Đội tuyển bóng đá quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Buzz
Nội dung bài viết
Cán sự
Ban huấn luyện
Ban y tế
Cầu thủ
Triệu tập gần nhất
Đối đầu
Giải đấu
Xem thêm
Đọc tóm tắt
- Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, UAEFA, AFC, Paulo Bento, Adnan Al Talyani, Ali Mabkhout.
- Mã FIFA UAE, Hạng FIFA, Trận quốc tế đầu tiên, Trận thắng/thua đậm.
- Đội tuyển bóng đá quốc gia UAE, Asian Cup 1996, World Cup 1990.
- Ban huấn luyện và ban y tế, đội hình cầu thủ.
- Triệu tập gần nhất, vắng mặt, cán sự, điều hành.
- Đối đầu với các đội tuyển khác, Cúp thế giới, Cúp châu Á, Cúp Liên đoàn các châu lục.
- Các đội tuyển bóng đá quốc gia châu Á (AFC) và thành viên cũ.
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Hiệp hội
UAEFA
Liên đoàn châu lục
AFC
Huấn luyện viên trưởng
Paulo Bento
Thi đấu nhiều nhất
Adnan Al Talyani (161)
Ghi bàn nhiều nhất
Ali Mabkhout (80)
Mã FIFA
UAE
Hạng FIFA
Hiện tại
67 2 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)
Cao nhất
42 (tháng 11 năm 1998)
Thấp nhất
138 (tháng 1 năm 2012)
Trận quốc tế đầu tiên
UAE 1–0 Qatar (Ả Rập Xê Út; 17 tháng 3 năm 1972)
Trận thắng đậm nhất
Brunei 0–12 UAE (Bandar Seri Begawan, Brunei; 14 tháng 4 năm 2001)
Trận thua đậm nhất
UAE 0–8 Brasil (Abu Dhabi; 12 tháng 11 năm 2005)
Đội tuyển bóng đá quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất là đội tuyển bóng đá nam đại diện cho Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất tại các giải đấu bóng đá quốc tế. Đội tuyển được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAEFA).
Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là ngôi vị á quân Asian Cup 1996. Đội đã một lần tham dự World Cup là vào năm 1990. Tại giải năm đó, đội để thua cả 3 trận trước Tây Đức, Nam Tư và Colombia, qua đó dừng bước ở vòng bảng.
Cán sự
Lần cập nhật về ban huấn luyện và ban y tế: tháng 3 năm 2019.
Ban huấn luyện
Huấn luyện trưởng
Paulo Bento
Trợ lý huấn luyện viên
Murshid Waleed
Trợ lý huấn luyện viên
Amir Utbah
Huấn luyện thể lực
Khaleed Al-Thani
Huấn luyện thủ môn
Abdullah Ashraf
Chỉ đạo kỹ thuật
Khalifa Al-Jaadani
Ban y tế
Chỉ đạo trị liệu
Sultan Al-Ghul
Điều trị vật lý
Khalil Muftah
Điều trị vật lý
Rashid Hameed
Cầu thủ
Những cầu thủ sau đây đã hoàn thành vòng loại AFC Asian Cup 2027.
Số lần khoác áo và bàn thắng chính xác tính đến ngày 11 tháng 6 năm 2024, sau trận đấu với Bahrain.
Số
VT
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Trận
Bàn
Câu lạc bộ
1
1TM
Ali Khasif
9 tháng 6, 1987 (37 tuổi)
72
0
Al Jazira
17
1TM
Khalid Eisa
15 tháng 9, 1989 (34 tuổi)
77
0
Al Ain
22
1TM
Khaled Tawhid
16 tháng 2, 2004 (20 tuổi)
1
0
Sharjah
2
2HV
Abdulla Idrees
16 tháng 8, 1999 (24 tuổi)
15
0
Al Jazira
3
2HV
Zayed Sultan
11 tháng 4, 2001 (23 tuổi)
11
1
Al Jazira
4
2HV
Khalid Al-Hashemi
18 tháng 3, 1997 (27 tuổi)
16
0
Al Ain
12
2HV
Abdulrahman Saleh
13 tháng 10, 2002 (21 tuổi)
2
0
Al Wasl
13
2HV
Mohammed Al-Attas
5 tháng 8, 1997 (26 tuổi)
29
1
Al Jazira
19
2HV
Khamis Al-Mansoori
15 tháng 1, 2004 (20 tuổi)
0
0
Baniyas
20
2HV
Bader Nasser
16 tháng 9, 2001 (22 tuổi)
13
0
Shabab Al Ahli
5
3TV
Ali Salmeen
2 tháng 4, 1995 (29 tuổi)
62
3
Al Wasl
6
3TV
Majid Rashid
16 tháng 5, 2000 (24 tuổi)
17
0
Sharjah
8
3TV
Tahnoon Al-Zaabi
10 tháng 4, 1999 (25 tuổi)
30
1
Al Wahda
14
3TV
Abdulla Hamad
18 tháng 9, 2001 (22 tuổi)
16
0
Al Wahda
15
3TV
Isam Faiz
6 tháng 3, 2000 (24 tuổi)
2
0
Ajman
16
3TV
Mubarak Zamah
29 tháng 11, 2003 (20 tuổi)
3
0
Al Jazira
18
3TV
Hazem Mohammad
18 tháng 3, 2005 (19 tuổi)
4
1
Al Ain
7
4TĐ
Ali Saleh
22 tháng 1, 2000 (24 tuổi)
38
5
Al Wasl
9
4TĐ
Harib Abdalla
26 tháng 11, 2002 (21 tuổi)
26
4
Shabab Al Ahli
10
4TĐ
Yahya Al Ghassani
18 tháng 4, 1998 (26 tuổi)
19
5
Shabab Al Ahli
11
4TĐ
Mohammed Jumaa
28 tháng 1, 1997 (27 tuổi)
10
1
Shabab Al Ahli
21
4TĐ
Fahad Badr
9 tháng 3, 2001 (23 tuổi)
2
0
Emirates
23
4TĐ
Sultan Adil
4 tháng 5, 2004 (20 tuổi)
11
6
Kalba
Triệu tập gần nhất
Vt
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Số trận
Bt
Câu lạc bộ
Lần cuối triệu tập
TM
Hassan Hamza
10 tháng 11, 1994 (29 tuổi)
0
0
Shabab Al Ahli
v. Tajikistan, 28 January 2024
TM
Adel Al-Hosani
23 tháng 8, 1989 (34 tuổi)
1
0
Sharjah
v. Costa Rica, 12 September 2023
HV
Khalifa Al-Hammadi
7 tháng 11, 1998 (25 tuổi)
43
2
Al Jazira
v. Yemen, 26 March 2024
HV
Ahmad Jamil
16 tháng 1, 1999 (25 tuổi)
10
0
Shabab Al Ahli
v. Yemen, 26 March 2024
HV
Khaled Ibrahim
17 tháng 1, 1997 (27 tuổi)
14
0
Sharjah
v. Yemen, 26 March 2024
HV
Omar Haikal
19 tháng 11, 2002 (21 tuổi)
0
0
Al Wasl
v. Kyrgyzstan, 30 December 2023
HV
Yousif Al-Mheiri
30 tháng 11, 1999 (24 tuổi)
0
0
Al Wasl
v. Kyrgyzstan, 30 December 2023
HV
Khalid Butti
31 tháng 8, 1991 (32 tuổi)
0
0
Al Wahda
v. Bahrain, 21 November 2023
HV
Abdullah Al-Hashmi
19 tháng 1, 2001 (23 tuổi)
0
0
Al Jazira
v. Liban, 17 October 2023
HV
Ali Al-Dhanhani
1 tháng 6, 1991 (33 tuổi)
0
0
Al Bataeh
v. Kuwait, 12 October 2023
HV
Al Hassan Saleh
25 tháng 6, 1991 (33 tuổi)
12
0
Sharjah
v. Costa Rica, 12 September 2023
HV
Ahmed Barman
5 tháng 2, 1994 (30 tuổi)
19
1
Al Ain
v. Costa Rica, 12 September 2023
HV
Bandar Al-Ahbabi
9 tháng 7, 1990 (34 tuổi)
45
2
Al Ain
v. Costa Rica, 12 September 2023
HV
Walid Abbas
11 tháng 6, 1985 (39 tuổi)
106
6
Shabab Al Ahli
v. Costa Rica, 12 September 2023
TV
Mohammed Abbas
30 tháng 9, 2002 (21 tuổi)
6
0
Al Ain
v. Nepal, 6 June 2024
TV
Yahia Nader
11 tháng 9, 1998 (25 tuổi)
10
0
Al Ain
v. Nepal, 6 June 2024
TV
Abdullah Ramadan
7 tháng 3, 1998 (26 tuổi)
46
1
Al Jazira
v. Tajikistan, 28 January 2024
TV
Ahmed Mahmoud
6 tháng 1, 2001 (23 tuổi)
0
0
Al Jazira
v. Liban, 17 October 2023
TV
Mohammed Abdulbasit
19 tháng 10, 1995 (28 tuổi)
5
0
Sharjah
v. Costa Rica, 12 September 2023
TĐ
Fábio Lima
30 tháng 6, 1993 (31 tuổi)
30
12
Al Wasl
v. Yemen, 26 March 2024
TĐ
Caio Canedo
9 tháng 8, 1990 (33 tuổi)
43
9
Al Wasl
v. Yemen, 26 March 2024
TĐ
Ali Mabkhout
5 tháng 10, 1990 (33 tuổi)
114
85
Al Jazira
v. Palestine, 18 January 2024
TĐ
Eisa Khalfan
12 tháng 3, 2003 (21 tuổi)
0
0
Al Ain
v. Kyrgyzstan, 30 December 2023
TĐ
Ahmed Al-Attas
28 tháng 9, 1995 (28 tuổi)
11
1
Al Jazira
v. Kuwait, 12 October 2023
Vắng mặt ở trận kế tiếp
Rút lui do chấn thương
Đội hình sơ bộ
Đã chia tay đội tuyển quốc gia
Đối đầu
Tính đến 26 tháng 3 năm 2019.
Đội
St
T
H
B
Bt
Bb
Hs
Algérie
7
2
2
3
5
5
0
Andorra
1
0
1
0
0
0
0
Angola
1
0
0
1
0
2
−2
Armenia
1
0
0
1
3
4
−1
Úc
6
1
2
3
1
5
−4
Azerbaijan
1
0
1
0
3
3
0
Bahrain
31
13
6
12
54
45
+9
Bangladesh
5
5
0
0
21
1
+20
Belarus
2
1
0
1
3
3
0
Bénin
2
0
1
1
0
1
−1
Bolivia
1
0
1
0
0
0
0
Brasil
1
0
0
1
0
8
−8
Brunei
2
2
0
0
16
0
+16
Bulgaria
6
1
0
5
4
14
−10
Chile
1
0
0
1
0
2
−2
Trung Quốc
11
2
5
4
7
17
−10
Colombia
1
0
0
1
0
2
−2
Cộng hòa Séc
2
0
1
1
1
6
−5
Đan Mạch
1
0
1
0
1
1
0
Ai Cập
9
1
4
4
6
10
−4
Estonia
2
1
1
0
4
3
+1
Phần Lan
1
0
1
0
1
1
0
Gabon
1
0
0
1
0
1
−1
Gruzia
1
1
0
0
1
0
+1
Đức
3
0
0
3
3
14
−11
Haiti
1
0
0
1
0
1
−1
Honduras
3
0
2
1
1
2
−1
Hồng Kông
3
2
1
0
9
1
+8
Hungary
2
0
0
2
1
6
−5
Iceland
3
1
0
2
2
3
−1
Ấn Độ
13
9
2
2
26
7
+19
Indonesia
4
2
1
1
8
8
0
Iran
16
1
3
12
4
24
−20
Iraq
32
8
13
11
32
47
−15
Nhật Bản
20
5
9
6
18
22
−4
Jordan
17
10
4
3
25
14
+11
Kazakhstan
3
2
0
1
9
5
+4
Kenya
1
0
1
0
2
2
0
Kuwait
42
16
8
18
49
76
−27
Kyrgyzstan
1
1
0
0
3
2
+1
Lào
3
3
0
0
9
0
+9
Liban
11
7
3
1
23
13
+10
Libya
4
1
2
1
8
5
+3
Litva
1
0
1
0
1
1
0
Malaysia
10
8
0
2
26
6
+20
Mali
1
0
1
0
0
0
0
Malta
2
0
2
0
1
1
0
México
1
0
1
0
2
2
0
Moldova
1
1
0
0
3
2
+1
Maroc
4
1
3
0
4
3
+1
Myanmar
2
2
0
0
3
0
+3
Nepal
1
1
0
0
11
0
+11
New Zealand
2
2
0
0
3
0
+3
Niger
1
1
0
0
4
0
+4
CHDCND Triều Tiên
11
3
4
4
8
11
−3
Na Uy
3
0
2
1
2
5
−3
Oman
33
15
12
6
45
24
+21
Pakistan
5
5
0
0
17
4
+13
Palestine
5
2
2
1
6
2
+4
Paraguay
1
0
1
0
0
0
0
Peru
1
0
1
0
0
0
0
Philippines
1
1
0
0
4
0
+4
Ba Lan
3
0
0
3
2
10
−8
Qatar
30
10
8
12
33
36
−3
România
1
1
0
0
2
1
+1
Nga
1
0
0
1
0
1
−1
Ả Rập Xê Út
38
8
8
22
26
55
−29
Serbia
1
0
0
1
1
4
−3
Sénégal
4
1
2
1
7
8
−1
Singapore
6
5
1
0
16
5
+11
Slovakia
3
0
0
3
2
5
−3
Slovenia
2
0
2
0
3
3
0
Nam Phi
1
1
0
0
1
0
+1
Hàn Quốc
21
2
6
13
16
41
−25
Sri Lanka
7
7
0
0
30
2
+28
Sudan
2
2
0
0
6
2
+4
Thụy Điển
2
1
0
1
2
3
−1
Thụy Sĩ
4
1
0
3
2
5
−3
Syria
21
11
7
3
32
16
+16
Thái Lan
10
6
3
1
15
9
+6
Đông Timor
2
2
0
0
9
0
+9
Togo
2
1
0
1
3
5
−2
Trinidad và Tobago
2
0
1
1
3
5
−2
Tunisia
5
0
0
5
2
11
−9
Turkmenistan
4
2
1
1
9
4
+5
Ukraina
1
0
1
0
1
1
0
Uruguay
1
0
0
1
0
2
−2
Uzbekistan
16
9
4
3
24
17
+7
Venezuela
1
0
0
1
0
2
−2
Việt Nam
5
4
0
2
13
3
+3
Yemen
12
9
0
3
26
13
+13
Tổng
575
225
149
202
772
697
+72
Giải đấu
Cúp thế giới
Năm
Vòng
Hạng
Trận
Trận thắng
Trận hòa
Trận thua
Bàn thắng
Bàn thua
1930 đến 1970
Không tham dự, là thuộc địa của Anh
1974
Không tham dự
1978
Bỏ cuộc
1982
Không tham dự
1986
Không vượt qua vòng loại
1990
Vòng 1
24
3
0
0
3
2
11
1994 đến 2022
Không vượt qua vòng loại
2026 đến 2034
Chưa xác định
Tổng
3
0
0
3
2
11
Cúp châu Á
Năm
Vòng
Trận
Trận thắng
Trận hòa
Trận thua
Bàn thắng
Bàn thua
1956 đến 1972
Không tham dự, là thuộc địa của Anh
1976
Không tham dự
1980
Vòng 1
4
0
1
3
3
9
1984
4
2
0
2
3
8
1988
4
1
0
3
2
4
1992
Hạng 4
5
1
3
1
3
4
1996
Á quân
6
4
2
0
8
3
2000
Không vượt qua vòng loại
2004
Vòng 1
3
0
1
2
1
5
2007
3
1
0
2
2
6
2011
3
0
1
2
0
4
2015
Hạng 3
6
3
1
2
10
8
2019
Bán kết
6
3
2
1
8
8
2023
Vòng 2
4
1
2
1
6
5
2027
Vượt qua vòng loại
Tổng
46
16
12
18
46
61
Cúp Liên đoàn các châu lục
Năm
Vòng
Hạng
Trận
Trận thắng
Trận hòa
Trận thua
Bàn thắng
Bàn thua
1992 và 1995
Không giành quyền tham dự
1997
Vòng bảng
6
3
1
0
2
2
8
1999 đến 2017
Không giành quyền tham dự
Tổng
3
1
0
2
2
8
Cúp vịnh Ả Rập
Năm
Vòng
Trận
Trận thắng
Trận hòa
Trận thua
Bàn thắng
Bàn thua
1972
Hạng 3
3
1
0
2
1
11
1974
Hạng 4
4
1
1
2
5
9
1976
Hạng 5
6
0
2
4
4
13
1979
Hạng 6
6
1
0
5
5
18
1982
Hạng 3
5
3
0
2
7
6
1984
Hạng 4
6
2
3
1
5
4
1986
Á quân
6
3
2
1
10
7
1988
6
3
2
1
7
4
1990
Hạng 5
4
0
2
2
2
8
1992
Hạng 4
5
3
0
2
4
3
1994
Á quân
5
3
2
0
7
1
1996
Hạng 4
5
1
3
1
5
5
1998
Hạng 3
5
2
1
2
5
7
2002
Hạng 6
5
1
0
4
3
7
2003
Hạng 5
6
2
1
3
6
7
2004
Vòng bảng
3
0
2
1
4
5
2007
Vô địch
5
4
0
1
8
1
2009
Vòng bảng
3
1
1
1
3
4
2010
Bán kết
4
1
2
1
3
2
2013
Vô địch
5
5
0
0
10
3
2014
Hạng 3
5
2
2
1
7
5
2017
Á quân
5
1
4
0
1
0
2019
Vòng bảng
3
1
0
2
5
6
Tổng
111
41
28
39
117
135
Đại hội Thể thao châu Á
Năm
Vòng
Trận
Trận thắng
Trận hòa
Trận thua
Bàn thắng
Bàn thua
1986
Tứ kết
5
3
2
0
7
4
1990
Không tham dự
1994
Tứ kết
4
1
2
1
6
5
1998
Vòng bảng
4
1
1
2
5
10
Tổng
13
5
5
3
18
19
Cúp Ả Rập
Năm
Vòng
Trận
Trận thắng
Trận hòa
Trận thua
Bàn thắng
Bàn thua
1985 đến 1992
Không tham dự
1998
Hạng 4
4
1
0
3
6
8
2002 và 2012
Không tham dự
2021
Tứ kết
4
2
0
2
3
7
Tổng
8
3
0
5
9
15
Các đội tuyển bóng đá quốc gia châu Á (AFC)
Đông Nam Á (AFF)
Brunei
Campuchia
Đông Timor
Indonesia
Lào
Malaysia
Myanmar
Philippines
Singapore
Thái Lan
Úc
Việt Nam
Trung Á (CAFA)
Afghanistan
Iran
Kyrgyzstan
Tajikistan
Turkmenistan
Uzbekistan
Đông Á (EAFF)
Guam
Hàn Quốc
Hồng Kông
Ma Cao
Mông Cổ
Nhật Bản
Quần đảo Bắc Mariana
CHDCND Triều Tiên
Trung Quốc
Đài Bắc Trung Hoa
Nam Á (SAFF)
Ấn Độ
Bangladesh
Bhutan
Maldives
Nepal
Pakistan
Sri Lanka
Tây Á (WAFF)
Ả Rập Xê Út
Bahrain
Iraq
Jordan
Kuwait
Liban
Oman
Palestine
Qatar
Syria
UAE
Yemen
Giải thể
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Việt Nam Cộng hòa
Nam Yemen
Thành viên cũ
Israel (gia nhập UEFA năm 1994)
Kazakhstan (gia nhập UEFA năm 2002)
New Zealand (thành lập OFC năm 1966)
Không phải là thành viên FIFA.
FIFA và AFC sử dụng tên gọi Hồng Kông và Ma Cao còn EAFF dùng tên gọi Hồng Kông, Trung Quốc và Ma Cao, Trung Quốc.
Theovi.wikipedia.org
Copy link
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
2
Các câu hỏi thường gặp
1.
Đội tuyển bóng đá quốc gia UAE đã tham gia những giải đấu quốc tế nào?
Đội tuyển bóng đá quốc gia UAE đã tham gia nhiều giải đấu quốc tế, trong đó đáng chú ý nhất là Asian Cup và World Cup. Thành tích tốt nhất của đội là vị trí á quân tại Asian Cup 1996.
2.
Ai là huấn luyện viên trưởng hiện tại của đội tuyển bóng đá UAE?
Huấn luyện viên trưởng hiện tại của đội tuyển bóng đá UAE là Paulo Bento. Ông đã đảm nhận vai trò này và góp phần phát triển đội bóng trong những năm gần đây.
3.
Đội tuyển bóng đá UAE có thành tích ghi bàn tốt nhất trong lịch sử là bao nhiêu?
Thành tích ghi bàn tốt nhất trong lịch sử của đội tuyển bóng đá UAE thuộc về Ali Mabkhout với 80 bàn thắng. Anh là cầu thủ ghi nhiều bàn nhất trong các trận đấu quốc tế cho đội tuyển.
4.
Các cầu thủ nào đã hoàn thành vòng loại AFC Asian Cup 2027 cho UAE?
Một số cầu thủ đã hoàn thành vòng loại AFC Asian Cup 2027 cho UAE bao gồm Ali Khasif, Khalid Eisa, và Abdulla Idrees. Những cầu thủ này đã có nhiều đóng góp quan trọng cho đội tuyển trong quá trình vòng loại.
5.
UAE đã có bao nhiêu lần tham dự World Cup từ trước đến nay?
UAE đã tham dự World Cup một lần duy nhất vào năm 1990. Tại giải đấu này, họ không giành được chiến thắng nào và dừng bước ở vòng bảng.
6.
Đội tuyển UAE đã có những trận thắng và thua đậm nào trong lịch sử?
Đội tuyển UAE có trận thắng đậm nhất trước Brunei với tỷ số 12-0 vào năm 2001, và trận thua đậm nhất là 0-8 trước Brazil vào năm 2005, cho thấy sự chênh lệch đẳng cấp giữa các đội bóng.
7.
Mã FIFAUAE hiện tại là gì và hạng FIFA của đội tuyển là bao nhiêu?
Mã FIFAUAE hiện tại là UAE, và hạng FIFA của đội tuyển bóng đá UAE hiện tại là 67, một con số phản ánh sự phát triển và cố gắng của đội trong các giải đấu quốc tế.
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]