Động từ bất quy tắc tiếng Anh, quá khứ của Teach: Teach - Taught - Taught
Buzz
Nội dung bài viết
I. Định nghĩa của Teach?
II. V0, V2, V3 của Teach là gì? Dạng quá khứ của Teach trong tiếng Anh
III. Hướng dẫn cách chia động từ Teach
1. Trong các thì tiếng Anh
2. Cách chia động từ Teach trong các cấu trúc câu đặc biệt
IV. Bài tập với động từ Teach kèm đáp án
1. Bài tập thực hành
Xem thêm
Đọc tóm tắt
- Teach là một động từ tiếng Anh, có nghĩa là dạy, đào tạo, huấn luyện.
- Quá khứ của Teach được chia thành V0 (teach), V2 (taught), V3 (taught).
- Cách chia động từ Teach trong 12 thì tiếng Anh bao gồm: hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai đơn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành, tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- Cách chia động từ Teach trong các cấu trúc câu đặc biệt như câu điều kiện loại 2, loại 3 và câu giả định.
- Bài tập thực hành với động từ Teach và đáp án tương ứng.
Teach là một động từ tiếng Anh thường gặp nhưng cũng khiến nhiều bạn bối rối vì dạng quá khứ của Teach có phần khác biệt so với từ gốc. Vậy làm sao để chia quá khứ của Teach đúng cách? Hãy cùng Mytour tham khảo bài viết dưới đây để tìm ra câu trả lời và học thêm nhiều kiến thức bổ ích khác nhé!
Quá khứ của Teach là gì nhỉ?
I. Định nghĩa của Teach?
Trước khi tìm hiểu quá khứ của Teach trong tiếng Anh, hãy cùng Mytour “bỏ túi” ý nghĩa và cách dùng Teach nhé. Teach có phiên âm là /tiːtʃ/, là một động từ, mang ý nghĩa dạy, đào tạo, huấn luyện. Ví dụ:
Ms. Smith teaches English to foreign students. (Cô Smith dạy tiếng Anh cho sinh viên nước ngoài.)
Who taught you to cook this dish? (Ai đã dạy bạn nấu món này vậy?)
Teach có nghĩa là gì?
II. V0, V2, V3 của Teach là gì? Dạng quá khứ của Teach trong tiếng Anh
Quá khứ của Teach trong tiếng Anh là gì? V0, V2, V3 của Teach ra sao? V0, V2, V3 là viết tắt của: Dạng nguyên thể, Quá khứ đơn và Quá khứ phân từ. Hãy cùng Mytour khám phá chi tiết V0, V2, V3 của Teach trong bảng dưới đây nhé!
Bạn có biết V0, V2, V3 của Teach là gì? Quá khứ của Teach trong tiếng Anh
Dạng động từ của Teach
Ví dụ
V0
Teach
/tiːtʃ/
Mr.Jack and Ms.Smith teach English very well. (Thầy Jack và cô Smith dạy tiếng Anh rất giỏi.)
V2
Taught
/tɑːt/
Mr.Jack and Ms.Smith taught English in my school 5 years ago. (Thầy Jack và cô Smith dạy tiếng Anh ở trường tôi cách đây 5 năm.)
V3
Taught
/tɑːt/
Mr.Jack and Ms.Smith have taught English in my school for 5 years. (Thầy Jack và cô Smith đã dạy tiếng Anh ở trường tôi được 5 năm rồi.)
III. Hướng dẫn cách chia động từ Teach
Trong 12 thì tiếng Anh và các cấu trúc đặc biệt, động từ Teach được chia thế nào? Hãy cùng Mytour khám phá ngay!
1. Trong các thì tiếng Anh
Hướng dẫn chia động từ Teach trong 12 thì tiếng Anh
12 thì tiếng Anh
I
He/She/It
We/You/They
Thì hiện tại đơn
teach
teaches
teach
Ví dụ:
I teach Music at the local school. (Tôi dạy Âm nhạc ở trường học địa phương.)
He teaches math to high school students. (Thầy ấy dạy toán cho học sinh trung học.)
They teach science in the afternoons. (Họ dạy môn khoa học vào buổi chiều.)
Thì hiện tại tiếp diễn
am teaching
is teaching
are teaching
Ví dụ:
I am teaching a class on Art right now. (Hiện tại tôi đang dạy một lớp về Mỹ thuật.)
He is teaching his students how to play the piano. (Anh ấy đang dạy học sinh của mình cách chơi piano.)
They are teaching a new language course this semester. (Họ đang dạy một khóa học ngôn ngữ mới trong học kỳ này.)
Thì hiện tại hoàn thành
have taught
has taught
have taught
Ví dụ:
I have taught Korean for six years. (Tôi đã dạy tiếng Hàn được sáu năm.)
He has taught Literature to many students over the years. (Anh ấy đã dạy Văn học cho nhiều lứa học sinh qua các năm.)
They have taught various subjects in high school. (Họ đã dạy nhiều môn học khác nhau ở trường cấp hai.)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
have been teaching
has been teaching
have been teaching
Ví dụ:
I have been teaching Chinese at the language center in recent years. (Tôi đã dạy tiếng Trung ở trung tâm ngoại ngữ được vài năm rồi.)
He has been teaching Physics online since the pandemic began. (Thầy ấy đã dạy môn Vật lý trực tuyến kể từ khi đại dịch bắt đầu.)
They have been teaching geography courses at the university for several semesters. (Họ đã giảng dạy các môn địa lý tại trường đại học trong nhiều học kỳ.)
Thì quá khứ đơn
taught
taught
taught
Ví dụ:
I taught Math to elementary students last year. (Tôi đã dạy Toán cho học sinh tiểu học vào năm ngoái.)
He taught Biology at the local school before retiring. (Thấy ấy dạy môn Sinh học ở một trường học địa phương trước khi nghỉ hưu.)
They taught Science classes at the university three years ago. (Họ dạy các lớp Khoa học tại trường đại học 3 năm trước.)
Thì quá khứ tiếp diễn
was teaching
was teaching
were teaching
Ví dụ:
I was teaching Math when the principal called me into the office. (Tôi đang dạy Toán thì hiệu trưởng gọi tôi vào văn phòng.)
He was teaching a History class when I came in. (Thầy ấy đang dạy môn Lịch sử thì tôi vào lớp.)
They were teaching Science courses while the renovations were taking place at the university. (Họ đang dạy các khóa học Khoa học trong khi trường đại học đang được tu sửa.)
Thì quá khứ hoàn thành
had taught
had taught
had taught
Ví dụ:
I had taught Literature for many years before retiring. (Tôi đã dạy môn Văn trong nhiều năm trước khi nghỉ hưu.)
He had taught English at the same school for over a decade. (Thầy ấy đã dạy tiếng Anh ở cùng một trường trong hơn một thập kỷ.)
They had taught various subjects at different universities before settling down in their current positions. (Họ đã dạy nhiều môn học khác nhau ở các trường đại học khác nhau trước khi ổn định ở vị trí hiện tại.)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
had been teaching
had been teaching
had been teaching
Ví dụ:
I had been teaching Music for three years when I decided to pursue my singing dream. (Tôi đã dạy Âm nhạc được ba năm thì quyết định theo đuổi ước mơ ca sĩ của mình.)
He had been teaching Art online for several months before he returned to teaching in person. (Anh ấy đã dạy môn Mỹ thuật trực tuyến được vài tháng trước khi quay lại giảng dạy trực tiếp.)
They had been teaching at the same school for years before they moved to a different city. (Họ đã dạy ở cùng một trường trong nhiều năm trước khi chuyển đến một thành phố khác.)
Thì tương lai đơn
will teach
will teach
will teach
Ví dụ:
I will teach Thai at the language center next semester. (Tôi sẽ dạy tiếng Thái ở trung tâm ngoại ngữ vào kỳ tới.)
He will teach Chemistry to high school students starting next week. (Thầy ấy sẽ dạy môn Hóa học cho học sinh trung học bắt đầu từ tuần sau.)
They will teach a new course on programming at the university next fall. (Họ sẽ dạy một khóa học mới về lập trình tại trường đại học vào mùa thu tới.)
Thì tương lai tiếp diễn
will be teaching
will be teaching
will be teaching
Ví dụ:
I will be teaching Korean at the language center this time next year. (Tôi sẽ đang dạy tiếng Hàn tại trung tâm ngoại ngữ vào thời điểm này vào năm tới.)
He will be teaching History online while he travels abroad. (Anh ấy sẽ dạy Lịch sử trực tuyến khi đi du lịch nước ngoài.)
They will be teaching leadership skills at the conference next month. (Họ sẽ giảng dạy về kỹ năng lãnh đạo tại hội nghị vào tháng tới.)
Thì tương lai hoàn thành
will have taught
will have eaten
will have eaten
Ví dụ:
I will have taught Math for fifteen years by the time I retire. (Khi tôi nghỉ hưu, tôi sẽ đã dạy môn Toán trong mười lăm năm.)
He will have taught Finance at the university for twenty years when he reaches retirement age. (Khi đến tuổi nghỉ hưu, anh ấy sẽ đã dạy môn Tài chính tại trường đại học trong 20 năm.)
They will have taught a variety of subjects by the time they finish their careers in education. (Khi kết thúc sự nghiệp giáo dục của mình, họ sẽ đã dạy được nhiều môn học khác nhau rồi.)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
will have been teaching
will have been teaching
will have been teaching
Ví dụ:
I will have been teaching Chemistry for twenty years by June next year. (Tính đến tháng 6 năm sau, tôi đã đã dạy môn Hóa học được hai mươi năm.)
By November, he will have been teaching Geography online for five years when he decides to take a break. (Tính đến tháng 11, anh ấy sẽ đã dạy môn Địa lý trực tuyến được 5 năm khi anh ấy quyết định nghỉ dạy một thời gian.)
By March 15th, they will have been teaching at the same school for a decade by the time they relocate to another city. (Tính đến ngày 15 tháng 3, họ sẽ đã dạy ở cùng một trường trong 10 năm cho đến khi họ chuyển đến một thành phố khác.)
2. Cách chia động từ Teach trong các cấu trúc câu đặc biệt
Hướng dẫn cách chia động từ Teach trong các cấu trúc câu đặc biệt
Cấu trúc đặc biệt
I
He/She/It
We/You/They
Câu điều kiện
Câu điều kiện loại 2 - Mệnh đề chính
would teach
would teach
would teach
Ví dụ:
If I had more time, I would teach a singing class. (Nếu có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ dạy một lớp hát.)
If he had the opportunity, he would teach Art to children. (Nếu có cơ hội, anh sẽ dạy Mỹ thuật cho trẻ em.)
If they had the resources, they would teach computer skills to underprivileged youth. (Nếu họ có đủ nguồn lực, họ sẽ dạy kỹ năng máy tính cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn.)
Câu điều kiện loại 2 - Biến thế của mệnh đề chính
would be teaching
would be teaching
would be teaching
Ví dụ:
If I had the qualifications, I would be teaching Accounting right now. (Nếu tôi có đủ trình độ thì bây giờ tôi đang dạy môn Kế toán.)
If he had the necessary experience, he would be teaching Biology at the university. (Nếu anh ấy tích lũy đủ kinh nghiệm cần thiết thì anh ấy sẽ dạy môn Sinh học ở trường đại học.)
If they had the opportunity, they would be teaching Art classes in their community. (Nếu có cơ hội, họ sẽ dạy các lớp nghệ thuật trong cộng đồng của mình.)
Câu điều kiện loại 3 - Mệnh đề chính
would have taught
would have taught
would have taught
Ví dụ:
If I had studied education, I would have taught Geography. (Nếu tôi học ngành sư phạm thì tôi đã dạy môn Địa lý.)
If he had chosen a different career path, he would have taught Chemistry. (Nếu anh ấy chọn con đường sự nghiệp khác thì anh đã dạy môn Hóa học.)
If they had lived in a different country, they would have taught Portuguese as a second language. (Nếu họ sống ở một quốc gia khác, họ đã dạy tiếng Tây Ban Nha như ngôn ngữ thứ hai.)
Câu điều kiện loại 3 - Biến thế của mệnh đề chính
would have been teaching
would have been teaching
would have been teaching
Ví dụ:
If I hadn’t pursued a career in Accounting, I would have been teaching at the university by now. (Nếu tôi không theo đuổi nghề Kế toán thì bây giờ tôi đã đang giảng dạy ở trường đại học.)
If he had not changed his major, he would have been teaching History at this school. (Nếu anh ấy không đổi chuyên ngành thì anh ấy đã đang dạy Lịch sử ở trường này rồi.)
If they had been more proactive in seeking employment opportunities, they would have been teaching in their desired field. (Nếu họ chủ động hơn trong việc tìm kiếm cơ hội việc làm thì họ đã đang giảng dạy đúng lĩnh vực họ mong muốn.)
Câu giả định
Câu giả định diễn tả sự việc ở thì hiện tại
teach
teach
teach
Câu giả định diễn tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại
taught
taught
taught
Câu giả định diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở trong quá khứ
had taught
had taught
had taught
Ví dụ
If I teach languages, I always use interactive activities. (Nếu tôi dạy ngôn ngữ, tôi luôn tạo các hoạt động có tính tương tác.)
If she taught Math, she preferred to work through problems step by step. (Nếu cô ấy dạy Toán, cô ấy sẽ chọn cách giải bài toán theo từng bước một.)
I wish I had taught my younger sister about swimming. (Tôi ước tôi đã dạy em gái mình học bơi.)
IV. Bài tập với động từ Teach kèm đáp án
Để hiểu rõ hơn về thì quá khứ của Teach trong tiếng Anh, cùng Mytour hoàn thành phần bài tập sau bạn nhé!
1. Bài tập thực hành
Bài tập: Chia động từ Teach:
Yesterday, Mrs. Jackson_______ English to the 8-year-olds.
I really love _______ children to make paper models.
Now John’s mother _______ the children about healthy eating and green lifestyle.
The teacher _______ the students about the history of the Civil War before they took the test.
Have you ever _______ someone how to ride a bike?
So far this course _______ me to deal with different customers.
One of the most important lessons I _______ when I was in high school is never be late.
One day I _______ students in mountainous areas learned how to read and write.
Jack and John _______ me the importance of friendship since we met.
We are trying to convince them _______ these students for free.
Phần đáp án:
taught
teaching
is teaching
had taught
taught
has taught
was taught
will teach
have taught
to teach
Tôi hi vọng sau khi đọc bài viết này, bạn đã hiểu khái niệm và các dạng quá khứ của động từ Teach trong tiếng Anh. Hãy tiếp tục đón đọc Mytour để cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh thú vị hơn nhé!
4
Nội dung từ Mytour nhằm chăm sóc khách hàng và khuyến khích du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không áp dụng cho mục đích khác.
Nếu bài viết sai sót hoặc không phù hợp, vui lòng liên hệ qua email: [email protected]
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]