Biệt danh | Các chàng trai (Los Ticos) |
---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Costa Rica (FEDEFUTBOL) |
Liên đoàn châu lục | CONCACAF (Bắc Mỹ) |
Huấn luyện viên trưởng | Gustavo Alfaro |
Đội trưởng | Francisco Calvo |
Thi đấu nhiều nhất | Celso Borges (163) |
Ghi bàn nhiều nhất | Rolando Fonseca (47) |
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia Costa Rica |
Mã FIFA | CRC |
Hạng FIFA | |
Hiện tại | 52 2 (ngày 4 tháng 4 năm 2024) |
Cao nhất | 13 (2-3.2015) |
Thấp nhất | 93 (7.1996) |
Hạng Elo | |
Hiện tại | 30 29 (30 tháng 11 năm 2022) |
Cao nhất | 13 (11.3.1960) |
Thấp nhất | 81 (3.1983) |
Trận quốc tế đầu tiên | |
Costa Rica 7–0 El Salvador (Thành phố Guatemala, Guatemala; 14.9.1921) | |
Trận thắng đậm nhất | |
Costa Rica 12–0 Puerto Rico (Barranquilla, Colombia; 10.12.1946) | |
Trận thua đậm nhất | |
México 7–0 Costa Rica (Thành phố México, México; 17.8.1975) Tây Ban Nha 7–0 Costa Rica (Doha, Qatar; 23.11.2022) | |
Giải thế giới | |
Sồ lần tham dự | 6 (Lần đầu vào năm 1990) |
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (2014) |
Cúp Vàng CONCACAF | |
Sồ lần tham dự | 22 (Lần đầu vào năm 1963) |
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1963, 1969, 1989) |
Cúp bóng đá Nam Mỹ (khách mời) | |
Sồ lần tham dự | 6 (Lần đầu vào năm 1997) |
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (2001 và 2004) |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Costa Rica (trong tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Costa Rica) là đội bóng đại diện cho Costa Rica trong các giải đấu quốc tế và được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Costa Rica.
Trận đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Costa Rica diễn ra vào năm 1921 gặp đội tuyển El Salvador tại Thành phố Guatemala, Guatemala. Thành tích nổi bật nhất của đội là vào tứ kết World Cup 2014, ba lần vô địch CONCACAF vào các năm 1963, 1969, 1989 và giành huy chương bạc tại Đại hội Thể thao liên Mỹ 1951.
Hình ảnh về đội tuyển
Đội tuyển Costa Rica thường mặc áo đấu đỏ với quần đùi xanh và tất trắng. Trang phục sân khách của họ trước đây là áo sọc đen trắng theo kiểu Juventus, kết hợp với quần đùi trắng và tất trắng hoặc đen, vì đây là màu sắc của câu lạc bộ CS La Libertad, một trong những đội bóng lâu đời nhất tại Costa Rica. Tuy nhiên, từ năm 1997, họ đã chuyển sang mặc áo đấu trắng. Kể từ năm 2015, công ty thể thao New Balance tại Boston trở thành nhà cung cấp trang phục cho đội, thay thế công ty Lotto của Ý.
Nhà tài trợ trang phục
Nhà tài trợ | Giai đoạn |
---|---|
Desport | 1980–1989 |
Lotto | 1990–1994 |
Reebok | 1995–1999 |
Trooper | 1999 |
Atletica | 2000–2001 |
Joma | 2001–2007 |
Lotto | 2007–2014 |
New Balance | 2015–nay |
Danh sách thành tích
- Vô địch CONCACAF: 3 lần
- Vô địch: 1963; 1969; 1989
- Á quân: 2002
- Hạng ba: 1965; 1971; 1985; 1993
- Vô địch Trung Mỹ: 8 lần
- Vô địch: 1991; 1997; 1999; 2003; 2005; 2007; 2013; 2014
- Á quân: 1993; 2001; 2009; 2011
- Bóng đá nam tại Đại hội thể thao châu Mỹ:
- 1951
- World Cup:
- Vòng tứ kết: 2014
Thành tích tại các giải đấu quốc tế
Giải vô địch thế giới bóng đá
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa* | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Từ chối tham dự | ||||||
1934 | Không tham dự | ||||||
1938 | Bỏ cuộc | ||||||
1950 | Không tham dự | ||||||
1954 | FIFA không cho tham dự | ||||||
1958 đến 1986 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1990 | Vòng 2 | 4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 6 |
1994 đến 1998 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2002 | Vòng 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 6 |
2006 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 9 | |
2010 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2014 | Tứ kết | 5 | 2 | 3 | 0 | 5 | 2 |
2018 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 |
2022 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 11 | |
2026 | Chưa xác định | ||||||
2030 | |||||||
2034 | |||||||
Tổng cộng | 6/22 1 lần tứ kết |
21 | 6 | 5 | 10 | 22 | 39 |
Giải Cúp Vàng CONCACAF
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa* | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1963 | Vô địch | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 2 |
1965 | Hạng ba | 5 | 2 | 2 | 1 | 11 | 4 |
1967 | Bỏ cuộc | ||||||
1969 | Vô địch | 5 | 4 | 1 | 0 | 13 | 2 |
1971 | Hạng ba | 5 | 2 | 1 | 2 | 6 | 4 |
1973 đến 1981 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1985 | Hạng ba | 4 | 0 | 3 | 1 | 4 | 6 |
1989 | Vô địch | 8 | 5 | 1 | 2 | 10 | 6 |
1991 | Bán kết | 5 | 1 | 0 | 4 | 5 | 9 |
1993 | 5 | 1 | 3 | 1 | 6 | 5 | |
1996 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1998 | Vòng 1 | 2 | 1 | 0 | 1 | 8 | 4 |
2000 | Tứ kết | 3 | 0 | 2 | 1 | 5 | 6 |
2002 | Á quân | 5 | 3 | 1 | 1 | 8 | 5 |
2003 | Bán kết | 5 | 2 | 0 | 3 | 10
|
8 |
2005 | Tứ kết | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 4 |
2007 | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 4 | |
2009 | Bán kết | 5 | 2 | 2 | 1 | 10 | 6 |
2011 | Tứ kết | 4 | 1 | 2 | 1 | 8 | 6 |
2013 | 4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 2 | |
2015 | 4 | 0 | 3 | 1 | 3 | 4 | |
2017 | Bán kết | 5 | 3 | 1 | 1 | 6 | 3 |
2019 | Tứ kết | 4 | 2 | 1 | 1 | 8 | 4 |
2021 | 4 | 3 | 0 | 1 | 6 | 4 | |
2023 | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 8 | |
Tổng cộng | 3 lần vô địch | 104 | 45 | 29 | 39 | 167 | 109 |
Cúp bóng đá Nam Mỹ
Costa Rica đã tham gia 6 lần vào Cúp bóng đá Nam Mỹ với tư cách khách mời, và thành tích tốt nhất của họ là lọt vào tứ kết vào các năm 2001 và 2004.
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1993 đến 1995 | Không được mời | |||||||
1997 | Vòng bảng | 10th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 10 |
1999 | Không được mời | |||||||
2001 | Tứ kết | 5th | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 3 |
2004 | 7th | 4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 8 | |
2007 | Không được mời | |||||||
2011 | Vòng bảng | 9th | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 |
2015 | Không được mời | |||||||
2016 | Vòng bảng | 10th | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 6 |
2019 đến 2021 | Không được mời | |||||||
2024 | Vòng bảng | 10th | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 4 |
Tổng cộng | 2 lần tứ kết | 6/13 | 20 | 6 | 4 | 10 | 19 | 35 |
Thế vận hội mùa hè
- (Thi đấu ở cấp đội tuyển quốc gia đã được tổ chức đến Đại hội năm 1988)
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1900 đến 1964 | Không tham dự | |||||||
1968 đến 1976 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1980 | Vòng 1 | 16th | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 9 |
1984 | 13th | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 7 | |
1988 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng cộng | 1 lần tứ kết | 3/19 | 6 | 1 | 0 | 5 | 4 | 16 |
Đại hội thể thao liên Mỹ
- (Thi đấu ở cấp đội tuyển quốc gia đã được tổ chức đến Đại hội năm 1995)
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1951 | Huy chương bạc | 2nd | 4 | 2 | 1 | 1 | 9 | 12 |
1955 | Không tham dự | |||||||
1959 | Hạng năm | 5th | 6 | 2 | 1 | 3 | 10 | 16 |
1963 đến 1971 | Không tham dự | |||||||
1975 | Hạng tư | 4th | 6 | 2 | 1 | 3 | 7 | 13 |
1979 | 4th | 5 | 2 | 0 | 3 | 8 | 7 | |
1983 đến 1991 | Không tham dự | |||||||
1995 | Tứ kết | 6th | 4 | 2 | 0 | 2 | 12 | 6 |
Tổng cộng | 1 lần huy chương bạc |
5/12 | 25 | 10 | 3 | 12 | 46 | 54 |
Danh sách đội hình
Đây là đội hình đã hoàn tất giải Copa América 2024.
Thông tin được cập nhật đến ngày 2 tháng 7 năm 2024 sau trận đấu với Paraguay.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Kevin Chamorro | 8 tháng 4, 2000 (24 tuổi) | 11 | 0 | Saprissa |
18 | TM | Aarón Cruz | 25 tháng 5, 1991 (33 tuổi) | 4 | 0 | Herediano |
23 | TM | Patrick Sequeira | 1 tháng 3, 1999 (25 tuổi) | 8 | 0 | Ibiza |
2 | HV | Gerald Taylor | 28 tháng 5, 2001 (23 tuổi) | 7 | 1 | Saprissa |
3 | HV | Jeyland Mitchell | 29 tháng 9, 2004 (19 tuổi) | 7 | 0 | Feyenoord |
4 | HV | Juan Pablo Vargas | 6 tháng 6, 1995 (29 tuổi) | 25 | 3 | Millonarios |
5 | HV | Fernán Faerrón | 22 tháng 8, 2000 (23 tuổi) | 2 | 0 | Herediano |
6 | HV | Julio Cascante | 3 tháng 10, 1993 (30 tuổi) | 9 | 1 | Austin FC |
8 | HV | Joseph Mora | 15 tháng 1, 1993 (31 tuổi) | 12 | 0 | Saprissa |
15 | HV | Francisco Calvo | 8 tháng 7, 1992 (32 tuổi) | 96 | 12 | Juárez |
22 | HV | Haxzel Quirós | 3 tháng 6, 1998 (26 tuổi) | 7 | 0 | Herediano |
25 | HV | Yeison Molina | 25 tháng 1, 1996 (28 tuổi) | 1 | 0 | Guanacasteca |
26 | HV | Douglas Sequeira | 16 tháng 9, 2003 (20 tuổi) | 0 | 0 | Saprissa |
10 | TV | Brandon Aguilera | 28 tháng 6, 2003 (21 tuổi) | 19 | 0 | Rio Ave |
11 | TV | Ariel Lassiter | 27 tháng 9, 1994 (29 tuổi) | 23 | 1 | CF Montréal |
13 | TV | Jefferson Brenes | 13 tháng 4, 1997 (27 tuổi) | 14 | 1 | Saprissa |
14 | TV | Orlando Galo | 11 tháng 8, 2000 (23 tuổi) | 19 | 3 | Herediano |
16 | TV | Alejandro Bran | 5 tháng 3, 2001 (23 tuổi) | 8 | 0 | Minnesota United |
20 | TV | Josimar Alcócer | 7 tháng 7, 2004 (20 tuổi) | 13 | 2 | Westerlo |
7 | TĐ | Anthony Contreras | 29 tháng 1, 2000 (24 tuổi) | 28 | 4 | Pafos |
9 | TĐ | Manfred Ugalde | 25 tháng 5, 2002 (22 tuổi) | 12 | 3 | Spartak Moscow |
12 | TĐ | Joel Campbell | 26 tháng 6, 1992 (32 tuổi) | 142 | 27 | Alajuelense |
17 | TĐ | Warren Madrigal | 24 tháng 7, 2004 (20 tuổi) | 15 | 1 | Saprissa |
19 | TĐ | Kenneth Vargas | 17 tháng 4, 2002 (22 tuổi) | 6 | 0 | Heart of Midlothian |
21 | TĐ | Álvaro Zamora | 9 tháng 3, 2002 (22 tuổi) | 14 | 1 | Aris |
24 | TĐ | Andy Rojas | 5 tháng 12, 2005 (18 tuổi) | 2 | 1 | Herediano |
Danh sách triệu tập gần đây
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Alexandre Lezcano | 26 tháng 8, 2001 (22 tuổi) | 0 | 0 | Herediano | Microcycle, 27–31 May 2024 |
TM | Keylor Navas | 15 tháng 12, 1986 (37 tuổi) | 114 | 0 | Paris Saint Germain | v. Argentina, 26 March 2024 |
TM | Kevin Briceño | 21 tháng 10, 1991 (32 tuổi) | 1 | 0 | Cartaginés | v. El Salvador, 2 February 2024 |
HV | Yurguin Román | 19 tháng 1, 1997 (27 tuổi) | 0 | 0 | San Carlos | v. Uruguay, 31 May 2024 |
HV | Joseth Peraza | 9 tháng 12, 2004 (19 tuổi) | 0 | 0 | San Carlos | v. Uruguay, 31 May 2024 |
HV | Iverson Salmerón | 6 tháng 3, 2003 (21 tuổi) | 0 | 0 | Municipal Grecia | Microcycle, 27–31 May 2024 |
HV | Yael López | 17 tháng 12, 1998 (25 tuổi) | 3 | 0 | Alajuelense | v. Argentina, 26 March 2024 |
HV | Alexis Gamboa | 20 tháng 3, 1999 (25 tuổi) | 3 | 0 | Alajuelense | v. Argentina, 26 March 2024 |
HV | Pablo Arboine | 3 tháng 4, 1998 (26 tuổi) | 9 | 0 | Saprissa | v. Argentina, 26 March 2024 |
HV | Jefry Valverde | 10 tháng 6, 1995 (29 tuổi) | 3 | 0 | Saprissa | v. El Salvador, 2 February 2024 |
HV | Ian Lawrence | 28 tháng 5, 2002 (22 tuổi) | 4 | 0 | Alajuelense | v. El Salvador, 2 February 2024 |
HV | Giancarlo González | 8 tháng 2, 1988 (36 tuổi) | 90 | 2 | Sporting San José | v. Panama, 20 November 2023 |
HV | Bryan Oviedo | 18 tháng 2, 1990 (34 tuổi) | 81 | 2 | Real Salt Lake | v. Panama, 20 November 2023 |
HV | Ronald Matarrita | 9 tháng 7, 1994 (30 tuổi) | 54 | 3 | Aris Thessaloniki | v. UAE, 12 September 2023 |
HV | Carlos Barahona | 22 tháng 8, 2002 (21 tuổi) | 0 | 0 | Cartaginés | v. UAE, 12 September 2023 |
HV | Elián Quesada | 19 tháng 2, 2005 (19 tuổi) | 0 | 0 | Arsenal Under-21s and Academy | v. Ả Rập Xê Út, 8 September 2023 |
TV | Carlos Mora | 18 tháng 3, 2001 (23 tuổi) | 8 | 0 | Alajuelense | v. Uruguay, 31 May 2024 |
TV | Douglas López | 21 tháng 9, 1998 (25 tuổi) | 3 | 0 | Cartaginés | v. Uruguay, 31 May 2024 |
TV | Allan Cruz | 24 tháng 2, 1996 (28 tuổi) | 24 | 2 | Herediano | Microcycle, 27–31 May 2024 |
TV | Elías Aguilar | 7 tháng 11, 1991 (32 tuổi) | 22 | 2 | Herediano | Microcycle, 27–31 May 2024 |
TV | Kendall Porras | 8 tháng 9, 2002 (21 tuổi) | 0 | 0 | Sporting | Microcycle, 27–31 May 2024 |
TV | Randall Leal | 14 tháng 1, 1997 (27 tuổi) | 29 | 1 | Nashville SC | v. El Salvador, 2 February 2024 |
TV | Aarón Suárez | 27 tháng 6, 2002 (22 tuổi) | 7 | 1 | Alajuelense | v. El Salvador, 2 February 2024 |
TV | Luis Flores | 23 tháng 1, 1994 (30 tuổi) | 1 | 0 | Sporting San José | v. El Salvador, 2 February 2024 |
TV | Yeltsin Tejeda | 17 tháng 3, 1992 (32 tuổi) | 78 | 1 | Herediano | v. Panama, 20 November 2023 |
TV | Jewison Bennette | 15 tháng 6, 2004 (20 tuổi) | 11 | 2 | Sunderland | v. Panama, 20 November 2023 |
TV | Sebastián Acuña | 25 tháng 6, 2002 (22 tuổi) | 0 | 0 | San Carlos | v. Panama, 20 November 2023 |
TV | Youstin Salas | 17 tháng 6, 1996 (28 tuổi) | 6 | 0 | Wellington Phoenix | v. Panama, 16 November 2023 |
TV | Cristopher Núñez | 8 tháng 12, 1997 (26 tuổi) | 5 | 0 | Lamia | v. UAE, 12 September 2023 |
TV | David Guzmán | 18 tháng 2, 1990 (34 tuổi) | 64 | 0 | Saprissa | v. Ả Rập Xê Út, 8 September 2023 |
TĐ | Steven Cárdenas | 13 tháng 12, 1991 (32 tuổi) | 0 | 0 | Sporting | v. Uruguay, 31 May 2024 |
TĐ | Julián Ugalde | 12 tháng 4, 2005 (19 tuổi) | 0 | 0 | Municipal Grecia | Microcycle, 27–31 May 2024 |
TĐ | Jostin Daly | 23 tháng 4, 1998 (26 tuổi) | 2 | 1 | Cartaginés | v. El Salvador, 2 February 2024 |
Đã rời đội tuyển quốc gia.
Rút lui vì chấn thương.
Danh sách sơ bộ của đội.
Rút lui do vấn đề về thể lực.
Các liên kết bên ngoài
- Trang web của đội tuyển bóng đá quốc gia Costa Rica Lưu trữ 2019-01-19 tại Wayback Machine từ trang FIFA
Danh hiệu | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm: "giải lần đầu" |
Vô địch CONCACAF 1963 |
Kế nhiệm: México |
Tiền nhiệm: Guatemala |
Vô địch CONCACAF 1969 |
Kế nhiệm: México |
Tiền nhiệm: Canada |
Vô địch CONCACAF 1989 |
Kế nhiệm: Hoa Kỳ |
Các đội tuyển bóng đá quốc gia Bắc, Trung Mỹ và Caribe (CONCACAF) |
---|