Key takeaways |
---|
Giới thiệu về bài thi:
Những mẹo làm bài thi TOEIC Part 6:
|
Introduction to TOEIC Part 6 Exam
Số lượng đáp án: 4 - bao gồm: A, B, C, D và chỉ có duy nhất một đáp án đúng.
Nội dung câu hỏi: tương tự như Part 5, có mở rộng thêm phần lựa chọn câu để điền vào đoạn văn thay vì chỉ điền từ hay cụm từ như Part 5.
Cập nhật cấu trúc bài thi TOEIC 2022 | Chi tiết 7 phần NGHE & ĐỌC
Chủ đề của các bài đọc trong Part 6:
Email: trao đổi công việc với đồng nghiệp.
Memoradum (Thông báo nội bộ): Thông báo liên quan đến chính sách, quy định mới của công ty gửi đến nhân viên.
Notice (Thông báo): Thông báo những thông tin cơ bản của một sự kiện sắp diễn ra.
Instruction (Hướng dẫn): Hướng dẫn cách sử dụng sản phẩm.
Article (Bài báo): Chủ yếu liên quan đến tài chính hoặc chuyên sâu về một lĩnh vực nào đó.
Ads (Quảng cáo): Giới thiệu, quảng cáo về sản phẩm.
Letter (Thư từ): Dùng trong giao tiếp giữa bạn bè.
Effective strategies for TOEIC Part 6 Exam
Identify the type of word needed to fill in
Mục đích: không cần tốn thời gian dịch nghĩa của câu hỏi nhưng thí sinh có thể nhanh chóng, thí sinh có thể nhanh chóng loại bỏ một số phương án chắc chắn sai.
Việc loại trừ những đáp án sai sẽ giúp thí sinh tập trung cân nhắc những đáp án có phù hợp hơn, tăng tỷ lệ lựa chọn đáp án .
Dấu hiệu xác định loại từ của chỗ trống cần điền:
Ví dụ: [Trích Câu 144 - Test 2 - ETS 2022]
Phân tích: Đứng trước chỗ trống là động từ Tobe vì vậy chỗ trống còn thiếu một tính từ. Loại trừ được đáp án B và D. Chủ ngữ ở đây là “I” -> Lựa chọn tính từ miêu tả cảm xúc của người.
Đáp án: C
Dấu hiệu nhận biết loại từ của những đáp án:
Danh từ (noun) tận cùng là: -ness,-ment, -tion, -sion, -ity, -ance,…
Động từ (verb) tận cùng là: -en, -ize, -ify, …
Tính từ (adjective) tận cùng là: -ful, -able,- ible, -ive, -al,…
Trạng từ (adverb) tận cùng là: -ward, -ly, -wise, …
Ví dụ: [Trích câu 138 - Test 2 - ETS 2022]
138.
(A) restore
(B) restoring
(C) restored
(D) restoration
Phân tích: Cấu trúc của câu: help someone do something nên đáp án cần điền là một động từ. Dựa vào dấu hiệu nhận biết các động từ trên, chúng ta lựa chọn được đáp án A.
Trong trường hợp câu văn chưa cung cấp đủ thông tin để xác định, thí sinh mới cần đọc những câu xung quanh, thông thường, thông tin thí sinh cần tìm sẽ nằm ở những câu trước đó.
Ví dụ: [Trích câu 141 - Test 1 - ETS 2022]
141.
(A) events
(B) plays
(C) treatments
(D) trips
Phân tích: có thể thấy nếu chỉ đọc câu cần điền, thí sinh khó có thể xác định chắc chắn được nội dung của chỗ trống còn thiếu: A: những sự kiện, B: những vở kịch, C những phương pháp điều trị, D: những chuyến đị. Thí sinh tiếp tục đọc câu tiếp theo, nội dung câu diễn tả hai câu đề cập ở chỗ còn trống đó là lớp làm pho mát và giới thiệu về việc nuôi ong. Vì vậy chúng ta có thể lựa chọn được đáp án là câu A vì những đáp án khác chưa phù hợp với hai hoạt động này.
Từ vựng part 6 TOEIC cần nắm vững theo format đề thi mới
Identifying words that go together
Khi xác định được từ cần điền đi kèm với từ nào, thí sinh có thể dễ dàng lựa chọn đáp án hơn. Vì những từ đi cùng với nhau trong tiếng Anh thường không có quy tắc nhất định như collocation hoặc phrasal verb.
Ví dụ: [Trích câu 133 - Test 1 - ETS 2022]
133.
(A) apologize
(B) organize
(C) realize
(D) recognize
Sau chỗ trống cần điền là giới từ “for” cấu trúc: apologize for something (Từ điển Oxford) hoặc một câu tiếng Anh khá phổ biến khi gặp ở các công trường xây dựng: We apologize for any inconvenience.. (Chúng tôi xin lỗi cho bất kì sự bất tiện nào..)
Đáp án: A
Nếu không xác định được từ vựng mình cần điền đi kèm với từ nào, thí sinh có thể dễ dàng có những lựa chọn sai. Đây là câu “dễ như ăn bánh” đối với những thí sinh có lượng từ vựng cao và là câu hỏi “khó nhằn” đối với những thí sinh có vốn từ vựng chưa phong phú. Vì vậy, việc học từ vựng để đạt điểm tốt trong bài thi TOEIC là một điều cần thiết!
Identifying the tense and subject of the sentence based
Mục đích: Lựa chọn đúng động từ và chia động từ phù hợp.
Những thì thí sinh cần nắm vựng đặc điểm, dấu hiệu nhận biết của các thì này trước khi làm bài thi TOEIC:
Thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành);
Thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành)
Thì tương lai đơn
Ví dụ: [Trích câu 140 - Test 3 - ETS 2022]
140.
(A) is hiring
(B) will be hired
(C) has been hired
(D) is being hired
Nhìn tổng thể về nội dung của email, chúng ta thấy rằng nội dung của email là thông báo về một việc bổ nhiệm, thuê ai đó cho vị trí nào đó, nghĩa là sự việc này đã được xảy ra. Vì vậy, chúng ta có thể lựa chọn được đáp án đúng ở đây là câu C là phù hợp nhất với ngữ cảnh của câu.
Thí sinh cần khoanh vùng/ gạch chân rõ ràng chủ ngữ của câu hỏi là gì, sau đó xác định rõ động từ chính của câu. Thí sinh cần lưu ý các điều sau khi xác định chủ ngữ:
Đối với câu có sở hữu cách ‘s, chủ ngữ chính là phần đứng trước sở hữu cách
Đối với câu có “of”, chủ ngữ chính là phần đứng trước of
Đối với một cụm danh từ có nhiều danh từ, danh từ chính là danh từ đứng cuối cùng
Đặc biệt lưu ý các danh từ riêng thường là tên công ty, tên người cho dù có “s” phía sau nhưng là tên riêng nên vẫn tính là chủ ngữ số ít.
Ngoài ra, thí sinh cần chú ý các điểm ngữ pháp sau đây:
Passive voice in TOEIC test and applying it to answer Reading Part 5,6 questions
Utilizing missing verbs in TOEIC Reading Part 6
Effective time management
On average, candidates spend 30 seconds to choose an answer for each question. For difficult questions, candidates may take up to a few minutes to complete. Therefore, candidates should try to answer easy questions related to word types, phrases within 10-20 seconds and save the remaining time for harder questions. Additionally, when encountering difficult questions that candidates don't understand from the beginning or haven't learned the vocabulary, candidates should confidently skip them to do later because they need time to complete Part 7 as well.
Candidates can also refer to other test tips in the article: Compilation of easy TOEIC test tips to conquer 990 points