1. have a thing for: rất thích một cái gì đó
có sở thích với một cái gì đó = rất thích một cái gì đó cực kỳQ: What do people give as gifts in your country?A: You know, an eclectic mix of things, really. Women have a thing for flowers and cards, so that’s why I usually give them. I’m not too sure about men.
4 nguyên tắc để đạt điểm 6.5 trong phần thi IELTS Speaking
2. [noun] + aficionado: đam mê
[noun] + aficionado (n) người yêu thích cái gì
Q: Do you like to wear shoes?A: I’d consider myself a shoe enthusiast, so naturally I love wearing shoes. I have amassed what I’d say is a pretty impressive collection of footwear.
3. [noun] + zealot: fan cuồng
zealot (n): mang sắc thái trên cả người hâm mộ (fan), fan cuồng
Q: What sports are popular in Vietnam?A: Well, Vietnamese are football fanatics. It is all the rage here.
4. right down my alley: hợp với mình
right down my alley (idiom) phù hợp với tôi
Q: What kind of food do you like?A: Asian cuisines, generally. I have a thing for strong flavors, so Thai food is right up my alley.
5. … là sở thích của tôi: bài hát/ ca sĩ/ thể loại nhạc ưa thích
one’s preference (n/ slang) sở thích của ai đó, thường được sử dụng trong âm nhạc
Q: What kind of music do you like?A: You know, I am quite into Son Tung MTP at the moment. His latest single “Co Chac Yeu La Day” is my jam.
6. be captivated by: mê mẩn
to be captivated by something/ doing something
I’m a sucker for listening to pop genres.
7. be enthusiastic about/ keen on:
to be enthusiastic about/ keen on something = really like something
Many Vietnamese people are huge on bubble tea.
Mẫu đề thi Speaking band 9 – Đề thi thật 2020
8. be addicted to something: nghiện cái gì
to dig something: bản thân từ ‘dig’ có nghĩa là ‘đào’. Khi bạn yêu thích cái gì, bạn sẽ muốn đào sâu, tìm tòi về vấn đề đó.
I really dig Korean dramas.
9. be deeply interested in something: đắm chìm vào
I’m really into reading. I consider myself as a bookworm.
10. not my thing: không thích
Tại sao lại là ‘not my thing’ mà không phải ‘my thing’? Đây là một cụm người Việt rất hay nhầm lẫn khi nói về sở thích mà thầy cô Mytour muốn lưu ý tới các bạn.
Cụm ‘my cup of tea’ thường được dùng dưới dạng phủ định thay vì khẳng định. Ví dụ, người bản ngữ sẽ nói “Sport is not my cup of tea“ thay vì “Sport is my cup of tea” đấy nhé.
Các cách diễn đạt khác cho từ “like”
- I enjoy…
- I love…
- I’m font of/ interested in…
- I’m keen on…
- I’m crazy about…
- I fancy….
- I prefer…
Trên đây là 10+ cách nói khác của “I like…” ghi điểm trong bài thi IELTS Speaking cho các bạn tham khảo.
Bạn gặp vấn đề thiếu vốn từ vựng trong phần thi IELTS Speaking?
Từ vựng rất quan trọng nhưng nó chỉ là 1/4 tiêu chí chấm thi. Trên thực tế, chúng ta không thể kiểm soát được toàn bộ những chủ đề sẽ được hỏi trong phần thi IELTS Speaking và học 20 – 30 từ/ mỗi chủ đề.
Thay bằng cách đó, hãy rèn luyện một cách chiến lược và có phương pháp trả lời cho từng loại câu hỏi. Dưới đây là một trong những lựa chọn “khoảng thời gian” IELTS Speaking cho quá trình học tập của bạn “nhẹ nhàng” hơn rất nhiều.