1. Giải bài tập: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực có thể phân loại thành các nhóm nào?
A. Nguồn lực thiên nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
B. Địa lý, môi trường tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
C. Vị trí địa lý, tài nguyên, vốn, công nghệ và thị trường.
D. Nguồn lực trong nước và nguồn lực quốc tế
Đáp án: C. Vị trí địa lý, tài nguyên, vốn, công nghệ và thị trường.
2. Bài tập áp dụng liên quan
Câu 1. Yếu tố nào dưới đây không thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?
A. Chính sách điều hành.
B. Vốn đầu tư.
C. Thị trường tiêu thụ.
D. Tài nguyên biển.
Đáp án: D
Giải thích:
- Các yếu tố thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội bao gồm: Nguồn nhân lực, vốn đầu tư, thị trường tiêu thụ, khoa học - công nghệ, thương hiệu quốc gia, di sản văn hóa và chính sách phát triển.
- Các yếu tố thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên bao gồm: Khí hậu, nguồn nước, hệ sinh thái, đất đai, địa hình, biển cả và tài nguyên khoáng sản.
Câu 2. Theo phạm vi lãnh thổ, các nguồn vốn, thị trường, công nghệ, và kinh nghiệm quản lý từ các quốc gia khác có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, được gọi là
A. nguồn lực quốc tế.
B. nguồn lực nội địa.
C. nguồn lực quốc tế.
D. nguồn lực kinh tế tổng hợp.
Đáp án: C
Giải thích: Các yếu tố như vốn đầu tư, thị trường, công nghệ, và kinh nghiệm quản lý từ các quốc gia khác ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia được gọi là nguồn lực quốc tế.
Câu 3. Các yếu tố tổng hợp từ cả trong nước và quốc tế có khả năng được khai thác để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một khu vực cụ thể gọi là
A. các yếu tố tác động.
B. nguồn lực nhân sự.
C. các điều kiện thuận lợi.
D. nguồn lực phát triển.
Đáp án: D
Giải thích: Nguồn lực bao gồm tất cả các yếu tố từ cả trong nước và quốc tế có khả năng được khai thác để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một khu vực cụ thể.
Câu 4. Căn cứ vào đâu để phân loại các nguồn lực thành nguồn lực vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội?
A. Đặc điểm của nguồn lực.
B. Phạm vi lãnh thổ.
C. Nguồn gốc hình thành.
D. Vai trò của nguồn lực.
Đáp án: C
Giải thích: Phân loại nguồn lực hiện nay chủ yếu dựa trên hai yếu tố: phạm vi lãnh thổ và nguồn gốc hình thành. Theo nguồn gốc, nguồn lực được chia thành các loại như vị trí địa lí, tự nhiên, và kinh tế - xã hội. Còn theo phạm vi lãnh thổ, nguồn lực có thể được phân chia thành nội lực (nguồn lực trong nước) và ngoại lực (nguồn lực từ bên ngoài).
Câu 5. Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò chủ yếu trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế?
A. Tài nguyên tự nhiên.
B. Vị trí địa lý và điều kiện khí hậu.
C. Dân số và lực lượng lao động.
D. Công nghệ và nghiên cứu khoa học.
Đáp án: C
Giải thích: Nguồn lực lao động đóng vai trò quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế. Một lực lượng lao động đông đảo và chất lượng cao là nền tảng thiết yếu để chuyển đổi nền kinh tế sang giai đoạn kinh tế tri thức và phát triển bền vững.
Câu 6. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, loại nguồn lực nào là yếu tố quyết định?
A. Nội lực.
B. Tài nguyên.
C. Vị trí địa lý.
D. Nguồn lực từ bên ngoài.
Đáp án: A
Giải thích: Nguồn lực nội địa là yếu tố chủ chốt và quyết định trong sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
Câu 7. Loại nguồn lực nào sau đây được coi là nền tảng tự nhiên cho quá trình sản xuất?
A. Đất đai, khí hậu, và dân số.
B. Khí hậu, thị trường, vốn.
C. Dân số, nước, sinh vật.
D. Sinh vật, đất đai, khí hậu.
Đáp án: D
Giải thích: Các yếu tố tự nhiên như khí hậu, nước, sinh vật, đất đai, địa hình, biển và khoáng sản là nền tảng tự nhiên cho các hoạt động sản xuất. Những nguồn tài nguyên này không chỉ phục vụ nhu cầu sinh hoạt mà còn là động lực chính cho sự phát triển kinh tế. Sự phong phú và đa dạng của tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi thế lớn cho sự tăng trưởng kinh tế.
Câu 8. Yếu tố nào dưới đây không thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?
A. Khí hậu.
B. Đất đai.
C. Vị trí địa lý.
D. Nguồn nước.
Đáp án: C
Giải thích: Các yếu tố thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên gồm khí hậu, nước, sinh vật, đất đai, địa hình, biển và khoáng sản, đóng vai trò cơ bản trong mọi hoạt động sản xuất.
Câu 9. Dựa theo phạm vi lãnh thổ, nguồn lực có thể được phân loại thành
A. nguồn lực tự nhiên và nguồn lực theo vị trí địa lý.
B. nguồn lực kinh tế - xã hội và nguồn lực theo vị trí địa lý.
C. nguồn lực nội địa và nguồn lực quốc tế.
D. nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
Đáp án: C
Giải thích: Hiện tại, phân loại nguồn lực thường dựa vào phạm vi lãnh thổ và nguồn gốc hình thành. Theo nguồn gốc, nguồn lực có thể chia thành vị trí địa lý, tự nhiên và kinh tế - xã hội. Theo phạm vi lãnh thổ, nguồn lực được phân thành nội lực (nguồn lực trong nước) và ngoại lực (nguồn lực từ bên ngoài).
Câu 10. Yếu tố nào dưới đây không thuộc các nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế của một quốc gia?
A. các tài nguyên thiên nhiên.
B. lịch sử hình thành và phát triển của lãnh thổ.
C. toàn bộ tài sản quốc gia hiện có.
D. nguồn nhân lực có trình độ cao.
Đáp án: B
Giải thích: Nguồn lực cho sự phát triển kinh tế bao gồm tổng hợp các yếu tố như vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, tài sản quốc gia, nhân lực, chính sách, vốn, thị trường, cả trong nước và quốc tế, có thể được khai thác để thúc đẩy sự phát triển kinh tế của một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cụ thể.
Câu 11. Mối quan hệ chính giữa nguồn lực nội địa và nguồn lực quốc tế trong quá trình phát triển kinh tế là gì?
A. mối quan hệ độc lập.
B. mối quan hệ cạnh tranh.
C. mối quan hệ phụ thuộc.
D. mối quan hệ hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau.
Đáp án: D
Giải thích: Mối quan hệ chính giữa nguồn lực nội địa và nguồn lực quốc tế trong quá trình phát triển kinh tế là sự hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau. Sự kết hợp hiệu quả giữa nguồn lực trong nước và quốc tế sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế của một vùng lãnh thổ một cách nhanh chóng và bền vững.
Câu 12. Loại nguồn lực nào vừa đóng vai trò là đối tượng sản xuất vừa là đối tượng tiêu dùng các sản phẩm?
A. Lao động.
B. Sinh vật.
C. Thị trường.
D. Vốn.
Đáp án: A
Giải thích: Nguồn lao động giữ vai trò chủ chốt trong sự phát triển kinh tế. Nó vừa là yếu tố sản xuất (tạo ra các sản phẩm hàng hóa) vừa là đối tượng tiêu dùng các sản phẩm đó (sử dụng và tiêu thụ sản phẩm mà chính mình tạo ra).
Câu 13. Những nguồn lực nào dưới đây đóng vai trò then chốt trong việc xác định chiến lược phát triển phù hợp với các điều kiện đặc thù của từng giai đoạn đất nước?
A. Chính sách, khoa học, biển cả, vị trí địa lý.
B. Chính sách, khoa học, đất đai, vị trí địa lý.
C. Lao động, dân số, công nghệ, đất đai.
D. Lao động, vốn, công nghệ, chính sách.
Đáp án: D
Giải thích: Các yếu tố thuộc nguồn lực kinh tế - xã hội như dân số, lao động, vốn, công nghệ, và chính sách đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế. Chúng là cơ sở chính để xây dựng chiến lược phát triển phù hợp với tình hình cụ thể của từng giai đoạn.
Câu 14. Nhận xét nào dưới đây không chính xác về nguồn lực tự nhiên?
A. Có ảnh hưởng lớn đến mức độ phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia.
B. Chỉ phục vụ cho phát triển kinh tế mà không liên quan trực tiếp đến đời sống hàng ngày.
C. Bao gồm các yếu tố như đất đai, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản.
D. Nguồn lực tự nhiên là nền tảng thiết yếu cho tất cả các quy trình sản xuất.
Đáp án: A
Giải thích: Nguồn lực tự nhiên đóng vai trò cơ bản trong mọi quy trình sản xuất. Chúng không chỉ cung cấp vật chất cho cuộc sống hàng ngày mà còn hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế. Sự phong phú và đa dạng của tài nguyên thiên nhiên tạo ra lợi thế quan trọng cho sự phát triển kinh tế.
Câu 15. Các nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) chủ yếu bao gồm
A. Khí hậu, khoa học, công nghệ, khoáng sản, và kinh nghiệm quản lý sản xuất.
B. Khoa học và công nghệ, vốn, thị trường, cùng với kinh nghiệm quản lý sản xuất.
C. Vị trí địa lý, thị trường, kinh nghiệm quản lý sản xuất, và nguồn lao động.
D. Đường lối chính sách, khoa học công nghệ, nguồn nước, vốn, và thị trường.
Đáp án: B
Giải thích:
- Nguồn lực trong lãnh thổ bao gồm: Vị trí địa lý (vị trí tự nhiên, kinh tế, chính trị); tài nguyên thiên nhiên (đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản, biển,...); và các yếu tố kinh tế - xã hội (vốn, chính sách phát triển, lịch sử - văn hóa, nguồn lao động, thị trường,...).
- Nguồn lực từ bên ngoài lãnh thổ bao gồm: Vốn đầu tư quốc tế; nhân lực quốc tế; thị trường quốc tế; khoa học - công nghệ từ nước ngoài,...