Explain là động từ xuất hiện khá phổ biến trong quá trình sử dụng tiếng Anh. Tuy nhiên, một số người có thể gặp khó khăn hoặc thậm chí là sử dụng chưa đúng với ngữ cảnh của từ explain. Vì vậy, trong bài viết này, tác giả sẽ giải thích cho người học về cấu trúc explain và cung cấp 3 cấu trúc bao gồm định nghĩa, ví dụ kèm và bài tập minh hoạ cách sử dụng ở cuối bài áp dụng.
Key takeaways |
---|
Định nghĩa explain: giải thích cho ai đó hiểu cái gì đó/ đựa ra một lý do cho cái gì đó Cấu trúc:
|
Elucidate là gì?
“to tell somebody about something in a way that makes it easy to understand” - nghĩa: để nói với ai đó về điều gì đó theo cách làm cho nó dễ hiểu
“ to give a reason, or be a reason, for something” - nghĩa: Để đưa ra một lý do, hoặc là một lý do, cho một cái gì đó
Ví dụ:
-
Mary’ll be happy to explain everything your company wants tomorrow. (Dịch: Mary sẽ rất vui được giải thích mọi thứ mà công ty bạn muốn vào ngày mai)
My father explained the rules of volleyball to my brother and me. (Dịch: Bố tôi giải thích luật chơi bóng chuyền cho tôi và anh trai tôi)
William is explaining how the project runs. (Dịch: William đang giải thích cách dự án chạy.)
Cấu trúc Elucidate trong tiếng Anh
Cấu trúc: Elucidate + một cái gì đó + cho + ai đó
Ý nghĩa: Giải thích điều gì đó cho ai đó
Ví dụ:
My husband explained the story to me, but I can't understand. (Dịch: Chồng tôi đã giải thích câu chuyện cho tôi nhưng tôi không thể hiểu được.)
Could you explain this homework to your little sister? (Dịch: Bạn có thể giải thích bài tập về nhà này cho em gái của bạn không?)
The president will explain this procedure to the new students. (Dịch: Chủ tịch sẽ giải thích thủ tục này cho các học sinh mới.)
Lưu ý: Giới từ đi kèm với explain là TO, người học cần ghi nhớ điều này để sử dụng động từ explain một cách chính xác.
Ví dụ:
Đúng: Can you explain the solution TO me? (Dịch: Bạn có thể giải thích giải pháp cho tôi?)
Sai: Can you explain me the solution?
Cấu trúc: Elucidate + cái gì/khi/nơi/tại sao/làm sao …
Ý nghĩa: Giải thích cái gì/khi nào/nơi nào/tại sao/như thế nào.. Về bản chất, thành phần “what/when/where….” hoạt động như là một danh từ, hay còn được gọi là mệnh đề danh từ.
Ví dụ:
My boss couldn’t explain why he chose that project. (Dịch: Sếp của tôi không thể giải thích lý do tại sao ông ấy chọn dự án đó)
Daisy tried to explain what had happened last night in her apartment. (Dịch: Daisy cố gắng giải thích những gì đã xảy ra đêm qua trong căn hộ của cô ấy)
Please explain to me how to sovle this math problem. (Dịch: Xin hãy giải thích cho tôi cách giải bài toán này)
Elucidate bản thân
“to give somebody reasons for your behaviour, especially when they are angry or upset because of it” - nghĩa: Để cho ai đó lý do cho hành vi của bạn, đặc biệt là khi họ tức giận hoặc khó chịu vì điều đó
“to say what you mean in a clear way” - nghĩa: Để nói những gì bạn muốn nói một cách rõ ràng
Ví dụ:
I can't understand why I should have to explain myself to you. (Dịch: Tôi không thể hiểu tại sao tôi phải giải thích bản thân mình với bạn.)
Could you explain yourself clearly because I hardly to agree with you now. (Dịch: Bạn có thể giải thích rõ ràng cho mình không vì bây giờ tôi khó đồng ý với bạn)
Bài tập thực hành cấu trúc Elucidate
1. Bạn tôi đã giải thích bài tập cho chúng tôi nhưng chúng tôi không thể hiểu được.
2. Bạn có thể giải thích rõ vấn đề này cho mẹ bạn được không?
3. Anh trai tôi không thể giải thích tại sao anh ấy lại làm điều đó với chúng tôi
4. Nạn nhân cố gắng giải thích những gì đã xảy ra đêm qua ở thị trấn của cô ấy
5. Người nước ngoài giải thích chỗ nào cho em hình dung
6. Cuốn sách sẽ giải thích cách tạo ra một đám mây trên bầu trời
7. Tôi lãng phí thời gian để giải thích bản thân mình với bạn.
8. Bạn nên giải thích rõ ràng về bản thân khi trình bày dự án
Đáp án:
1. My friend explained the exercise to us, but we can't understand.
2. Could you explain this problem to your mother clearly?
3. My brother couldn’t explain why he did that to us.
4. The victim tried to explain what had happened last night in her town.
5. The foreigner explains where is the place for me to imagine.
6. The book will elucidate how to form a cloud in the sky.
7. I squander my time clarifying myself to you.
8. You ought to elucidate yourself clearly when presenting the project.