Nhân dân tệ | |
---|---|
人民币 (tiếng Trung) | |
tiền giấy 100 yuán và tiền kim loại 1 jiao | |
Mã ISO 4217 | CNY |
Ngân hàng trung ương | Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc |
Website | https://www.pbc.gov.cn |
Sử dụng tại | Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa |
Lạm phát | 1.5% |
Nguồn | The World Factbook, 2006 est. |
Neo vào | Rổ tiền tệ Trung Quốc |
Đơn vị nhỏ hơn | |
1/10 | jiao (角) |
1/100 | fen (分) |
Ký hiệu | RMB, ¥ |
Tên gọi khác | kuài (块) |
jiao (角) | máo (毛) |
Số nhiều | Ngôn ngữ của tiền tệ này không có sự phân biệt số nhiều số ít. |
Tiền kim loại | |
Thường dùng | 1, 5 jiao, ¥1 |
Ít dùng | 1, 2, 5 fen |
Tiền giấy | ¥1, ¥5, ¥10, ¥20, ¥50, ¥100 |
Đồng nhân dân tệ (hán tự giản thể: 人民币, bính âm: rénmínbì, viết tắt quốc tế là RMB) là đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Quốc (không áp dụng tại Hong Kong và Macau). Đơn vị tiền tệ này là 元 yuán
Đồng nhân dân tệ được Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc phát hành. Năm 1948, một năm trước khi thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nhân dân tệ đã được phát hành chính thức. Năm 1955, loạt mới được phát hành thay cho loạt thứ nhất. Năm 1962, loạt thứ hai lại được thay thế. Loạt thứ tư phát hành từ 1987 đến 1997. Loạt hiện tại là loạt thứ năm, phát hành từ năm 1999, bao gồm các loại 1 fen, 2 fen, 5 fen, 1 jiao, 5 jiao, 1 yuán, 5 yuán, 10 yuán, 20 yuán, 50 yuán và 100 yuán.
Theo tiêu chuẩn ISO-4217, ký hiệu chính thức của nhân dân tệ là CNY, nhưng thường được ký hiệu là RMB với biểu tượng là ¥, dễ nhầm với biểu tượng của đồng Yên Nhật.
Giỏ các đồng tiền dự trữ
Ngày 30 tháng 11 năm 2015, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) chính thức đưa đồng nhân dân tệ vào giỏ các đồng tiền dự trữ cùng với USD, Euro, Bảng Anh và Yên Nhật. Đây là lần đầu tiên từ năm 1999 giỏ tiền dự trữ của IMF thay đổi, khi đồng Euro thay thế đồng Mark Đức, Franc Pháp và một số đồng tiền khác.
Từ tháng 10 năm 2016, khi nhân dân tệ trở thành một trong năm đồng tiền dự trữ quốc tế, các khoản vay từ IMF sẽ phải bao gồm hơn 10% nhân dân tệ. Điều này làm tăng cầu cho nhân dân tệ và lãi suất vay cũng sẽ phụ thuộc một phần vào lãi suất của đồng tiền này.
Một đồng tiền dự trữ quốc tế có nhiều chức năng như tài trợ thương mại, thanh toán, giao dịch ngoại hối và là thước đo giá trị. Nó cũng là một phần quan trọng trong dự trữ ngoại hối của quốc gia.
Vị trí trên thị trường tiền tệ
Năm 2013, nhân dân tệ vượt qua Euro, trở thành đồng tiền quan trọng thứ hai trong tài trợ thương mại với 9% thị phần toàn cầu, trong khi USD vẫn dẫn đầu với 81%. Về thanh toán, năm 2014, nhân dân tệ đứng thứ năm sau USD, Euro, Bảng Anh và Yên Nhật, chiếm 2,2% thị phần so với 44% của USD. Trong mua bán ngoại hối, do kiểm soát ngoại hối của Trung Quốc, nhân dân tệ chỉ chiếm 1% so với 44% của USD. Tuy nhiên, tỷ trọng này đang tăng nhanh và có thể bùng nổ nếu Trung Quốc nới lỏng kiểm soát.
Năm 2016, Christine Lagarde đã tuyên bố rằng: Đồng nhân dân tệ của Trung Quốc sẽ chính thức gia nhập giỏ Quyền rút vốn đặc biệt cùng với USD, Euro, Yên Nhật và Bảng Anh từ ngày 1 tháng 10 năm 2016.
Việt Nam
Ngày 28/8/2018, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ký quyết định chính thức cho phép sử dụng đồng nhân dân tệ trong giao dịch mua bán tại 7 tỉnh biên giới phía Bắc giáp Trung Quốc.
Như vậy, đồng tiền thanh toán trong các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ qua biên giới Việt Nam - Trung Quốc của các thương nhân có thể là ngoại tệ tự do chuyển đổi, VND hoặc CNY (đồng nhân dân tệ).
Các phương thức thanh toán cho hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ qua biên giới Việt Nam và Trung Quốc được thực hiện như thế nào?
Phương thức thanh toán
1. Các phương thức thanh toán qua ngân hàng bao gồm:
a) Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua ngân hàng được phép theo các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối;
b) Thanh toán bằng CNY qua chi nhánh ngân hàng tại khu vực biên giới;
c) Thanh toán bằng VND qua chi nhánh ngân hàng tại khu vực biên giới.
2. Thanh toán bằng tiền mặt VND hoặc CNY.
3. Thanh toán phần chênh lệch trong giao dịch bù trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu (phần chênh lệch này sẽ được thanh toán qua ngân hàng theo quy định tại Khoản 1 Điều này).
Tỷ giá hối đoái hiện tại của đồng CNY
- Yuan
- Nhân dân tệ
- Tân Đài tệ
Liên kết ngoài
- Nhân dân tệ - Tiền giấy lịch sử và hiện tại của Trung Quốc (CNY / RMB) 1953-2019 (tiếng Anh) (tiếng Đức) (tiếng Pháp)
- Chứng chỉ nhân dân tệ - Chứng chỉ ngoại hối (FEC) của Trung Quốc 1980-1994 (tiếng Anh) (tiếng Đức) (tiếng Pháp)
Các đơn vị tiền tệ của châu Á đang lưu thông | |
---|---|
Đô la Hồng Kông · Nhân dân tệ (Trung Quốc) · Pataca Ma Cao · Tân Đài tệ (Đô la Đài Loan) · Tögrög Mông Cổ · Won CHDCND Triều Tiên · Won Hàn Quốc · Yên Nhật | |
Baht Thái · Centavo Đông Timor · Đô la Brunei · Đô la Singapore · Đồng Việt Nam · Kíp Lào · Kyat Myanmar · Riel Campuchia · Ringgit Malaysia · Rupiah Indonesia · Peso Philippines | |
Manat Turkmenistan · Som Kyrgyzstan · Som Uzbekistan · Somoni Tajikistan · Tenge Kazakhstan | |
Afghani Afghanistan · Ngultrum Bhutan · Rufiyaa Maldives · Rupee Ấn Độ · Rupee Nepal · Rupee Pakistan · Rupee Sri Lanka · Taka Bangladesh | |
Dinar Bahrain · Dinar Iraq · Dinar Jordan · Dinar Kuwait · Dirham UAE · Dram Armenia · Lari Gruzia · Bảng Liban · Lira Syria · Manat Azerbaijan · Rial Iran · Rial Oman · Rial Yemen · Riyal Ả Rập Xê Út · Riyal Qatar · Sheqel mới (Israel)
⁕Không được công nhận: Apsar Abkhazia · Dram Artsakh (Nagorno-Karabakh) |