Mytour / Candra Huff
Đồng tiêu chuẩn là gì?
Đồng tiêu chuẩn là một đơn vị đo lường dùng để cân kim loại quý, có nguồn gốc từ thời Trung Cổ tại Troyes, Pháp. Một đồng tiêu chuẩn bằng 31.1034768 gram, theo Dựng cột tại Hoàng gia Anh.
Một ounce tiêu chuẩn (còn được gọi là ounce avordupois) được sử dụng để cân các hàng hoá khác như đường và lúa. Một ounce tiêu chuẩn nhẹ hơn một chút so với ounce troy, chỉ khoảng 28.35 gram.
Ounce troy vẫn là đơn vị đo chuẩn trong thị trường kim loại quý để đảm bảo tiêu chuẩn tinh khiết. Ounce troy thường được viết tắt là 't oz' hoặc 'oz t.'
Bài học chính
- Ounce troy là một đơn vị đo dùng để cân kim loại quý.
- Ounce troy tương đương với 31.1034768 gram.
- Một ounce tiêu chuẩn tương đương với 28.349 gram, khoảng 10% ít hơn.
- Một pound troy (12 ounce troy) nhẹ hơn một pound tiêu chuẩn (14.6 ounce troy).
- Ounce troy là phép đo cuối cùng còn lại trong hệ thống đo troy.
Hiểu về Ounce Troy
Ounce troy là đơn vị đo duy nhất trong hệ thống đo troy vẫn được sử dụng trong thời đại hiện đại. Nó được sử dụng trong việc định giá các kim loại quý như vàng, bạch kim và bạc. Do đó, khi giá của kim loại quý được liệt kê theo ounce, thường đề cập đến ounce troy.
Nó cũng được sử dụng khi cân những viên đá quý nhất định. Tuy nhiên, hệ thống cân troy đã lớn lao bị thay thế bởi hệ thống carat trong thế giới đá quý và đá quý quý.
Lịch sử của Ounce Troy
Hệ thống troy cho trọng lượng và đo lường được cho là đã nhận được tên từ thành phố Pháp Troyes, một trung tâm kinh doanh trong thời Trung Cổ thu hút các thương gia từ khắp châu Âu và Anh. Tại Troyes, các thương gia đo 480 hạt lúa mạch để bằng một ounce troy, và 12 ounce troy bằng một pound troy.
Một số nhà sử học, tuy nhiên, tin rằng ounce troy có nguồn gốc từ thời La Mã. Người La Mã chuẩn hóa hệ thống tiền tệ của họ bằng thanh đồng thiết kế có thể phân chia thành 12 mảnh gọi là 'uncia' hoặc ounce, mỗi mảnh nặng khoảng 31.1 gram.
Khi sự quan trọng kinh tế của châu Âu gia tăng từ thế kỷ 10 trở đi, các thương gia từ khắp nơi trên thế giới đến đây để mua bán hàng hóa. Do đó, cần phải phát triển một hệ thống trọng lượng tiền tệ tiêu chuẩn mới để làm cho kinh doanh dễ dàng hơn. Một số tin rằng các thương gia của Troyes mô hình hệ thống tiền tệ mới của họ dựa trên các trọng lượng do các tổ tiên La Mã phát triển.
Trước khi châu Âu áp dụng hệ thống mét, Vua người Pháp Henry II của Anh đã điều chỉnh hệ thống đúc tiền Anh để phản ánh tốt hơn hệ thống troy người Pháp. Hệ thống này đã được điều chỉnh định kỳ, nhưng trọng lượng troy, như chúng ta biết ngày nay, được sử dụng lần đầu tiên ở Anh vào thế kỷ 15.
Trước khi áp dụng hệ thống troy, người Anh sử dụng hệ thống người Pháp Norman gọi là hệ thống avoirdupois. Từ này có nghĩa là 'hàng hoá của trọng lượng' và được sử dụng để cân cả kim loại quý và hàng hoá không quý. Đến năm 1527, ounce troy trở thành đơn vị đo chuẩn chính thức cho vàng và bạc tại Anh, và Hoa Kỳ theo sau vào năm 1828.
Ounce Troy so với Ounce
Ounce avoirdupois, đơn giản gọi là ounce (oz), là đơn vị chuẩn được sử dụng tại Mỹ để đo lường thực phẩm và các mặt hàng khác, ngoại trừ kim loại quý và đá quý. Tương đương với 28.349 gram hoặc 437.5 hạt. Một ounce troy nặng hơn một chút, tương đương với 31.1 gram. Sự khác biệt (2.751) có thể rất nhỏ đối với số lượng nhỏ, nhưng có thể đáng kể đối với số lượng lớn.
Khi giá vàng được nói là 653 USD/ounce, ounce đang được đề cập là ounce troy, không phải là ounce tiêu chuẩn. Bởi vì ounce troy nặng hơn ounce tiêu chuẩn, có 14.6 ounce troy—so với 16 ounce tiêu chuẩn—trong một pound. Pound này không được nhầm lẫn với pound troy, nhẹ hơn và gồm 12 ounce troy.
Chuyển đổi Ounce Troy
Dưới đây là một bảng tham khảo nhanh để chuyển đổi ounce troy sang các trọng lượng phổ biến khác.
Troy Ounce Conversion Table | |
---|---|
1 Troy Ounce = | |
Standard Ounce | 1.097 |
Grams | 31.103 |
Pounds | 0.0685 |
Kilograms | 0.0311 |
Grains | 480 |
Pennyweight (dwt.) | 20 |
Carats | 155.517 |
Đầu tư vào Kim loại quý
Sự khác biệt giữa ounce troy và ounce avoirdupois đáng quan tâm chủ yếu đối với nhà đầu tư kim loại quý.
Vàng lịch sử được coi là nơi trú ẩn an toàn tuyệt đối, mặc dù giá thị trường của nó dao động mạnh mẽ, không ít là do tình trạng của nó là tài sản không thể phai mờ. Nhưng thực hành lâu đời sử dụng vàng và bạc như một kho lưu trữ của giàu có đã được tham gia trong thời đại hiện đại bởi hai kim loại quý hơn nữa:
- Bạch kim là một người mới đến trong giao dịch kim loại quý quốc tế, sau khi được 'phát hiện' bởi người châu Âu tại Nam Mỹ trong nửa đầu của thế kỷ XVIII. Kim loại màu trắng bạch kim này được sử dụng trong đồ trang sức cao cấp nhưng công dụng chính là trong bộ chuyển đổi xúc tác cho xe hơi. Nó cũng được sử dụng trong ngành hóa chất.
- Bạch kim có thể được tìm thấy hiếm khi trong tự nhiên nhưng có thể được chiết xuất để sử dụng thương mại từ các kim loại khác bao gồm bạch kim, đồng và kẽm. Nó có cùng các ứng dụng công nghiệp như bạch kim và cũng được sử dụng trong thiết bị y tế, nha khoa và điện tử.
Cách Đầu tư vào Kim loại quý
Hầu hết các nhà đầu tư hiện đại có lẽ không muốn mua kim loại quý theo ounce troy và cất giữ chúng trong một két sắt tại nhà. May mắn thay, có các cách hiện đại để đầu tư vào những kim loại này:
- Các quỹ giao dịch hàng hóa (ETFs) hoặc quỹ hỗn hợp là cách dễ dàng để bắt đầu đầu tư vào kim loại quý. Ví dụ, bạn quyết định đầu tư vào một quỹ bạch kim ETF. Giống như bất kỳ quỹ nào, bạn không nhận giao nhận kim loại mà bạn sở hữu thông qua quỹ, nhưng bạn vẫn có thể mua và bán cổ phần quỹ.
- Cổ phiếu thông thường của các công ty trong ngành khai thác và khai thác kim loại là một cách trực tiếp hơn để có cổ phần trong kim loại quý. Họ cũng rủi ro hơn. Bạn đặt tiền của bạn vào sự may mắn của một công ty trong việc định vị và khai thác các tài sản quý giá.
- Thị trường tương lai và tùy chọn tồn tại cho kim loại quý. Truy cập Internet đã làm cho mọi thứ trở nên dễ dàng truy cập nhưng các thị trường này được chi phối bởi các nhà giao dịch chuyên nghiệp và các nhà đầu tư tổ chức.
- Chứng chỉ vàng, trước đây là một hình thức sử dụng của tiền tệ do chính phủ phát hành, vẫn có thể được mua từ một số ngân hàng và công ty đầu tư. Chúng về cơ bản là một phương tiện tương đương vàng có thể mang đi, nhưng chúng không còn được bảo đảm bởi sự tin tưởng và tín dụng đầy đủ của bất kỳ chính phủ nào nữa. Chúng được bảo đảm bởi thực thể mà chúng được mua từ đó, với nguy cơ tiềm ẩn mà điều đó đề cập đến.
Ounce nào nặng hơn: 1 oz. hay 1 Ounce Troy?
Một ounce troy nặng khoảng 10% so với một ounce tiêu chuẩn (1.0:1.097).
Ounce Troy được sử dụng để làm gì ngày nay?
Ounce Troy vẫn được sử dụng để đo lường kim loại quý (như vàng và bạc) và đá quý. Hầu hết các hàng hóa khác được cân bằng hệ thống mét hoặc ounce tiêu chuẩn.
Tấn troy là 12 ounce troy (trong khi một pound tiêu chuẩn là 16 ounce tiêu chuẩn). 1 tấn troy = 0.823 pound.
Một pound troy là 12 ounce troy (trong khi một pound tiêu chuẩn là 16 ounce tiêu chuẩn). 1 pound troy = 0.823 pounds.
Điểm quan trọng
Ounce Troy được sử dụng để đo lường trọng lượng của đá quý và kim loại quý. Một ounce troy bằng 1.097 ounce tiêu chuẩn, làm cho nó nặng khoảng 10%. Tên gọi có nguồn gốc từ thị trấn Troyes của Pháp thế kỷ 16, là một trung tâm thương mại quan trọng đã chuẩn hóa ounce troy tương đương với 480 hạt mạch nha.
Chỉnh sửa—5 tháng 11 năm 2022: Một phiên bản trước của bài viết này đã nêu sai số lượng chuyển đổi cho một pound và một kilogram, liên quan đến ounce troy.