- Đội tuyển bóng đá quốc gia Na Uy được biết đến với biệt danh Løvene (Sư tử).
- Đội tuyển Na Uy là thành viên của Hiệp hội Norges Fotballforbund (NFF) và Liên đoàn châu lục UEFA.
- Huấn luyện viên trưởng hiện tại của đội là Ståle Solbakken, còn đội trưởng là Martin Ødegaard.
- Na Uy đã tham dự 3 lần Giải vô địch bóng đá thế giới và 1 lần Giải vô địch bóng đá châu Âu.
- Đội tuyển đã có thành tích huy chương đồng tại Thế vận hội Bóng đá nam Berlin 1936.
- Cầu thủ John Arne Riise thi đấu nhiều nhất (110 trận), trong khi Jørgen Juve ghi nhiều bàn nhất (33 bàn) cho đội tuyển.
- Sân nhà của đội là Ullevaal, mã FIFA của Na Uy là NOR, và hạng FIFA hiện tại là 47.
Na Uy
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danh
Løvene (Sư tử)
Hiệp hội
Norges Fotballforbund (NFF)
Liên đoàn châu lục
UEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởng
Ståle Solbakken
Đội trưởng
Martin Ødegaard
Thi đấu nhiều nhất
John Arne Riise (110)
Ghi bàn nhiều nhất
Jørgen Juve (33)
Sân nhà
Ullevaal
Mã FIFA
NOR
Hạng FIFA
Hiện tại
47 1 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)
Cao nhất
2 (10.1993, 7-8.1995)
Thấp nhất
88 (7.2017)
Hạng Elo
Hiện tại
32 1 (30 tháng 11 năm 2022)
Cao nhất
6 (6.2000)
Thấp nhất
91 (5-6.1976)
Trận quốc tế đầu tiên
Thụy Điển 11–3 Na Uy (Gothenburg, Thụy Điển; 12 tháng 7 năm 1908)
Trận thắng đậm nhất
Na Uy 12–0 Phần Lan (Bergen, Na Uy; 28 tháng 6 năm 1946)
Trận thua đậm nhất
Đan Mạch 12–0 Na Uy (Copenhagen, Đan Mạch; 7 tháng 10 năm 1917)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự
3 (Lần đầu vào năm 1938)
Kết quả tốt nhất
Vòng 16 đội (1998)
Giải vô địch châu Âu
Sồ lần tham dự
1 (Lần đầu vào năm 2000)
Kết quả tốt nhất
Vòng bảng (2000)
Thành tích huy chương Thế vận hội
Bóng đá nam
Berlin 1936
Đồng đội
Đội tuyển bóng đá quốc gia Na Uy (tiếng Anh: Norway national football team, tiếng Na Uy: Norges herrelandslag i fotball) là đội tuyển đại diện cho Na Uy trong các giải đấu quốc tế.
Thành tích
Bóng đá nam tại Olympic:
Năm 1936
Các giải đấu
Giải vô địch bóng đá thế giới
Kỷ lục giải vô địch bóng đá thế giới
Kỷ lục vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới
Năm
Vòng
Vị trí
ST
T
H
B
BT
BB
ST
T
H
B
BT
BB
1930
Không tham dự
–
–
–
–
–
–
1934
–
–
–
–
–
–
1938
Vòng 1
12
1
0
0
1
1
2
2
1
1
0
6
5
1950
Không tham dự
–
–
–
–
–
–
1954
Không vượt qua vòng loại
4
0
2
2
4
9
1958
4
1
0
3
3
15
1962
4
0
0
4
3
11
1966
6
3
1
2
10
5
1970
4
1
0
3
4
19
1974
6
2
0
4
9
16
1978
4
2
0
2
3
4
1982
8
2
2
4
8
15
1986
8
1
3
4
4
10
1990
8
2
2
4
10
9
1994
Vòng 1
17
3
1
1
1
1
1
10
7
2
1
25
5
1998
Vòng 2
15
4
1
2
1
5
5
8
6
2
0
21
2
2002
Không vượt qua vòng loại
10
2
4
4
12
14
2006
12
5
3
4
12
9
2010
8
2
4
2
9
7
2014
10
3
3
4
10
13
2018
10
4
1
5
17
16
2022
10
5
3
2
15
8
2026
Chưa xác định
2030
2034
Tổng số
Vòng 16 đội
3/22
8
2
3
3
7
8
136
49
33
54
185
192
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Kỷ lục giải vô địch bóng đá châu Âu
Kỷ lục vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu
Năm
Vòng
ST
T
H
B
BT
BB
ST
T
H
B
BT
BB
1960
Không vượt qua vòng loại
2
0
0
2
2
6
1964
2
0
1
1
1
3
1968
6
1
1
4
9
14
1972
6
0
1
5
5
18
1976
6
1
0
5
5
15
1980
8
0
1
7
5
20
1984
6
1
2
3
7
8
1988
8
1
2
5
5
12
1992
8
3
3
2
9
5
1996
10
6
2
2
17
7
2000
Vòng 1
3
1
1
1
1
1
10
8
1
1
21
9
2004
Không vượt qua vòng loại
10
4
2
4
10
10
2008
12
7
2
3
27
11
2012
8
5
1
2
10
7
2016
12
6
1
5
14
13
2020
11
4
5
2
20
12
2024
8
3
2
3
14
12
2028
Chưa xác định
2032
Chưa xác định
Tổng số
Vòng bảng
3
1
1
1
1
1
133
50
27
56
181
182
UEFA Nations League
Thành tích UEFA Nations League
Mùa giải
Hạng đấu
Bảng
Pld
W
D
L
GF
GA
Rank
2018–19
C
3
6
4
1
1
7
2
26th
2020–21
B
1
6
3
1
2
12
7
22nd
2022–23
B
4
6
3
1
2
7
7
24nd
Tổng cộng
18
10
3
5
26
16
22nd
Thế vận hội Olympic
(Thông tin về các cuộc thi dành cho đội tuyển quốc gia trước năm 1988)
Năm
Kết quả
ST
T
H
B
BT
BB
1900
Không vượt qua vòng loại
1904
1908
1912
Tứ kết
1
0
0
1
0
7
1920
2
1
0
1
4
4
1924
Không vượt qua vòng loại
1928
1936
Huy chương đồng
4
3
0
1
10
4
1948
Không vượt qua vòng loại
1952
Vòng 1
1
0
0
1
1
4
1956
Không vượt qua vòng loại
1960
1964
1968
1972
1976
1980
Bỏ cuộc
1984
Vòng 1
3
1
1
1
3
2
1988
Không vượt qua vòng loại
Tổng số
1 lần huy chương đồng
11
5
1
5
18
22
Những kỷ lục
Thông tin cập nhật đến ngày 27 tháng 9 năm 2022.
Cầu thủ thi đấu nhiều trận nhất
John Arne Riise là cầu thủ có số trận khoác áo đội tuyển Na Uy nhiều nhất, với tổng cộng 110 trận.
#
Cầu thủ
Thời gian
Số trận
1
John Arne Riise
2000–2013
110
2
Thorbjørn Svenssen
1947–1962
104
3
Henning Berg
1992–2004
100
4
Erik Thorstvedt
1982–1996
97
5
John Carew
1998–2011
91
Brede Hangeland
2002–2014
91
7
Øyvind Leonhardsen
1990–2003
86
8
Kjetil Rekdal
1987–2000
83
Morten Gamst Pedersen
2004–2014
83
10
Steffen Iversen
1998–2011
79
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất
Jørgen Juve là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Na Uy với tổng cộng 33 bàn.
#
Cầu thủ
Thời gian
Bàn thắng
Số trận
Kỷ lục
1
Jørgen Juve
1928–1937
33
45
0.73
2
Einar Gundersen
1917–1928
26
33
0.79
3
Harald Hennum
1949–1960
25
43
0.58
4
John Carew
1998–2011
24
91
0.26
Erling Haaland
2019–
24
25
0.96
6
Ole Gunnar Solskjær
1995–2007
23
67
0.34
Tore André Flo
1995–2004
23
76
0.30
7
Gunnar Thoresen
1946–1959
22
64
0.34
8
Steffen Iversen
1998–2011
21
79
0.27
10
Joshua King
2012-
20
64
0.32
Jan Åge Fjørtoft
1986-1996
20
71
0.28
Danh sách đội hình
Đây là danh sách các cầu thủ được triệu tập cho Vòng loại UEFA Euro 2024, với các trận đấu lần lượt gặp Scotland và Síp vào ngày 17 và 20 tháng 6 năm 2023. Thông tin thống kê tính đến ngày 20 tháng 6 năm 2023, sau trận đấu với Síp.
Số
VT
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Trận
Bàn
Câu lạc bộ
1
1TM
Ørjan Nyland
10 tháng 9, 1990 (33 tuổi)
46
0
Sevilla
12
1TM
Mathias Dyngeland
7 tháng 10, 1995 (28 tuổi)
0
0
Brann
13
1TM
Egil Selvik
30 tháng 7, 1997 (26 tuổi)
0
0
Haugesund
2
2HV
Stian Rode Gregersen
17 tháng 5, 1995 (29 tuổi)
7
0
Bordeaux
3
2HV
Kristoffer Ajer
17 tháng 4, 1998 (26 tuổi)
27
0
Brentford
4
2HV
Stefan Strandberg
25 tháng 7, 1990 (33 tuổi)
33
1
Vålerenga
5
2HV
Birger Meling
17 tháng 12, 1994 (29 tuổi)
37
0
Copenhagen
14
2HV
Julian Ryerson
17 tháng 11, 1997 (26 tuổi)
19
0
Borussia Dortmund
15
2HV
Leo Skiri Østigård
28 tháng 11, 1999 (24 tuổi)
13
1
Napoli
22
2HV
Brice Wembangomo
18 tháng 12, 1996 (27 tuổi)
1
0
Bodø/Glimt
6
3TV
Patrick Berg
24 tháng 11, 1997 (26 tuổi)
18
0
Bodø/Glimt
7
3TV
Kristoffer Velde
9 tháng 9, 1999 (24 tuổi)
1
0
Lech Poznań
8
3TV
Sander Berge
14 tháng 2, 1998 (26 tuổi)
36
1
Burnley
10
3TV
Martin Ødegaard (đội trưởng)
17 tháng 12, 1998 (25 tuổi)
53
3
Arsenal
11
3TV
Mohamed Elyounoussi
4 tháng 8, 1994 (29 tuổi)
52
9
Copenhagen
16
3TV
Fredrik Aursnes
10 tháng 12, 1995 (28 tuổi)
14
0
Benfica
17
3TV
Ola Solbakken
7 tháng 9, 1998 (25 tuổi)
8
1
Roma
18
3TV
Kristian Thorstvedt
13 tháng 3, 1999 (25 tuổi)
21
4
Sassuolo
20
3TV
Mats Møller Dæhli
2 tháng 3, 1995 (29 tuổi)
36
2
1. FC Nürnberg
3TV
Hugo Vetlesen
29 tháng 2, 2000 (24 tuổi)
1
0
Club Brugge
9
4TĐ
Erling Haaland
21 tháng 7, 2000 (23 tuổi)
27
27
Manchester City
19
4TĐ
Alexander Sørloth
5 tháng 12, 1995 (28 tuổi)
49
16
Villarreal
21
4TĐ
Bård Finne
13 tháng 2, 1995 (29 tuổi)
1
0
Brann
23
4TĐ
Jørgen Strand Larsen
6 tháng 2, 2000 (24 tuổi)
6
0
Celta Vigo
Danh sách triệu tập gần đây
Vt
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Số trận
Bt
Câu lạc bộ
Lần cuối triệu tập
TM
Jacob Karlstrøm
9 tháng 1, 1997 (27 tuổi)
0
0
Molde
v. Gruzia, 28 March 2023
TM
Mads Hedenstad Christiansen
21 tháng 10, 2000 (23 tuổi)
0
0
Lillestrøm
v. Phần Lan, 20 November 2022
TM
André Hansen
17 tháng 12, 1989 (34 tuổi)
11
0
Rosenborg
v. Serbia, 27 September 2022
TM
Sten Grytebust
25 tháng 10, 1989 (34 tuổi)
5
0
Aalesund
v. Serbia, 27 September 2022
HV
Andreas Hanche-Olsen
17 tháng 1, 1997 (27 tuổi)
14
0
1. FSV Mainz 05
v. Scotland, 17 June 2023
HV
Marcus Holmgren Pedersen
16 tháng 7, 2000 (24 tuổi)
18
0
Feyenoord
v. Scotland, 17 June 2023
HV
Fredrik André Bjørkan
21 tháng 8, 1998 (25 tuổi)
9
0
Bodø/Glimt
v. Gruzia, 28 March 2023
HV
Marius Lode
11 tháng 3, 1993 (31 tuổi)
2
0
Bodø/Glimt
v. Phần Lan, 20 November 2022
HV
Omar Elabdellaoui
5 tháng 12, 1991 (32 tuổi)
49
0
Bodø/Glimt
v. Serbia, 27 September 2022
TV
Ola Brynhildsen
28 tháng 5, 1999 (25 tuổi)
4
0
Molde
v. Gruzia, 28 March 2023
TV
Morten Thorsby
5 tháng 5, 1996 (28 tuổi)
17
0
Union Berlin
v. Gruzia, 28 March 2023
TV
Kristoffer Zachariassen
27 tháng 1, 1994 (30 tuổi)
3
0
Ferencváros
v. Phần Lan, 20 November 2022
TV
Sivert Mannsverk
8 tháng 5, 2002 (22 tuổi)
0
0
Molde
v. Phần Lan, 20 November 2022
TV
Fredrik Midtsjø
11 tháng 8, 1993 (30 tuổi)
11
0
Galatasaray
v. Cộng hòa Ireland, 17 November 2022
TĐ
Ohi Omoijuanfo
10 tháng 1, 1994 (30 tuổi)
2
1
Brøndby
v. Phần Lan, 20 November 2022
TĐ
Joshua King
15 tháng 1, 1992 (32 tuổi)
62
20
Fenerbahçe
v. Slovenia, 24 September 2022
Ghi chú
Rút khỏi đội hình.
Chấn thương trong quá trình luyện tập.
Danh sách đội hình tạm thời.
Đã rời đội tuyển quốc gia.
Vắng mặt trong trận đấu tiếp theo.
Huấn luyện viên trưởng
Willibald Hahn 1953-1955
Ron Lewin 1956-1957
Edmund Majowsky 1958
Ragnar Nikolai Larsen 1958
Kristian Henriksen 1959
Wilhelm Kment 1960-1962
Ragnar Nikolai Larsen 1962-1966
Wilhelm Kment 1967-1969
Øivind Johannessen 1970-1971
George Curtis 1972-1974
Kjell Schou-Andreassen và Nils Arne Eggen 1975-1977
Tor Røste Fossen 1978-1987
Tord Grip 1987-1988
Ingvar Stadheim 1988-1990
Egil 'Drillo' Olsen 1990-1998
Nils Johan Semb 1998-2003
Åge Hareide 2004-2008
Egil 'Drillo' Olsen 2009-2013
Per-Mathias Høgmo 2013-2016
Lars Lagerbäck 2017-2020
Leif Gunnar Smerud 2020
Ståle Solbakken 2020-nay
Theovi.wikipedia.org
Copy link
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
1
Các câu hỏi thường gặp
1.
Đội tuyển bóng đá quốc gia Na Uy được thành lập vào năm nào và có thành tích gì?
Đội tuyển bóng đá quốc gia Na Uy được thành lập vào năm 1908. Đội đã tham dự 3 giải vô địch thế giới và có thành tích tốt nhất là vào vòng 16 đội năm 1998.
2.
Ai là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong lịch sử đội tuyển Na Uy?
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong lịch sử đội tuyển Na Uy là Jørgen Juve, với tổng cộng 33 bàn trong 45 trận đấu từ năm 1928 đến 1937.
3.
Điều gì làm cho sân nhà của đội tuyển Na Uy trở thành địa điểm thi đấu nổi bật?
Sân nhà của đội tuyển Na Uy là Ullevaal, được biết đến với sự ủng hộ nhiệt tình từ người hâm mộ. Sân có sức chứa lớn và thường xuyên tổ chức các trận đấu quan trọng.
4.
Đội trưởng hiện tại của đội tuyển bóng đá quốc gia Na Uy là ai?
Đội trưởng hiện tại của đội tuyển bóng đá quốc gia Na Uy là Martin Ødegaard, một cầu thủ tài năng đang thi đấu cho câu lạc bộ Arsenal tại Premier League.
5.
Na Uy đã tham gia bao nhiêu lần vào giải vô địch châu Âu và thành tích cao nhất là gì?
Na Uy đã tham gia 1 lần vào giải vô địch châu Âu vào năm 2000, với thành tích cao nhất là vượt qua vòng bảng trong giải đấu này.
6.
Những cầu thủ nào có số trận khoác áo đội tuyển nhiều nhất và cụ thể là bao nhiêu trận?
John Arne Riise là cầu thủ có số trận khoác áo đội tuyển nhiều nhất với 110 trận. Tiếp theo là Thorbjørn Svenssen với 104 trận.
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]