Biệt danh | Azkals (Những chú chó đường phố) |
---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Philippines |
Liên đoàn châu lục | AFC (Châu Á) |
Liên đoàn khu vực | AFF (Đông Nam Á) |
Huấn luyện viên trưởng | Tom Saintfiet |
Đội trưởng | Neil Etheridge |
Thi đấu nhiều nhất | Phil Younghusband (108) |
Ghi bàn nhiều nhất | Phil Younghusband (52) |
Sân nhà | Khác nhau |
Mã FIFA | PHI |
Hạng FIFA | |
Hiện tại | 141 2 (ngày 4 tháng 4 năm 2024) |
Cao nhất | 111 (5.2018) |
Thấp nhất | 195 (9-10.2006) |
Hạng Elo | |
Hiện tại | 177 3 (30 tháng 11 năm 2022) |
Cao nhất | 136 (16.6.2015) |
Thấp nhất | 218 (1.2000, 12.2002, 11.2006) |
Trận quốc tế đầu tiên | |
Philippines 2–1 Trung Hoa Dân Quốc (Manila, Philippines; 1 tháng 2 năm 1913) | |
Trận thắng đậm nhất | |
Nhật Bản 2–15 Philippines (Tokyo, Nhật Bản; 10 tháng 5 năm 1917) | |
Trận thua đậm nhất | |
Nhật Bản 15–0 Philippines (Tokyo, Nhật Bản; 28 tháng 9 năm 1967) | |
Cúp bóng đá châu Á | |
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2019) |
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng, 2019 |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Philippines (tiếng Tagalog: Pambansang koponan ng futbol ng Pilipinas; tiếng Anh: Philippines national football team; tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Filipinas) là đội tuyển quốc gia của Philippines, được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Philippines.
Trong thập niên 2010, đội tuyển bóng đá quốc gia Philippines đã có sự phát triển mạnh mẽ ở khu vực với việc lọt vào bán kết AFF Cup 4 lần trong 5 kỳ. Đội cũng lần đầu tiên tham gia Asian Cup vào năm 2019, nhưng không ghi được điểm nào do thua cả ba trận vòng bảng trước Hàn Quốc, Trung Quốc và Kyrgyzstan.
Sân nhà
Vào những năm đầu, đội tuyển bóng đá quốc gia Philippines thi đấu tại sân vận động Manila. Năm 1934, sân vận động này trở thành một phần của Khu liên hợp thể thao tưởng niệm Rizal, bao gồm sân vận động quốc gia với sức chứa 12.000 chỗ ngồi. Đây là sân nhà của đội cho đến tháng 5 năm 2015, khi họ chuyển sang Sân vận động Thể thao Philippines ở Bocaue, Bulacan với sức chứa 25.000 chỗ ngồi. Tuy nhiên, do lượng khán giả thấp tại PSS và RMS và sự thành công của Ceres–Negros F.C. tại Cúp AFC 2017, Liên đoàn bóng đá Philippines đã quyết định đưa sân vận động Panaad trở lại làm sân nhà cho đội tuyển quốc gia trong vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019.
RMS cũng đã được sử dụng như một trung tâm điền kinh. Việc duy trì kém và sử dụng cho các hoạt động điền kinh đã làm sân vận động xuống cấp nghiêm trọng. Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1991 là sự kiện cuối cùng nơi đây tổ chức các trận đấu bóng đá quốc tế. Đầu năm 2009, Ủy ban Thể thao Philippines đã dự định chuyển đổi sân vận động này thành một cơ sở hiện đại dành riêng cho bóng đá để phục vụ đội tuyển quốc gia trong các trận đấu quốc tế.
Đội tuyển quốc gia cũng đã tổ chức các trận đấu quốc tế tại Khu liên hợp thể thao thành phố Cebu ở thành phố Cebu và tại Sân vận động Barotac Nuevo ở Barotac Nuevo, Iloilo.
Sân nhà của đội tuyển bóng đá quốc gia Philippines | ||||
---|---|---|---|---|
Hình ảnh | Sân vận động | Sức chứa | Địa điểm | Trận đấu gần đây nhất |
Sân vận động Thể thao Philippines | 20.000 | Ciudad de Victoria, Santa Maria, Bulacan | v Thái Lan (25 tháng 11 năm 2016; AFF Cup 2016) | |
Sân vận động tưởng niệm Rizal | 12.873 | Manila | v Iraq (26 tháng 3 năm 2024; Vòng loại World cup 2026) | |
Sân vận động Panaad | 9.825 | Bacolod | v Trung Quốc (15 tháng 10 năm 2019; Vòng loại World Cup 2022) | |
Khu liên hợp thể thao thành phố Cebu | Cebu | v Malaysia (27 tháng 4 năm 2014; Giao hữu) | ||
Sân vận động Quirino | 5.000 | Bantay | v Perth Glory FC (26 tháng 6 năm 2016; Giao hữu) |
Danh hiệu
- Cúp AFC Challenge: 0
- Á quân: 2014
- Hạng ba: 2012
Kết quả tại các giải đấu
Giải vô địch bóng đá thế giới
- 1930 đến 1938 - Không tham dự
- 1950 - Bỏ cuộc
- 1954 đến 1962 - Không tham dự
- 1966 - FIFA cấm tham dự vì chưa thanh toán phí
- 1970 - Không tham dự
- 1974 - Bỏ cuộc
- 1978 đến 1994 - Không tham dự
- 1998 - Không vượt qua vòng loại
- 2002 - Không vượt qua vòng loại
- 2006 đến 2010 - Không tham dự
- 2014 đến 2026 - Không vượt qua vòng loại
Thế vận hội
- (Nội dung thi đấu dành cho đội tuyển quốc gia từ kỳ Đại hội năm 1988 trở đi)
- 1908 đến 1952 - Không tham dự
- 1956 - Bỏ cuộc
- 1960 - Không tham dự
- 1964 - Bỏ cuộc
- 1968 đến 1988 - Không vượt qua vòng loại
Giải vô địch bóng đá châu Á
Năm | Thành tích | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | |
1956 đến 1960 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1964 | Bỏ cuộc | ||||||
1968 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1972 đến 1976 | Bỏ cuộc | ||||||
1980 đến 1984 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1988 đến 1992 | Không tham dự | ||||||
1996 đến 2000 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2004 đến 2007 | Không tham dự | ||||||
2011 đến 2015 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2019 | Vòng 1 21/24 |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 7 |
2023 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2027 | Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 1 lần vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 7 |
Đại hội Thể thao châu Á
- (Danh mục thi đấu dành cho đội tuyển quốc gia từ Đại hội năm 1998 trở đi)
Năm | Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1951 | Bỏ cuộc | ||||||
1954 | Vòng bảng | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 7 |
1958 | Hạng tư | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 8 |
1962 | Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 27 |
1966 đến 1970 | Không tham dự | ||||||
1974 | Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 21 |
1978 đến 1998 | Không tham dự | ||||||
Tổng cộng | 1 lần hạng tư | 11 | 1 | 0 | 10 | 5 | 63 |
Giải AFC Challenge
Năm | Thành tích | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | |
2006 | Vòng bảng | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 |
2008 đến 2010 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2012 | Hạng ba | 5 | 3 | 0 | 2 | 9 | 8 |
2014 | Á quân | 5 | 3 | 1 | 1 | 7 | 3 |
Tổng cộng | 1 lần á quân | 13 | 6 | 3 | 4 | 18 | 14 |
Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á (AFF Suzuki Cup)
Năm | Thành tích | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | |
1996 | Vòng bảng | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 16 |
1998 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 11 | |
2000 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 8 | |
2002 | 4 | 0 | 0 | 4 | 3 | 24 | |
2004 | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 9 | |
2007 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 8 | |
2008 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2010 | Bán kết | 5 | 1 | 2 | 2 | 3 | 3 |
2012 | 5 | 2 | 1 | 2 | 4 | 3 | |
2014 | 5 | 2 | 1 | 2 | 9 | 7 | |
2016 | Vòng bảng | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 |
2018 | Bán kết | 6 | 2 | 2 | 2 | 7 | 7 |
2020 | Vòng bảng | 4 | 2 | 0 | 2 | 12 | 6 |
2022 | 4 | 1 | 0 | 3 | 8 | 10 | |
2024 | Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 4 lần bán kết | 53 | 11 | 9 | 33 | 55 | 115 |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
- (Danh mục thi đấu dành cho đội tuyển quốc gia từ Đại hội năm 1999 trở đi)
Năm | Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1977 | Vòng bảng | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 7 |
1979 | Không tham dự | ||||||
1981 | Vòng bảng | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 3 |
1983 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 5 | |
1985 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 13 | |
1987 | Không tham dự | ||||||
1989 | Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 10 |
1991 | Hạng tư | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 10 |
1993 | Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 11 |
1995 | 4 | 1 | 0 | 3 | 2 | 9 | |
1997 | 4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 13 | |
1999 | 4 | 0 | 0 | 4 | 3 | 18 | |
Tổng cộng | 1 lần hạng tư | 31 | 3 | 3 | 25 | 19 | 99 |
Cầu thủ
Đội hình
Danh sách 28 cầu thủ
Ngày thi đấu: từ 6 tháng 6 năm 2024 đến 11 tháng 6 năm 2024
Đối thủ: Việt Nam và Indonesia
Giải đấu: Vòng loại World Cup 2026
Số liệu cập nhật đến ngày 6 tháng 6 năm 2024 sau trận đấu với Việt Nam
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Etheridge, NeilNeil Etheridge | 7 tháng 2, 1990 (34 tuổi) | 81 | 0 | Birmingham City |
15 | TM | Mendoza, Kevin RayKevin Ray Mendoza | 29 tháng 9, 1994 (29 tuổi) | 7 | 0 | Persib Bandung |
16 | TM | Pinthus, AnthonyAnthony Pinthus | 4 tháng 4, 1998 (26 tuổi) | 3 | 0 | PSS Sleman |
3 | HV | Tabinas, PaulPaul Tabinas | 5 tháng 7, 2002 (22 tuổi) | 4 | 0 | Vukovar 1991 |
4 | HV | Reyes, KristóferKristófer Reyes | 24 tháng 5, 1997 (27 tuổi) | 0 | 0 | Krabi |
5 | HV | Lyngbø, SimenSimen Lyngbø | 18 tháng 2, 1998 (26 tuổi) | 6 | 0 | Persik Kediri |
12 | HV | Aguinaldo, AmaniAmani Aguinaldo | 24 tháng 4, 1995 (29 tuổi) | 58 | 0 | Trat |
17 | HV | Ugelvik, AdrianAdrian Ugelvik | 21 tháng 9, 2001 (22 tuổi) | 1 | 0 | Levanger |
18 | HV | Nyholm, JesperJesper Nyholm | 10 tháng 9, 1993 (30 tuổi) | 5 | 1 | Perak |
21 | HV | Rublico, SantiagoSantiago Rublico | 18 tháng 8, 2005 (18 tuổi) | 8 | 0 | Atlético Madrid |
22 | HV | Gallantes, YrickYrick Gallantes | 14 tháng 1, 2001 (23 tuổi) | 7 | 0 | One Taguig |
23 | HV | Rontini, ChristianChristian Rontini | 20 tháng 7, 1999 (25 tuổi) | 11 | 1 | Persita Tangerang |
HV | Curran, JesseJesse Curran | 26 tháng 7, 1996 (28 tuổi) | 13 | 0 | Ratchaburi | |
2 | TV | Woods, ScottScott Woods | 7 tháng 5, 2000 (24 tuổi) | 1 | 0 | Eik Tønsberg |
6 | TV | Ingreso, KevinKevin Ingreso | 10 tháng 2, 1993 (31 tuổi) | 44 | 5 | One Taguig |
8 | TV | Baldisimo, MichaelMichael Baldisimo | 13 tháng 4, 2000 (24 tuổi) | 3 | 0 | San Jose Earthquakes |
13 | TV | Swainston, MarkMark Swainston | 13 tháng 11, 1999 (24 tuổi) | 2 | 0 | Kaya–Iloilo |
19 | TV | Bugas, PocholoPocholo Bugas | 3 tháng 12, 2001 (22 tuổi) | 10 | 0 | Angkor Tiger |
20 | TV | Bailey, ZicoZico Bailey | 27 tháng 8, 2000 (23 tuổi) | 1 | 0 | New Mexico United |
TV | Baldisimo, MatthewMatthew Baldisimo | 20 tháng 1, 1998 (26 tuổi) | 0 | 0 | York United | |
TV | Kekkonen, OskariOskari Kekkonen | 24 tháng 9, 1999 (24 tuổi) | 10 | 0 | Lamphun Warriors | |
7 | TĐ | Demuynck, DylanDylan Demuynck | 6 tháng 5, 2004 (20 tuổi) | 1 | 0 | Zulte Waregem |
9 | TĐ | Reichelt, PatrickPatrick Reichelt | 5 tháng 6, 1988 (36 tuổi) | 84 | 16 | Kuala Lumpur City |
10 | TĐ | Porteria, OJOJ Porteria | 9 tháng 5, 1994 (30 tuổi) | 39 | 2 | Dewa United |
11 | TĐ | Gayoso, JarveyJarvey Gayoso | 11 tháng 2, 1997 (27 tuổi) | 16 | 2 | Kaya–Iloilo |
14 | TĐ | Monis, AlexAlex Monis | 20 tháng 3, 2003 (21 tuổi) | 1 | 0 | New England Revolution II |
TĐ | Borlongan, JeremiahJeremiah Borlongan | 8 tháng 12, 1998 (25 tuổi) | 0 | 0 | Dynamic Herb Cebu | |
TĐ | McDaniel, GriffinGriffin McDaniel | 30 tháng 3, 2000 (24 tuổi) | 1 | 0 | Stallion Laguna |
Danh sách triệu tập gần đây
- Chú thích
Rút khỏi đội tuyển do chấn thương
Đã kết thúc hợp đồng với đội tuyển quốc gia
Bị loại khỏi danh sách đội hình
Danh sách sơ bộ
Liên kết bên ngoài
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Philippines Lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2013 tại Wayback Machine trên trang web của FIFA
Các đội tuyển bóng đá quốc gia châu Á (AFC) |
---|