Đường cao tốc Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La – Điện Biên | |
---|---|
Bảng kí hiệu đường cao tốc Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La – Điện Biên | |
Thông tin tuyến đường | |
Loại | Đường cao tốc |
Tồn tại | 3 tháng 10 năm 2010 (14 năm, 5 tháng, 1 tuần và 1 ngày) |
Một phần của | |
Ký hiệu đường trước đây | (2015 – 2021) |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Đông | tại Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội |
tại Hòa Lạc, Thạch Thất, Hà Nội tại Chiềng Ngần, Thành phố Sơn La, Sơn La | |
Đầu Tây | tại Cửa khẩu Tây Trang, Điện Biên |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh / Thành phố | Hà Nội, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên |
Quận/Huyện |
|
Hệ thống đường | |
| |
Cao tốc
← → |
Đường cao tốc Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La – Điện Biên (được gọi tắt là CT.03) là một tuyến đường cao tốc quan trọng của Việt Nam, strải dài 445 km, bắt đầu từ phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội và kết thúc tại nút giao Quốc lộ 279 ở Cửa khẩu Tây Trang, xã Na Ư, Điện Biên.
Kế hoạch và quy hoạch
Đường cao tốc này đã được quy hoạch từ năm 2015 đến 2021 với tên gọi trước đây là CT.08 và điểm cuối ban đầu chỉ đến Hòa Bình.
Thông tin chi tiết từng đoạn đường
Đoạn Láng – Hòa Lạc
Tuyến đường cao tốc này có chiều dài gần 30 km, bắt đầu khởi công xây dựng vào năm 1996 và hoàn thành giai đoạn 1 vào năm 1998. Ngày 20 tháng 3 năm 2005, tuyến được mở rộng lên 6 làn xe và thông xe vào ngày 3 tháng 10 năm 2010.
Chiều rộng trung bình của tuyến đường là 140 mét, bao gồm 2 dải đường cao tốc với mỗi dải có 3 làn xe rộng 16,25m; 2 dải đường đô thị với 2 làn xe cơ giới rộng 10,5m (riêng đoạn từ Cầu vượt Mễ Trì tới cầu vượt Phú Đô rộng 18m); dải phân cách giữa 2 đường cao tốc rộng 20m; 2 dải đất dự trữ giữa hai dải đường đô thị. Ngoài ra, còn có dải trồng cây xanh và vỉa hè.
Toàn tuyến có 3 đường hầm lớn (bao gồm Hầm chui đường sắt gần Khu đô thị Vinhomes Smart City và Hầm chui Trung Hòa – Trần Duy Hưng ở đoạn Trung tâm Hội Nghị Quốc Gia và nút giao đường Vành đai 3).
Vào ngày 10 tháng 10 năm 2023, đường nối Đại lộ Thăng Long với đường cao tốc Hòa Lạc – Hòa Bình (hay còn gọi là Đại lộ Thăng Long kéo dài) đã khởi công xây dựng, với chiều dài 6,7 km, được thiết kế 6 làn xe cơ giới, tổng mức đầu tư là 5.200 tỷ đồng từ ngân sách thành phố và Trung ương hỗ trợ, dự kiến hoàn thành trong năm 2026.
Đoạn Hòa Lạc – Hòa Bình
Tuyến đường cao tốc này được khởi công xây dựng chính thức vào ngày 3 tháng 10 năm 2010 và mở rộng thông xe vào ngày 10 tháng 10 năm 2018.
Tuyến đường cao tốc Hòa Lạc – Hòa Bình đi qua khu vực thành phố Hà Nội có chiều dài 6 km và qua tỉnh Hòa Bình có chiều dài 26 km. Đoạn không qua đô thị (loại B) có tốc độ thiết kế 100 km/h, 6 làn xe, mặt cắt ngang: 33 m (chưa tính đường gom); đoạn qua đô thị (đường chính) có tốc độ thiết kế 60 km/h, mặt cắt ngang: 42 m. Tuyến này có 7 nút giao và 12 cầu lớn, nhỏ. Diện tích sử dụng đất là 215 ha. Ban đầu, tổng mức đầu tư dự án là 6.745 tỷ đồng do Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp Hà Nội (Geleximco) làm chủ đầu tư kiêm đơn vị thi công. Đến giữa năm 2013, Geleximco đã gửi văn bản xin dừng triển khai dự án do không thể hoàn thành công trình theo tiến độ cam kết. Sau đó, liên danh Tổng công ty 36 – Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Hà Nội – Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại Trường Lộc tiếp tục làm nhà đầu tư theo hình thức BOT.
Dự kiến tiến độ thi công của chủ đầu tư: phần đường 30 tháng, cầu lớn 42 tháng. Sau khi hoàn thành, tuyến đường cao tốc Hòa Lạc – Hòa Bình sẽ là một liên kết quan trọng giữa thủ đô Hà Nội và các tỉnh Tây Bắc nói chung, đặc biệt là Hòa Bình, góp phần thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội của vùng Tây Bắc.
Đường cao tốc này giúp giảm thiểu thời gian di chuyển từ Hà Nội đến các tỉnh vùng Tây Bắc, đồng thời giải quyết tình trạng quá tải hiện nay của quốc lộ 6.
Đoạn Hòa Bình – Mộc Châu
Dự án đường cao tốc Hòa Bình – Mộc Châu có tổng chiều dài 83 km, với điểm đầu tại thị trấn Đà Bắc, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình và điểm cuối tại xã Chiềng Yên, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La. Trong đó, đoạn qua Hòa Bình dài 52 km và đoạn qua Sơn La dài 31 km.
Dự án được chia làm 2 giai đoạn đầu tư. Giai đoạn 1 bao gồm thiết kế và xây dựng tuyến đường với tốc độ thiết kế 80 km/h. Các đoạn có địa hình khó khăn được thiết kế với tốc độ 60 km/h, bao gồm 4 làn xe.
Sau khi hoàn thành, đường cao tốc này sẽ nối mạng lưới giao thông quốc tế của tỉnh Sơn La với Hòa Bình và Hà Nội, tạo thành trục cao tốc kết nối vùng Tây Bắc với vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, cũng như kết nối đến cửa khẩu biên giới Đông Bắc và cảng biển quốc tế Lạch Huyện. Đồng thời, giảm tải cho tuyến quốc lộ 6 đoạn Hòa Bình – Sơn La, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương thuộc 2 tỉnh và tạo điều kiện tối đa hóa tiềm năng, lợi thế của các địa phương.
Dự án đường cao tốc này dự kiến sẽ khởi công xây dựng trước năm 2025.
Đoạn Mộc Châu – Thành phố Sơn La
Đoạn Thành phố Sơn La – Điện Biên
Lộ trình chi tiết
- IC : Nút giao, JCT : Điểm lên xuống, SA : Khu vực dịch vụ (Trạm dừng nghỉ), TG : Trạm thu phí, TN : Hầm đường bộ, BR : Cầu
- Đơn vị đo khoảng cách là km.
Đoạn Hà Nội – Mộc Châu
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối trực tiếp với Đường Trần Duy Hưng | ||||||
1 | IC Trung Hòa | 0.00 | Đường vành đai 3 (Đường Khuất Duy Tiến, Đường Phạm Hùng) |
Đầu tuyến đường cao tốc | Hà Nội | Cầu Giấy |
2 | JCT Trung Hòa | 0.00 | Phố Miếu Đầm Phố Cương Kiên |
Nam Từ Liêm | ||
3 | JCT Phú Đô Đại học Tây Nam |
3.0 | Đường Châu Văn Liêm | |||
4 | JCT Đường 70 | 4.0 | Phố Miêu Nha Đường Tây Mỗ |
|||
5 | JCT Chùa Bà | 7.5 | Chỉ ra hướng đi Hòa Lạc Chỉ vào hướng đi Hà Nội |
Hoài Đức | ||
- | IC Vành đai 4 | Đường vành đai 4 | Đang thi công | |||
BR | Cầu Sông Đáy | ↓ | Vượt sông Đáy | Ranh giới Hoài Đức – Quốc Oai | ||
6 | JCT Sài Sơn | 14.0 | Đường tỉnh 421B (Đường Chùa Thầy và đường Hoàng Xá) |
Chỉ ra hướng đi Hòa Lạc Chỉ vào hướng đi Hà Nội |
Quốc Oai | |
7 | JCT Đường tỉnh 419 | 17.0 | Đường tỉnh 419 | |||
BR | Cầu Sông Tích | ↓ | Vượt sông Tích | |||
8 | JCT Bắc Phù Cát | 23.6 | Chỉ ra hướng đi Hòa Lạc Chỉ vào hướng đi Hà Nội |
Thạch Thất | ||
9 | JCT Đồng Trúc | 27.2 | ||||
10 | IC Hoà Lạc | 29.4 | Quốc lộ 21 ( Đường Hồ Chí Minh) | |||
11 | IC Làng Văn Hóa | Đường Làng Văn Hóa | Ba Vì | |||
- | IC Vành đai 5 | Đường cao tốc Ba Vì – Chợ Bến Đường vành đai 5 |
Chưa thi công | Thạch Thất | ||
BR | Cầu vượt đường tỉnh 89 | ↓ | Vượt đường tỉnh 89 | Hòa Bình | Thành phố Hòa Bình | |
12 | IC Kỳ Sơn | 56 | Quốc lộ 6 | |||
BR | Cầu Hòa Bình 5 | ↓ | Vượt sông Đà Chưa thi công | |||
13 | JCT Quốc lộ 70B | Quốc lộ 70B | Chưa thi công | |||
14 | IC Hòa Bình | Đường tỉnh 443 | Chưa thi công | |||
TN | Hầm đường bộ | ↓ | Chưa thi công | Ranh giới Thành phố Hòa Bình – Đà Bắc | ||
15 | IC Đà Bắc | Đường tỉnh 443 | Chưa thi công | Đà Bắc | ||
16 | IC Cao Sơn | Đường tỉnh 443 | Chưa thi công | |||
BR | Cầu Hòa Sơn | ↓ | Vượt sông Đà Chưa thi công |
Ranh giới Đà Bắc – Mai Châu | ||
17 | IC Mai Châu | Quốc lộ 6 (cũ) | Chưa thi công | Ranh giới Hòa Bình – Sơn La | ||
18 | IC Chiềng Sơn | Quốc lộ 6 (cũ) | Chưa thi công | Sơn La | Vân Hồ | |
19 | IC Mường Khoa | Đường tỉnh 101 | Chưa thi công | |||
20 | IC Phiêng Luông | Quốc lộ 43 | Chưa thi công | Mộc Châu | ||
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Mộc Châu – Sơn La | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|