Mỗi năm, mỗi tuổi sẽ có một chòm sao chiếu mệnh riêng biệt, với những ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến số mệnh của từng người. Vậy sao hạn 2025 Ất Tỵ sẽ tác động như thế nào đến 12 con giáp? Cùng Mytour khám phá chi tiết qua bài viết dưới đây!
Sao hạn là gì?
Sao hạn là các vì sao được xét theo tử vi của 12 con giáp, mỗi hệ sao chiếu mệnh theo từng tuổi. Có tổng cộng 9 sao, mỗi sao đại diện cho một tuổi và sẽ quay lại theo chu kỳ. Tùy vào sao chiếu mệnh, vận may hay xui xẻo sẽ ảnh hưởng đến từng người.
Trong số 9 sao này, có 3 sao mang lại may mắn, 3 sao mang lại khó khăn và 3 sao trung hòa. Cụ thể là:
- 3 sao may mắn: Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức.
- 3 sao xui xẻo: La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch.
- 3 sao trung hòa: Vân Hớn, Thổ Tú, Thủy Diệu.

Ý nghĩa của các sao chiếu mệnh
Mỗi sao chiếu mệnh có thể mang đến vận may hoặc thử thách, tùy thuộc vào từng loại sao và thời điểm chiếu mệnh. Dưới đây là ý nghĩa của 9 sao chiếu mệnh mà bạn có thể tham khảo.
Sao hạn |
Ý nghĩa |
Thái Dương |
Là sao tốt, mang đến tài lộc, may mắn, an khang thịnh vượng cho chủ mệnh. Chòm sao này hợp với nam giới hơn nữ giới, vì mang nguồn năng lượng dương. |
Thái Âm |
Là sao tốt, bạn mệnh sẽ được quý nhân phù trợ, sự nghiệp thăng tiến, có cuộc sống sung túc và gia đình hạnh phúc. Chòm sao này mang năng lượng âm, nên hợp với nữ giới hơn. |
Mộc Đức |
Đây là chòm sao tốt, mang đến may mắn trong công việc, hôn nhân và cuộc sống. Tuy nhiên, nữ giới cần đề phòng bệnh về máu huyết. Nam giới cần cẩn trọng với vấn đề về mắt. |
La Hầu |
Là sao xấu, chủ mệnh dễ gặp phải thị phi, tranh chấp liên quan đến công việc. Dễ phiền muộn có thể dính dáng đến kiện tụng, cần chú ý các bệnh về tai mắt và máu huyết. Kỵ nhất với nam giới. |
Kế Đô |
Đây là một chòm sao xấu, sao này mang đến nhiều điều không may về sức khỏe, tài chính cũng như mối quan hệ gia đình. Tuy nhiên, khi mang thai, sao này sẽ mang lại may mắn cho cả mẹ và bé. Sao Kế Đô kỵ nhất với nữ giới. |
Thái Bạch |
Là sao xấu, người bị sao này chiếu mệnh sẽ dễ hao tốn tiền của, công việc nhiều trắc trở, dễ bị tiểu nhân quấy rối, có thể lao vào con đường lao lý. Về mặt sức khỏe cũng bị suy giảm nhiều, thường xuyên bệnh tật, bạn nên hạn chế đi lại để tránh tai nạn xe cộ. |
Vân Hớn |
Đây là sao trung tính, nam mệnh có thể gặp rủi ro về sức khỏe, cần phòng tránh tai nạn, dễ bị kiện tụng còn nữ giới không tốt về thai sản. |
Thổ Tú |
Là sao trung tính, bản mệnh có những khởi đầu không thuận lợi, không thích hợp để lập nghiệp ở xa, gia đạo có lục đục nhỏ. |
Thủy Diệu |
Đây là chòm sao trung tính, sao này mang đến tài lộc và cơ hội thăng tiến trong công việc. Tuy nhiên, bản mệnh nên tránh đi biển, cẩn trọng trong lời nói để tránh xung đột, cải vã. |
Dự đoán sao hạn năm 2025 Ất Tỵ cho 12 con giáp
Dưới đây là bảng sao hạn năm 2025 Ất Tỵ cho 12 con giáp, bạn có thể tham khảo để hiểu rõ hơn về vận mệnh của mình trong năm nay.
Tuổi Tý
Tùy theo nam mạng hay nữ mạng, trong năm 2025, sao chiếu mệnh của tuổi Tý sẽ có sự khác biệt. Sau đây là bảng sao hạn dành cho tuổi Mậu Tý, từ năm 1948 đến 2008:
Tuổi |
San hạn nam mạng năm 2025 |
San hạn nữ mạng năm 2025 |
Mậu Tý 1948 |
|
|
Canh Tý 1960 |
|
|
Nhâm Tý 1972 |
|
|
Giáp Tý 1984 |
|
|
Bính Tý 1996 |
|
|
Mậu Tý 2008 |
|
|

Tuổi Sửu
Nếu bạn muốn tìm hiểu về sao hạn cho tuổi Sửu, hãy tham khảo bảng sao hạn năm 2025 Ất Tỵ cho tuổi Sửu dưới đây.
Tuổi |
San hạn nam mạng năm 2025 |
San hạn nữ mạng năm 2025 |
Kỷ Sửu 1949 |
|
|
Tân Sửu 1961 |
|
|
Quý Sửu 1973 |
|
|
Ất Sửu 1985 |
|
|
Đinh Sửu 1997 |
|
|
Kỷ Sửu 2009 |
|
|

Tuổi Dần
Dưới đây là bảng sao hạn dành cho nam mạng và nữ mạng tuổi Dần từ năm 1950 đến 2010. Bạn có thể tham khảo chi tiết dưới đây:
Tuổi |
San hạn nam mạng năm 2025 |
San hạn nữ mạng năm 2025 |
Canh Dần 1950 |
|
|
Nhâm Dần 1962 |
|
|
Giáp Dần 1974 |
|
|
Bính Dần 1986 |
|
|
Mậu Dần 1998 |
|
|
Canh Dần 2010 |
|
|

Tuổi Mão
Mỗi người tuổi Mão sẽ có sao hạn khác nhau, dưới đây là bảng sao hạn cho nam mạng và nữ mạng tuổi Mão từ Tân Mão 1951 đến Tân Mão 2011.
Tuổi |
San hạn nam mạng năm 2025 |
San hạn nữ mạng năm 2025 |
Tân Mão 1951 |
|
|
Quý Mão 1963 |
|
|
Ất Mão 1975 |
|
|
Đinh Mão 1987 |
|
|
Kỷ Mão 1999 |
|
|
Tân Mão 2011 |
|
|

Tuổi Thìn
Mặc dù đều là tuổi Thìn, nhưng nam mạng và nữ mạng sẽ có sao chiếu mệnh khác nhau. Dưới đây là bảng sao hạn năm 2025 cho tuổi Thìn, bạn có thể tham khảo.
Tuổi |
Sao hạn 2025 cho nam mạng |
Sao hạn 2025 cho nữ mạng |
Nhâm Thìn 1952 |
|
|
Giáp Thìn 1964 |
|
|
Bính Thìn 1976 |
|
|
Mậu Thìn 1988 |
|
|
Canh Thìn 2000 |
|
|
Nhâm Thìn 2012 |
|
|

Tuổi Tỵ
Nếu bạn muốn tham khảo bảng sao hạn cho tuổi Tỵ (nam mạng và nữ mạng) năm 2025 từ Quý Tỵ 1953 đến Quý Tỵ 2013, hãy xem bảng dưới đây:
Tuổi |
San hạn nam mạng năm 2025 |
San hạn nữ mạng năm 2025 |
Quý Tỵ 1953 |
|
|
Ất Tỵ 1965 |
|
|
Đinh Tỵ 1977 |
|
|
Kỷ Tỵ 1989 |
|
|
Tân Tỵ 2001 |
|
|
Quý Tỵ 2013 |
|
|

Tuổi Ngọ
Các tuổi Ngọ trong năm 2025 sẽ gặp sao chiếu mệnh nào? Hãy cùng theo dõi thông tin chi tiết dưới đây.
Tuổi |
San hạn nam mạng năm 2025 |
San hạn nữ mạng năm 2025 |
Giáp Ngọ 1954 |
|
|
Bính Ngọ 1966 |
|
|
Mậu Ngọ 1978 |
|
|
Canh Ngọ 1990 |
|
|
Nhâm Ngọ 2002 |
|
|
Giáp Ngọ 2014 |
|
|

Tuổi Mùi
Nếu bạn thuộc tuổi Mùi (nam mạng hoặc nữ mạng) từ Quý Mùi 1943 đến Quý Mùi 2003, bạn có thể tham khảo bảng sao hạn năm 2025 dưới đây:
Tuổi |
San hạn nam mạng năm 2025 |
San hạn nữ mạng năm 2025 |
Ất Mùi 1955 |
|
|
Đinh Mùi 1967 |
|
|
Kỷ Mùi 1979 |
|
|
Tân Mùi 1991 |
|
|
Quý Mùi 2003 |
|
|

Tuổi Thân
Trong năm 2025, tuổi Thân nam mạng và nữ mạng từ Giáp Thân 1944 đến Giáp Thân 2004 sẽ có bảng sao hạn như dưới đây:
Tuổi |
San hạn nam mạng năm 2025 |
San hạn nữ mạng năm 2025 |
Giáp Thân 1944 |
|
|
Bính Thân 1956 |
|
|
Mậu Thân 1968 |
|
|
Canh Thân 1980 |
|
|
Nhâm Thân 1992 |
|
|
Giáp Thânn 2004 |
|
|

Tuổi Dậu
Đây là bảng sao hạn năm 2025 cho tuổi Dậu (nam mạng và nữ mạng) từ Ất Dậu 1945 đến Ất Dậu 2005, bạn có thể tham khảo dưới đây:
Tuổi |
San hạn nam mạng năm 2025 |
San hạn nữ mạng năm 2025 |
Ất Dậu 1945 |
|
|
Đinh Dậu 1957 |
|
|
Kỷ Dậu 1969 |
|
|
Tân Dậu 1981 |
|
|
Quý Dậu 1993 |
|
|
Ất Dậu 2005 |
|
|

Tuổi Tuất
Tuổi Tuất trong năm 2025 sẽ gặp sao chiếu mệnh nào? Tốt hay xấu? Hãy cùng tham khảo bảng sao hạn cho tuổi Bính Tuất từ năm 1946 đến Bính Tuất 2006 dưới đây.
Tuổi |
San hạn nam mạng năm 2025 |
San hạn nữ mạng năm 2025 |
Bính Tuất 1946 |
|
|
Mậu Tuất 1958 |
|
|
Canh Tuất 1970 |
|
|
Nhâm Tuất 1982 |
|
|
Giáp Tuất 1994 |
|
|
Bính Tuất 2006 |
|
|

Tuổi Hợi
Nếu bạn muốn tra cứu sao hạn năm 2025 cho tuổi Hợi (nam mạng và nữ mạng) từ Đinh Hợi 1947 đến Đinh Hợi 2007, hãy tham khảo bảng dưới đây:
Tuổi |
San hạn nam mạng năm 2025 |
San hạn nữ mạng năm 2025 |
Đinh Hợi 1947 |
|
|
Kỷ Hợi 1959 |
|
|
Tân Hợi 1971 |
|
|
Quý Hợi 1983 |
|
|
Ất Hợi 1995 |
|
|
Đinh Hợi 2007 |
|
|

Các tuổi gặp hạn tam tai trong năm 2025
Theo truyền thống dân gian, hạn tam tai được hiểu là ba năm liên tiếp gặp phải nhiều khó khăn, thử thách, ảnh hưởng đến các lĩnh vực như tài chính, công danh, sức khỏe và gia đình. Trong năm Ất Tỵ 2025, những tuổi dưới đây sẽ gặp hạn tam tai:
- Quý Mão 1963
- Ất Mão 1975
- Đinh Mão 1987
- Kỷ Mão 1999
- Ất Mùi 1955
- Đinh Mùi 1967
- Kỷ Mùi 1979
- Tân Mùi 1991
- Quý Mùi 2003
- Kỷ Hợi 1959
- Tân Hợi 1971
- Quý Hợi 1983
- Ất Hợi 1995
- Đinh Hợi 2007
- Kỷ Hợi 2019
Trong năm 2025, những người thuộc các tuổi trên cần hết sức thận trọng, không nên thay đổi công việc hay khởi công xây dựng nhà cửa. Đồng thời, tránh tham gia vào các hoạt động mạo hiểm hoặc đầu tư lớn mà chưa suy xét kỹ lưỡng. Điều này sẽ giúp bạn giảm thiểu rủi ro và tránh gặp phải những điều không may mắn.