Dustin Nguyễn | |
---|---|
Dustin Nguyễn tại cuộc họp báo bộ phim Dòng máu anh hùng, năm 2007. | |
Tên khác | Dustin Trí Nguyễn |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | |
Tên khai sinh | Nguyễn Xuân Trí |
Ngày sinh | 17 tháng 9, 1962 (61 tuổi) |
Nơi sinh | Sài Gòn, miền nam Việt Nam |
Giới tính | nam |
Quốc tịch | Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp |
|
Gia đình | |
Hôn nhân | Angela Rockwood (2001 – 2011) Bebe Phạm (2011 – nay) |
Sự nghiệp điện ảnh | |
Năm hoạt động | 1985 – nay |
Vai diễn | Long trong Huyền thoại bất tử |
Giải thưởng | |
Cánh Diều Vàng 2009 Nam diễn viên chính xuất sắc | |
Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 16 Nam diễn viên chính xuất sắc | |
Website | |
Dustin Nguyễn còn được gọi là Dustin Trí Nguyễn, tên thật là Nguyễn Xuân Trí (sinh ngày 17 tháng 9 năm 1962), là một nam diễn viên điện ảnh người Mỹ gốc Việt. Anh còn nổi bật với vai trò biên kịch, sản xuất và đạo diễn phim.
Tiểu sử
Mẹ của Dustin Nguyễn là nghệ sĩ múa và diễn viên Mỹ Lệ, còn cha anh là danh hài Xuân Phát, một tên tuổi nổi bật trên sân khấu Sài Gòn trước năm 1975. Gia đình anh rời Việt Nam vào tháng 4 năm 1975 sau khi chính quyền Việt Nam Cộng hòa sụp đổ.
Gia đình anh đến đảo Guam rồi chuyển đến trại tị nạn tại Doanh trại Chaffee. Cuối cùng, nhờ sự hỗ trợ của một nhà thờ Giám Lý, họ đã chuyển đến Kirkwood, Missouri, gần St. Louis. Sau khi hoàn thành trung học, Dustin chuyển đến miền Nam California và theo học tại Đại học Orange Coast. Mặc dù Dustin mơ ước trở thành đạo diễn, nhưng anh tình cờ gặp một người bạn tại Đại học Orange Coast, người là diễn viên Hollywood, và nhờ đó, anh có cơ hội bén duyên với ngành điện ảnh Mỹ khi được mời tham gia vai diễn trong loạt phim truyền hình Magnum P.I. vào năm 1985. Với hơn 25 năm gắn bó với điện ảnh Mỹ, Dustin là một trong số ít diễn viên gốc Việt thành công trên thị trường quốc tế, đã tham gia hơn 30 vai diễn lớn nhỏ. Vai diễn nổi bật nhất của anh là Jonny trong phim Little Fish, vai diễn đã khẳng định tên tuổi của anh trên màn ảnh quốc tế bên cạnh nữ diễn viên đoạt giải Oscar, Cate Blanchett.
Nhân vật phản diện Sỹ trong Dòng máu anh hùng (2007) đánh dấu lần đầu tiên Dustin trở về Việt Nam sau 32 năm vắng mặt.
Trong dự án phim Lửa Phật (phát hành năm 2013), Dustin đã thử sức với vai trò biên kịch và đạo diễn. Lửa Phật là một phim hành động hư cấu, được thực hiện với sự cộng tác của Jimmy Phạm Nghiêm (nhà sản xuất Dòng máu anh hùng), Hãng phim Chánh Phương và Johnny Trí Nguyễn.
Dustin và vợ cũ, cựu người mẫu diễn viên Angela Rockwood-Nguyễn, tích cực tham gia hoạt động tại Trung tâm Nguồn nhân lực khuyết tật Christopher và Dana Reeve (The Christopher and Dana Reeve Paralysis Resource Center) sau tai nạn xe hơi khiến Angela bị liệt hai chân vào tháng 9 năm 2001. Họ cũng tham gia kinh doanh và sở hữu thương hiệu trang sức bạc Imperial Rose Collections tại Hoa Kỳ và Nhật Bản.
Dustin Nguyễn và Angela Rockwood-Nguyễn gặp nhau và yêu từ năm 1998, dự định kết hôn vào năm 2001, nhưng tai nạn xe hơi làm Angela bị liệt hai chân trước khi đám cưới và cô phải ngồi xe lăn suốt đời (người đi cùng cô khi tai nạn là diễn viên Thùy Trang đã qua đời). Dustin vẫn kết hôn và tận tâm chăm sóc cô. Sau 10 năm, vào năm 2011, họ ly hôn vì không có con. Sau khi chia tay Angela, Dustin tái hôn với người mẫu Bebe Phạm và có một cô con gái.
Sự nghiệp
Phim điện ảnh
Năm | Tựa phim | Vai diễn | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|
1985 | Sunset Strip | Chinese Youth | ||
1992 | Rapid Fire | Paul Yang | ||
1993 | Heaven & Earth | Sau | ||
No Escape No Return | Tommy Cuff | |||
1994 | 3 Ninjas Kick Back | Glam | ||
1995 | The Doom Generation | Quickiemart Clerk | ||
Virtuosity | Suburban Reporter | |||
1998 | Hundred Percent | Isaac | ||
2005 | Little Fish | Jonny | ||
2007 | Finishing the Game | Troy Poon | ||
Dòng máu anh hùng | Sỹ | |||
Sài Gòn nhật thực | Kim | |||
2009 | Huyền thoại bất tử | Long | ||
2010 | Để Mai tính | Dũng | Biên kịch và nhà sản xuất | |
Cánh đồng bất tận | Ông Út Võ | |||
2011 | Giữa hai thế giới | Anh chủ thầu xây dựng | ||
Long Ruồi | Nhà sản xuất | |||
2012 | Truy sát | Johnny | Phim Thái Lan | |
2013 | Lửa Phật | Đạo | Đạo diễn, biên kịch và nhà sản xuất | |
Game of Assassins | Jin-Soo | |||
2014 | 22 Jump Street | Vietnamese Jesus / Harry Truman Ioki | Cameo | |
2015 | Trúng Số | Tư Nghĩa bán ve chai | Đạo diễn | |
Dịu Dàng | Thiện | |||
The Man with the Iron Fists 2 | Li Kung | |||
Zero Tolerance | Johnny | |||
2016 | Bao giờ có yêu nhau | Đạo diễn | ||
2017 | Linh duyên | Hùng | ||
2018 | 798Mười | Mười Mù | Đạo diễn | |
2022 | Blade of the 47 Ronin | Lord Nikko | ||
2023 | The Accidental Getaway Driver | Tây |
Phim truyền hình
Năm | Tựa phim | Vai diễn | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|
1963 | General Hospital | Suki | ||
1985 | Magnum, P.I. | Joe | 2 tập | |
1986 | The A-Team | Bobby | 1 tập | |
1987 | Shell Game | Doug | 1 tập | |
1989 | Danger Bay | Duk Chin | 1 tập | |
1987–1990 | 21 Jump Street | Sĩ quan Harry Truman Ioki | 82 tập | |
1991 | Earth Angel | Peter | Phim dài | |
1992 | The Commish | Robert Hue | 1 tập | |
1992 | Street Justice | 1 tập | ||
1993 | Murder, She Wrote | David Kuan | 1 tập | |
1992–1993 | Highlander | Jimmy Sang, Chu Lin | 2 tập | |
1994 | SeaQuest 2032 | Chief William Shan | 4 tập | |
1994 | Vanishing Son II | Hung | Phim dài | |
1994 | Vanishing Son IV | Hung | Phim dài | |
1995 | Vanishing Son | Hung | 1 tập | |
1994–1995 | Phantom 2040 | Tranh (Lồng tiếng) | 5 tập | |
1995 | VR.5 | Ky Buchanan | 1 tập | |
1995 | Kung Fu: The Legend Continues | Lo Gee | 1 tập | |
1997 | Die Gang | Marc Wiessner | 13 tập | |
1999–2002 | V.I.P. | Johnny Loh | 62 tập | |
2003 | JAG | Lt. Bao Hien | 1 tập | |
2003 | The Break | Phim dài | ||
2009 | The Unit | Transit Officer | 1 tập | |
2018 | This Is Us | Bao | 1 tập | |
2021 | NCIS: Hawai'i | Sunny Oania | 1 tập | |
2022 | Blood & Treasure | Ringmaster | 1 tập | |
2019–hiện tại | Warrior | Zing | 14 tập, đạo diễn 3 tập | |
TBA | Sinking Spring | Ho Dinh |
Giải thưởng
Tổ chức | Năm | Tên giải thưởng | Phim |
---|---|---|---|
Hội Điện ảnh Việt Nam | 2008 | Giải Cánh diều vàng - Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Huyền thoại bất tử |
Đại hội điện ảnh Việt Nam quốc tế (ViFF) | 2011 | Nam diễn viên xuất sắc | Cánh đồng bất tận |
Liên kết ngoài
- Dustin Nguyễn trên IMDb
- Dustin Nguyễn trên Facebook
- Dustin Nguyễn trên IMFDB
- Trang chính thức của Dustin Nguyễn. Lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2010 trên Wayback Machine
Giải Cánh diều cho "Nam diễn viên chính xuất sắc phim truyện điện ảnh" |
---|
Giải thưởng Liên hoan phim Việt Nam cho "Nam diễn viên chính xuất sắc" |
---|