

Rúp Nga | |||||
---|---|---|---|---|---|
российский рубль (tiếng Nga) | |||||
| |||||
Mã ISO 4217 | RUB | ||||
Ngân hàng trung ương | Ngân hàng Nga | ||||
Website | www.cbr.ru | ||||
Quốc gia sử dụng | Nga | ||||
Quốc gia không chính thức sử dụng | Abkhazia Nam Ossetia Cộng hòa Nhân dân Donetsk Cộng hòa Nhân dân Lugansk | ||||
Lạm phát | 17,8% (4/2022) | ||||
Nguồn | [1], 2022 | ||||
Đơn vị nhỏ hơn | |||||
1/100 | kopek (копейка) | ||||
Ký hiệu | ₽, руб | ||||
kopek (копейка) | к | ||||
Số nhiều | Ngôn ngữ của tiền tệ này thuộc về ngôn ngữ Slavơ. Có nhiều cách để tạo nên dạng số nhiều. Xem chi tiết trong bài. | ||||
Tiền kim loại | 1, 5, 10, 50 kopeks, 1, 2, 5, 10 rúp | ||||
Tiền giấy | 5, 10, 50, 100, 500, 1000, 5000 rúp | ||||
Nơi in tiền | Goznak | ||||
Website | www.goznak.ru | ||||
Nơi đúc tiền | Moskva mint và Sankt Peterburg Mint |
Đồng rúp Nga, thường gọi là rúp (tiếng Nga: рубль, rublʹ; số nhiều рубли́, rubli; tiếng Anh: ruble hay rouble), có ký hiệu ₽, là đơn vị tiền tệ của Liên bang Nga và bốn nước cộng hòa tự trị: Abkhazia, Nam Ossetia, Cộng hòa Nhân dân Donetsk, và Cộng hòa Nhân dân Lugansk. Trước đây, rúp cũng từng là tiền tệ của Liên Xô và Đế quốc Nga. Đồng rúp được chia thành 100 kopek (tiếng Nga: копе́йка, số nhiều: копе́йки hoặc копеек). Mã ISO 4217 là RUB; mã cũ là RUR, dùng cho rúp Nga trước năm 1998 (1 RUB = 1000 RUR).
Hiện tại, đồng rúp có biểu tượng chính thức là ₽, mặc dù rub (руб) cũng được sử dụng. Trước đây, đã có nhiều biểu tượng được đề xuất, bao gồm 'РР' (chữ Kirin cho 'RR'), một chữ 'R' với hai dấu gạch ngang (giống đồng peso Philippines) và một chữ 'Р' với một dấu gạch ngang.
RUR (1992 - 1998)
Tổng quan
Sau khi Liên Xô sụp đổ vào năm 1991, một khu vực tiền tệ chung mang tên 'vùng rúp' được thiết lập trong Cộng đồng các Quốc gia Độc lập và các quốc gia lân cận. Đồng Rúp Nga chính thức được phát hành vào ngày 14 tháng 7 năm 1992.
Tỷ lệ đổi là 1 SUR = 1 RUR.
Danh mục mệnh giá (1992 - 1993)
Tiền xu (1992 - 1998)
Các mệnh giá tiền xu bao gồm: 1, 5, 10, 20, 50, và 100 rúp.











Tiền giấy
Trong giai đoạn này, tiền giấy bao gồm các mệnh giá: 50, 100, 200, 500, 1000, 5000 và 10000 rúp. Các tờ tiền mệnh giá 5000 và 10000 rúp được phát hành dưới tên mới: 'Банк России' (Ngân hàng Nga), trong khi các mệnh giá từ 50 đến 1000 rúp vẫn mang tên cũ: 'Билет Государственного Банка СССР' (Tiền giấy Ngân hàng Nhà nước Liên Xô).














Mệnh giá | Hình ảnh | Kích thước | Màu chủ đạo | Ngày phát hành | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Mặt trước | Mặt sau | Loại giấy |
Mệnh giá (1993 - 1995)




















Mệnh giá | Hình ảnh | Kích thước | Màu chủ đạo | Ngày phát hành | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Mặt trước | Mặt sau | Loại giấy |
Mệnh giá (1995 - 1998)
Những tờ tiền giấy này có thiết kế tương tự với các loại tiền giấy RUB sau này. Bộ sưu tập này có tên chính thức là Thành phố và các tượng đài.












Mệnh giá | Hình ảnh | Kích thước | Màu chủ đạo | Ngày phát hành | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Mặt trước | Mặt sau | Loại giấy |
RUB (1998 - hiện tại)
Giới thiệu
Do sự mất giá nghiêm trọng của đồng rúp cũ (RUR), Nga đã thực hiện đổi tiền từ ngày 1/1/1998 với tỷ lệ chuyển đổi 1000 RUR = 1 RUB.
Tiền xu
Các mệnh giá tiền xu bao gồm: 1, 5, 10, 50 kopek, và 1, 2, 5, 10 rúp.


























Tiền giấy
Giới thiệu
Tiền giấy hiện có các mệnh giá: 5, 10, 50, 100, 500, 1000 và 5000 rúp. Các mệnh giá 200 và 2000 rúp được thêm vào năm 2017. Thiết kế đã trải qua ba lần thay đổi vào các năm 2001, 2004 và 2010 (2011). Tờ 1000 rúp cũ đã được thay thế bằng đồng xu 1 rúp mới.
Mệnh giá














Mệnh giá | Hình ảnh | Kích thước | Màu chủ đạo | Ngày phát hành | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Mặt trước | Mặt sau | Loại giấy |
2001








Mệnh giá | Hình ảnh | Kích thước | Màu chủ đạo | Ngày phát hành | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Mặt trước | Mặt sau | Loại giấy |
2004










Mệnh giá | Hình ảnh | Kích thước | Màu chủ đạo | Ngày phát hành | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Mặt trước | Mặt sau | Loại giấy |
2010 - 2011






Mệnh giá | Hình ảnh | Kích thước | Màu chủ đạo | Ngày phát hành | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Mặt trước | Mặt sau | Loại giấy |
2017




Mệnh giá | Hình ảnh | Kích thước | Màu chủ đạo | Ngày phát hành | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Mặt trước | Mặt sau | Loại giấy |
Tiền lưu niệm






Mệnh giá | Hình ảnh | Kích thước | Màu chủ đạo | Ngày phát hành | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Mặt trước | Mặt sau | Loại giấy |
In ấn
Hầu hết các mệnh giá tiền đều được in ấn bởi Công ty Cổ phần 'Xưởng in quốc gia - Goznak' (tiếng Nga: Акционерное общество «Гозна́к» - Объединение государственных предприятий и организаций по производству государственных знаков).

Sự cố
Ảnh khiêu dâm trên tờ 100 rúp
Vào ngày 8/7/2014, Đại biểu Duma Quốc gia, Đồng chí Roman Khudyakov phát hiện một bức tượng thần Apollo cưỡi chiến xa bốn ngựa trên tờ 100 rúp có chứa hình ảnh không phù hợp cho trẻ em dưới 18 tuổi. Sau khi phát hiện, ông đã yêu cầu Thống đốc Ngân hàng Trung ương Nga, Elvira Nabiullina, thay đổi thiết kế của tờ tiền. Ông cũng cam kết rằng sẽ có phiên bản mới của tờ 100 rúp vào năm 2020.
Sự cố Bán đảo Krym
Vào ngày 13/10/2017, Ngân hàng Quốc gia Ukraina (NBU) đã ban hành một công văn cấm các tổ chức tài chính, ngân hàng, bưu điện, cơ sở thương mại, dịch vụ và các điểm du lịch ở Ukraina sử dụng hoặc thanh toán bằng các tờ tiền Nga có hình ảnh bán đảo Krym, khu vực bị Ukraina và các nước phương Tây chỉ trích là 'sáp nhập bất hợp pháp.' NBU cũng cấm các tờ tiền này trong các hoạt động tài chính, đổi ngoại tệ và ngân hàng quốc tế. Bán đảo Krym xuất hiện trên các mệnh giá 100 rúp (năm 2015/2018) và 200 rúp (năm 2017).
Bảng Unicode Biểu tượng tiền tệ Official Unicode Consortium code chart: Currency Symbols Version 13.0 | ||||||||||||||||
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | A | B | C | D | E | F | |
U+20Ax | ₠ | ₡ | ₢ | ₣ | ₤ | ₥ | ₦ | ₧ | ₨ | ₩ | ₪ | ₫ | € | ₭ | ₮ | ₯ |
U+20Bx | ₰ | ₱ | ₲ | ₳ | ₴ | ₵ | ₶ | ₷ | ₸ | ₹ | ₺ | ₻ | ₼ | ₽ | ₾ | ₿ |
U+20Cx |
Tài liệu liên quan đến Tiền Nga trên Wikimedia Commons
Các đơn vị tiền tệ do các nước châu Âu phát hành và đang lưu thông |
---|
Biểu tượng tiền tệ |
---|