Benincasa hispida | |
---|---|
Bí đao sắp chín | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Cucurbitales |
Họ (familia) | Cucurbitaceae |
Tông (tribus) | Benincaseae |
Phân tông (subtribus
| Benincasinae |
Chi (genus) | Benincasa Savi |
Loài (species) | B. hispida |
Danh pháp hai phần | |
Benincasa hispida (Thunb.) Cogn., 1881 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách |
Dưa lưới hay dưa phấn hoặc dưa trắng, danh pháp hai phần: Benincasa hispida, là loài thực vật thuộc họ Bầu bí dạng dây leo, trái ăn được, thường dùng nấu lên như một loại rau.
Bản địa của dưa lưới là vùng Đông Nam Á nhưng nay phổ biến trồng khắp từ Nam Á sang Đông Á. Cây dưa lưới cần sức nóng mới mọc nhưng trái của nó thì chịu được nhiệt độ thấp, có thể để qua mùa đông mà không hư, mặc dù dây dưa lưới chỉ mọc năm một, đến đông thì tàn. Lá dưa lưới xòe, hình bầu có lông giáp, bề ngang 10–20cm. Hoa dưa lưới sắc vàng, mọc đơn.
Khi còn non, quả dưa lưới màu xanh lục có lông tơ. Với thời gian quả ngả màu nhạt dần, lốm đốm 'sao' trắng và thêm lớp phấn như sáp. Quả dưa lưới già có thể dài đến 2m, hình trụ, trong có nhiều hạt dáng dẹp. Dưa lưới thường trồng bằng giàn nhưng cũng có thể để bò trên mặt đất như dưa.
Vì là loài cây quen thuộc của người Việt Nam nên trong ca dao cũng có hình ảnh giàn dưa. Phổ biến nhất là câu:
- Bầu ơi thương lấy dưa lưới cùng
- Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
Sử dụng
Tại Việt Nam, dưa lưới thường dùng nấu canh, hấp, xào. Dưa lưới còn được dùng thắng với đường làm mứt dưa.
Ngoài việc thu hoạch trái, đọt non, lá và ngọn dưa lưới cũng có thể hái dùng như rau.
Hạt dưa lưới dùng trong y học dân gian làm thuốc lợi tiểu.