Shomurodov thi đấu cho Rostov năm 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Eldor Azamat o'g'li Shomurodov | ||
Ngày sinh | 29 tháng 6, 1995 (29 tuổi) | ||
Nơi sinh | Surxondaryo Region, Uzbekistan | ||
Chiều cao | 1,90 m (6 ft 3 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay |
Cagliari (mượn từ Roma) | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2011–2013 | Mash'al Mubarek | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014 | Mash'al Mubarek | 9 | (0) |
2015–2017 | Bunyodkor | 66 | (18) |
2017–2020 | Rostov | 80 | (16) |
2020–2021 | Genoa | 31 | (8) |
2021– | Roma | 34 | (3) |
2023 | → Spezia (mượn) | 15 | (1) |
2023– | → Cagliari (mượn) | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014 | U-19 Uzbekistan | 5 | (1) |
2015 | U-20 Uzbekistan | 5 | (2) |
2015– | Uzbekistan | 72 | (40) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 6 năm 2023 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 6 năm 2024 |
Eldor Azamat o'g'li Shomurodov (tiếng Uzbek: Eldor Azamat õğli Shomurodov, sinh ngày 29 tháng 6 năm 1995) là một tiền đạo người Uzbekistan hiện đang thi đấu cho Cagliari theo dạng cho mượn từ Roma và là tuyển thủ quốc gia Uzbekistan.
Thành tựu sự nghiệp
Shomurodov bắt đầu sự nghiệp tại Mash'al Mubarek năm 2011, chơi cho đội trẻ của câu lạc bộ. Anh thi đấu cho đội một của Mash'al từ 2011 đến 2014, ra mắt chính thức vào ngày 12 tháng 4 năm 2014 trong trận gặp Olmaliq. Trong mùa giải 2014, anh có tổng cộng 9 lần ra sân cho câu lạc bộ. Năm 2015, anh chuyển đến Bunyodkor, thi đấu 19 trận và ghi 7 bàn ở League (tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2015).
Ngày 15 tháng 7 năm 2017, Bunyodkor công bố việc Shomurodov gia nhập FC Rostov, câu lạc bộ tại Premier League Nga.
Thi đấu quốc tế
Shomurodov đã tham gia giải AFC U-19 năm 2014 với đội U19 Uzbekistan và đủ điều kiện dự FIFA U-20 World Cup 2015. Anh thi đấu cả năm trận tại giải U-20 World Cup 2015 và ghi được 2 bàn thắng.
Anh được triệu tập vào đội tuyển quốc gia vào ngày 3 tháng 9 năm 2015, lần đầu ra sân trong trận vòng loại World Cup 2018 gặp Yemen. Vào ngày 8 tháng 10 năm 2015, Shomurodov ghi bàn đầu tiên cho đội tuyển quốc gia trong trận vòng loại World Cup gặp Bahrain, giúp Uzbekistan thắng 4-0.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Thông tin cập nhật đến ngày 30 tháng 9 năm 2020
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Mash'al Mubarek | 2014 | Uzbek League | 9 | 0 | 0 | 0 | – | – | 9 | 0 | ||
Bunyodkor | 2015 | Uzbek League | 25 | 7 | 5 | 1 | 4 | 2 | 1 | 2 | 35 | 12 |
2016 | 27 | 10 | 5 | 0 | 7 | 2 | 0 | 0 | 39 | 12 | ||
2017 | 14 | 1 | 3 | 0 | 6 | 1 | 0 | 0 | 23 | 2 | ||
Tổng cộng | 66 | 18 | 13 | 1 | 17 | 5 | 1 | 2 | 97 | 26 | ||
Rostov | 2017–18 | Russian Premier League | 18 | 2 | 2 | 0 | – | – | 20 | 2 | ||
2018–19 | 26 | 3 | 6 | 1 | – | – | 32 | 4 | ||||
2019–20 | 28 | 11 | 2 | 0 | – | – | 30 | 11 | ||||
2020–21 | 8 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | – | 9 | 1 | |||
Tổng cộng | 80 | 16 | 10 | 1 | 1 | 1 | – | 91 | 17 | |||
Genoa | 2020–21 | Serie A | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Tổng cộng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Tổng sự nghiệp | 155 | 34 | 23 | 2 | 18 | 6 | 1 | 2 | 197 | 44 |
Đội tuyển quốc gia
- Thông tin cập nhật đến ngày 11 tháng 6 năm 2024
Uzbekistan | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2015 | 2 | 1 |
2016 | 12 | 3 |
2017 | 7 | 2 |
2018 | 7 | 0 |
2019 | 14 | 13 |
2020 | 1 | 1 |
2021 | 8 | 2 |
2022 | 10 | 11 |
2023 | 7 | 5 |
2024 | 2 | 2 |
Tổng cộng | 72 | 40 |
Ghi bàn quốc tế
- Thông tin cập nhật đến ngày 6 tháng 6 năm 2024. Bàn thắng và kết quả của Uzbekistan được liệt kê trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 8 tháng 10 năm 2015 | Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain | Bahrain | 4–0 | 4–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
2 | 14 tháng 2 năm 2016 | Sân vận động Rashid, Dubai, UAE | Liban | 1–0 | 2–0 | Giao hữu |
3 | 7 tháng 6 năm 2016 | Thermenstadion, Bad Waltersdorf, Áo | Canada | 1–1 | 1–2 | |
4 | 24 tháng 7 năm 2016 | Sân vận động Bunyodkor, Tashkent, Uzbekistan | Iraq | 2–0 | 2–1 | |
5 | 24 tháng 1 năm 2017 | Sân vận động The Sevens, Dubai, UAE | Gruzia | 1–0 | 2–2 | |
6 | 2–2 | |||||
7 | 9 tháng 1 năm 2019 | Sân vận động Sharjah, Sharjah, UAE | Oman | 2–1 | 2–1 | Asian Cup 2019 |
8 | 13 tháng 1 năm 2019 | Sân vận động Al-Rashid, Dubai, UAE | Turkmenistan | 2–0 | 4–0 | |
9 | 4–0 | |||||
10 | 17 tháng 1 năm 2019 | Sân vận động Khalifa bin Zayed, Al Ain, UAE | Nhật Bản | 1–0 | 1–2 | |
11 | 25 tháng 3 năm 2019 | Trung tâm Thể thao Quảng Tây, Nam Ninh, Trung Quốc | Trung Quốc | 1–0 | 1–0 | Cúp Trung Quốc 2019 |
12 | 11 tháng 6 năm 2019 | Sân vận động Milliy, Tashkent, Uzbekistan | Syria | 1–0 | 2–0 | Giao hữu |
13 | 2–0 | |||||
14 | 10 tháng 10 năm 2019 | Sân vận động Pakhtakor, Tashkent, Uzbekistan | Yemen | 2–0 | 5–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
15 | 15 tháng 10 năm 2019 | Sân vận động Quốc gia, Kallang, Singapore | Singapore | 3–1 | 4–1 | |
16 | 4–1 | |||||
17 | 14 tháng 11 năm 2019 | Sân vận động Pakhtakor, Tashkent, Uzbekistan | Ả Rập Xê Út | 1–0 | 2–3 | |
18 | 19 tháng 11 năm 2019 | Sân vận động Pakhtakor, Tashkent, Uzbekistan | Singapore | 1–0 | 2–0 | |
19 | 2–0 | |||||
20 | 7 tháng 10 năm 2020 | Sân vận động Milliy, Tashkent, Uzbekistan | Uzbekistan | 1–1 | 1–2 | Giao hữu |
21 | 7 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Quốc tế Nhà vua Fahd, Riyadh, Ả Rập Xê Út | Singapore | 3–0 | 5–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
22 | 5 tháng 9 năm 2021 | Friends Arena, Solna, Thụy Điển | Thụy Điển | 1–2 | 1–2 | Giao hữu |
23 | 27 tháng 1 năm 2022 | Sân vận động The Sevens, Dubai, UAE | Nam Sudan | 1–0 | 3–0 | |
24 | 2–0 | |||||
25 | 25 tháng 3 năm 2022 | Sân vận động Markaziy, Namangan, Uzbekistan | Kyrgyzstan | 1–1 | 3–1 | |
26 | 29 tháng 3 năm 2022 | Uganda | 2–0 | 4–2 | ||
27 | 3–1 | |||||
28 | 4–1 | |||||
29 | 11 tháng 6 năm 2022 | Maldives | 1–0 | 4–0 | Vòng loại Asian Cup 2023 | |
30 | 2–0 | |||||
31 | 3–0 | |||||
32 | 27 tháng 9 năm 2022 | Sân vận động Suwon World Cup, Suwon, Hàn Quốc | Costa Rica | 1–0 | 1–2 | Giao hữu |
33 | 16 tháng 11 năm 2022 | Sân vận động Pakhtakor, Tashkent, Uzbekistan | Kazakhstan | 2–0 | 2–0 | |
34 | 24 tháng 3 năm 2023 | Thành phố Thể thao Nhà vua Abdullah, Jeddah, Ả Rập Xê Út | Bolivia | 1–0 | 1–0 | |
35 | 14 tháng 6 năm 2023 | Sân vận động Milliy, Tashkent, Uzbekistan | Turkmenistan | 1–0 | 2–0 | CAFA Nations Cup 2023 |
36 | 2–0 | |||||
37 | 17 tháng 6 năm 2023 | Tajikistan | 2–1 | 5–1 | ||
38 | 16 tháng 11 năm 2023 | Sân vận động Ashgabat, Ashgabat, Turkmenistan | Turkmenistan | 3–1 | 3–1 | Vòng loại World Cup 2026 |
39 | 21 tháng 3 năm 2024 | Sân vận động Vượng Giác, Hồng Kông | Hồng Kông | 1–0 | 2–0 | |
40 | 26 tháng 3 năm 2024 | Sân vận động Milliy, Tashkent, Uzbekistan | 1–0 | 3–0 |
Danh hiệu đạt được
Câu lạc bộ
Mashʼal Mubarek
- Uzbekistan PFL Cup: 2014
Bunyodkor
- Uzbekistan Super League: 2016
AS Roma
- UEFA Europa Conference League: 2021–22
Danh hiệu cá nhân
- Cầu thủ xuất sắc nhất Uzbekistan năm 2019
Tài liệu tham khảo
- Eldor Shomurodov trên Soccerway
FC Rostov – đội hình hiện tại |
---|
Đội hình Uzbekistan – Cúp bóng đá châu Á 2019 |
---|