Du thuyền (tiếng Pháp: canot) là một loại thuyền cỡ nhỏ, chạy bằng mái chèo, buồm hay ở thời hiện đại là động cơ, được dùng vào nhiều mục đích như phục vụ tàu lớn hơn, dùng đi câu cá, giải trí.
Nguyên gốc từ
Từ 'du thuyền' trong tiếng Việt là phiên âm từ tiếng Pháp 'canot', đến lượt mình tiếng Pháp mượn từ tiếng Tây Ban Nha là 'canoa
Chức năng
Kể từ năm 1677, thuật ngữ 'du thuyền' đã chỉ đến một loại tàu nhỏ được sử dụng để phục vụ các tàu lớn hơn. Thuật ngữ này được ghi nhận trong Từ điển tiếng Pháp của César-Pierre Richelet vào năm 1680 và mười năm sau đó trong từ điển của Antoine Furetière.
Từ điển hàng hải (1847) định nghĩa du thuyền là một loại tàu nhỏ được sử dụng để truyền tin từ bờ biển ra tàu neo và ngược lại. Sách cũng phân loại du thuyền trong hải quân thành năm loại: (1) du thuyền lớn dùng để vận chuyển hàng nặng, tương tự như sà lúp; (2) du thuyền nhỏ, (3) du thuyền chỉ huy dành cho các chỉ huy, (4) du thuyền sĩ quan dành cho các sĩ quan và (5) du thuyền dự phòng.
Du thuyền sĩ quan là một loại tàu thuộc biên chế của Hải quân Pháp, được sử dụng để chuyển đưa sĩ quan từ bờ ra tàu chiến và ngược lại.
Thể loại khác
- Du thuyền gỗ: là loại du thuyền được người khai thác gỗ ở Bắc Mỹ sử dụng trong truyền thuyết Chasse-galerie.
- Canoe: là loại thuyền nhẹ một mái chèo (xuồng), dùng di chuyển trên sông hồ, nguyên thủy do người bản xứ châu Mỹ chế tác, ngày nay được hiện đại hóa dùng trong giải trí và thể thao.
- Du thuyền đệm khí: là một loại phương tiện linh động có khả năng di chuyển trên mặt đất, nước, bùn, băng và nhiều bề mặt khác. Du thuyền đệm khí dùng máy để bơm căng một lượng lớn không khí vào một cái đệm nằm bên dưới thân tàu (được gọi là đệm khí) với áp suất cao hơn áp suất khí quyển một chút. Sự chênh lệch áp suất giữa không khí bên trong và không khí xung quanh đệm khí tạo ra lực nâng giúp thân tàu nổi lên trên bề mặt cần di chuyển.