 | 5 | 1 | 2 | 2 | 4 | 6 | |
2003 | Á quân | 6 | 4 | 1 | 1 | 13 | 3 | |
2004 | Hạng ba | 5 | 2 | 2 | 1 | 10 | 6 | |
2007 | Bán kết | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 5 | |
2009 | Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | |
2010 | Vòng bảng | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 7 | |
2013 | Hạng tư | 5 | 1 | 1 | 3 | 4 | 9 | |
2014 | Vòng bảng | 3 | 0 | 2 | 1 | 0 | 3 | |
2017 | Bán kết | 4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 3 | |
2019 | Vô địch | 5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 6 | |
Tổng cộng | 24/24 | 107 | 32 | 34 | 41 | 113 | 135 |
Cúp bóng đá Ả Rập
Năm | Thành tích | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1963 đến 1964 | Không tham dự | ||||||
1966 | Vòng bảng | 4 | 0 | 1 | 3 | 7 | 22 |
1985 | Á quân | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 3 |
1988 | Vòng bảng | 4 | 0 | 3 | 1 | 2 | 3 |
1992 | Không tham dự | ||||||
1998 | Bỏ cuộc | ||||||
2002 | Á quân | 6 | 3 | 1 | 2 | 8 | 5 |
2012 | Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 8 |
2021 | Vòng bảng | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 4 |
Tổng cộng | 2 lần á quân | 24 | 4 | 8 | 12 | 22 | 45 |
Á vận hội
- (Nội dung thi đấu cho đội tuyển quốc gia đến kỳ Đại hội năm 1998)
Năm | Thành tích | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1951 đến 1970 | Không tham dự, là thuộc địa của Anh | ||||||
1974 | Hạng 15 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 15 |
1978 | Hạng 14 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 12 |
1982 | Không tham dự | ||||||
1986 | Hạng 12 | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 5 |
1990 | Không tham dự | ||||||
1994 | Hạng 10 | 4 | 1 | 2 | 1 | 6 | 5 |
1998 | Không tham dự | ||||||
Tổng cộng | 4/13 | 14 | 3 | 3 | 8 | 12 | 37 |
Đội hình
Đội hình các cầu thủ được triệu tập cho AFC Asian Cup 2023.
Số liệu thống kê tính đến ngày 6 tháng 1 năm 2024 sau trận gặp Úc.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Abdulkarim Fardan | 25 tháng 4, 1992 (32 tuổi) | 1 | 0 | Al-Riffa |
21 | TM | Sayed Mohammed Jaffer (đội trưởng) | 25 tháng 8, 1985 (38 tuổi) | 161 | 0 | Al-Muharraq |
22 | TM | Ibrahim Lutfalla | 24 tháng 9, 1992 (31 tuổi) | 12 | 0 | Al-Ahli |
2 | HV | Amine Benadi | 9 tháng 5, 1993 (31 tuổi) | 21 | 0 | Al-Muharraq |
3 | HV | Waleed Al Hayam | 4 tháng 11, 1988 (35 tuổi) | 104 | 0 | Al-Muharraq |
4 | HV | Sayed Baqer | 14 tháng 4, 1994 (30 tuổi) | 29 | 0 | Al-Riffa |
17 | HV | Ahmed Bughammar | 30 tháng 12, 1997 (26 tuổi) | 26 | 1 | Al-Khaldiya |
18 | HV | Mohamed Adel | 20 tháng 9, 1996 (27 tuổi) | 32 | 0 | Al-Khaldiya |
19 | HV | Hazza Ali | 9 tháng 6, 1995 (29 tuổi) | 6 | 0 | Al-Riffa |
23 | HV | Abdullah Al-Khalasi | 2 tháng 9, 2003 (20 tuổi) | 4 | 1 | Al-Muharraq |
26 | HV | Hussain Al-Eker | 30 tháng 9, 2001 (22 tuổi) | 1 | 0 | Al-Riffa |
5 | TV | Mohamed Abdulwahab | 13 tháng 11, 1989 (34 tuổi) | 18 | 1 | Al-Najma |
6 | TV | Mohamed Al-Hardan | 6 tháng 10, 1997 (26 tuổi) | 29 | 2 | Al-Muharraq |
7 | TV | Ali Madan | 30 tháng 11, 1995 (28 tuổi) | 83 | 11 | Ajman |
8 | TV | Mohamed Marhoon | 12 tháng 2, 1998 (26 tuổi) | 54 | 14 | Al-Riffa |
10 | TV | Kamil Al-Aswad | 8 tháng 4, 1994 (30 tuổi) | 92 | 12 | Al-Riffa |
11 | TV | Ibrahim Al-Khatal | 19 tháng 9, 2000 (23 tuổi) | 17 | 3 | Manama |
12 | TV | Ali Hassan Isa | 21 tháng 5, 1999 (25 tuổi) | 3 | 0 | Al-Riffa |
13 | TV | Moses Atede | 17 tháng 12, 1997 (26 tuổi) | 3 | 0 | Kedah Darul Aman |
15 | TV | Jasim Al-Shaikh | 1 tháng 2, 1996 (28 tuổi) | 59 | 4 | Al-Riffa |
16 | TV | Mohammed Abdul Qayoom | 4 tháng 6, 2001 (23 tuổi) | 2 | 0 | Al-Riffa |
24 | TV | Jasim Khelaif | 22 tháng 2, 1998 (26 tuổi) | 11 | 0 | East Riffa |
25 | TV | Ibrahim Al-Wali | 12 tháng 6, 1997 (27 tuổi) | 1 | 0 | Al-Najma |
9 | TĐ | Abdulla Yusuf Helal | 12 tháng 6, 1993 (31 tuổi) | 96 | 13 | Mladá Boleslav |
14 | TĐ | Abdullah Al-Hashsash | 17 tháng 8, 1992 (31 tuổi) | 8 | 2 | Al-Ahli |
20 | TĐ | Mahdi Al-Humaidan | 19 tháng 5, 1993 (31 tuổi) | 54 | 5 | Al-Khaldiya |
Danh sách triệu tập
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Ammar Ahmed | 10 tháng 2, 1999 (25 tuổi) | 3 | 0 | Manama Club | v. UAE, 21 November 2023 |
TM | Omar Salem | 26 tháng 5, 1995 (29 tuổi) | 1 | 0 | Budaiya | v. UAE, 21 November 2023 |
HV | Sayed Dhiya Saeed | 17 tháng 7, 1992 (31 tuổi) | 112 | 8 | Al-Khaldiya | v. UAE, 21 November 2023 |
HV | Sayed Redha Isa | 7 tháng 8, 1994 (29 tuổi) | 62 | 3 | Al-Riffa | v. UAE, 21 November 2023 |
HV | Ahmed Nabeel | 25 tháng 8, 1995 (28 tuổi) | 10 | 0 | Manama Club | v. UAE, 21 November 2023 |
HV | Hamza Attar | 23 tháng 6, 1999 (25 tuổi) | 0 | 0 | East Riffa | 25th Arabian Gulf Cup |
HV | Hamad Al-Shamsan | 29 tháng 9, 1997 (26 tuổi) | 15 | 0 | Al-Riffa | 25th Arabian Gulf Cup |
HV | Rashed Al-Hooti | 24 tháng 12, 1989 (34 tuổi) | 81 | 0 | Al-Muharraq | v. Serbia, 18 November 2022 |
HV | Talal Al-Shurouqi | 1 tháng 5, 1996 (28 tuổi) | 0 | 0 | Hidd SCC | v. Serbia, 18 November 2022 |
TV | Ali Haram | 11 tháng 12, 1988 (35 tuổi) | 47 | 5 | Al-Riffa | v. UAE, 21 November 2023 |
TV | Mahdi Abdullatif | 15 tháng 2, 1993 (31 tuổi) | 12 | 0 | Manama Club | v. UAE, 21 November 2023 |
TV | Abbas Al-Asfoor | 2 tháng 2, 1999 (25 tuổi) | 11 | 0 | Al-Ahli | v. UAE, 21 November 2023 |
TV | Husain Al-Qassab | 28 tháng 11, 2000 (23 tuổi) | 1 | 0 | Al-Shabab | v. UAE, 21 November 2023 |
TV | Abdulwahab Al-Malood | 7 tháng 6, 1990 (34 tuổi) | 59 | 5 | Al-Muharraq | 25th Arabian Gulf Cup |
TĐ | Mahdi Abduljabbar | 25 tháng 6, 1991 (33 tuổi) | 30 | 9 | Manama | v. UAE, 21 November 2023 |
TĐ | Hamza Al-Juban | 17 tháng 4, 2000 (24 tuổi) | 2 | 0 | Al-Muharraq | v. UAE, 21 November 2023 |
TĐ | Ahmed Al-Sherooqi | 22 tháng 5, 2000 (24 tuổi) | 0 | 0 | Al-Muharraq | 25th Arabian Gulf Cup |
TĐ | Hashim Sayed Isa | 3 tháng 4, 1998 (26 tuổi) | 15 | 6 | Al-Riffa | v. Serbia, 18 November 2022 |
Rút lui do chấn thương |