Key takeaways |
---|
|
Ý nghĩa của “Embodiment”
“She got
Tạm dịch: “Bạn nữ ấy đạt được điểm cao trong kỳ thi vừa rồi”.
Theo Vyvyan Evans và Melanie Green, cách diễn đạt này bắt nguồn từ trải nghiệm của con người trong đời sống hằng ngày. Khi chúng ta cho thêm số lượng của vật thể nào đó, chiều cao của chúng có thể tăng lên. Chẳng hạn như nông dân trồng cam thu hoạch cam vào rổ, càng cho thêm nhiều trái thì chiều cao của đống trái cam trong rổ nhìn chung tăng lên, do đó dẫn đến sự liên tưởng giữa chiều cao và số lượng. Tương tự, khi một người muốn uống nước đổ nước vào một cái cốc, lượng nước càng nhiều thì chiều cao của lượng nước trong cốc càng cao (296).
Quay lại với ví dụ ở trên, mặc dù điểm số chỉ nằm trên mặt giấy, chẳng hiện hữu như tủ quần áo cao gần chạm trần nhà hay như người cao gần hai mét, nhưng ta dùng trải nghiệm thấy những vật hay người cao như thế để diễn tả con số trừu tượng. Hơn nữa, để có được điểm số như vậy là không hề dễ dàng, do đó ngay từ ta có thể lấy hình ảnh một người trèo núi, sự vất vả khi trèo để diễn tả quá trình học tập đạt kết quả khả quan.
Qua ví dụ và giải thích ở trên, người đọc có thể cảm nhận được mối quan hệ giữa ngôn ngữ, tư duy và trải nghiệm cá nhân. Đây chính là một phần ý nghĩa của embodiment, và ông Nguyễn Đình Việt đã cho rằng: “Nó chú ý đến sự tương tác giữa cơ thể với môi trường (bao gồm cả tự nhiên và xã hội) để hình thành nên những kinh nghiệm trong tư duy, nhận thức và được thể hiện thông qua ngôn ngữ bằng các mô hình tri nhận khác nhau” (604).
Nói một cách đơn giản, embodiment chỉ ra rằng toàn bộ suy nghĩ, hiểu biết và ngôn ngữ của con người bị ảnh hưởng bởi trải nghiệm cơ thể và nhận thức giác quan. Do đó, những trải nghiệm vật lý và tương tác của chúng ta với thế giới định hình cách chúng ta suy nghĩ, hiểu các khái niệm và sử dụng ngôn ngữ.
Như vậy, embodiment cho thấy bản chất của việc học ngôn ngữ và lời ăn tiếng nói hằng ngày phần lớn phụ thuộc vào kiến thức, trải nghiệm, nhận thức của mỗi người. Nếu ý thức bị tách rời khỏi cơ thể, ngôn ngữ hầu như không thể trở nên phong phú, đa dạng được. Phần tiếp theo của bài viết sẽ bàn lý do vì sao điều này xảy ra.
Embodiment trong ngôn ngữ hàng ngày
“This relationship is a dead-end street” (Lakoff and Johnson 45)
Tạm dịch: “Mối quan hệ này đã đi vào con đường cụt”.
abstract metaphorBên cạnh phép ẩn dụ ý niệm sử dụng đúng theo công thức “A is B” theo George Lakoff và Mark Johnson ở trên, embodiment còn hướng người nói đến cách diễn đạt phong phú hơn, vẫn mang đậm ẩn dụ ý niệm như:
“District 1 is in the heart of Ho Chi Minh city”
Tạm dịch: “Quận 1 nằm ở trung tâm của thành phố Hồ Chí Minh”.
Especially, readers should remember that the expressions above are very normal, even common in daily life, and learners can fully utilize them to express themselves in the IELTS Speaking test.
Incarnation and IELTS Speaking
Reflective Conversations: Occasionally, learners can practice speaking outside of practicing with the IELTS Speaking test. If learners feel hesitant to communicate in English with someone, they can do this in front of a mirror. Especially, observe, connect facial expressions, body language, and gestures with speech. This will help you utilize some mechanisms of embodiment by combining body activities with language, which will help you evoke your own expression in the subconscious and thereby become more confident when speaking English.
Language StrollsLanguage LoggingEnacting DialoguesMindful Language DrillsSummary
Evans, Vyvyan, and Melanie Green. Cognitive Linguistics: An Introduction. Edinburgh University Press, 2006.
Lakoff, George, and Mark Johnson. Metaphors We Live By. Chicago: University of Chicago Press, 1980.
Lakoff, George, and Mark Johnson. Philosophy in the Flesh. Basic Books, 1999.
Viet, Nguyen Dinh. “Some Expressions of the Embodiment Theory in Vietnamese Conceptual Metaphors of Utensils.” Ho Chi Minh City University of Education Journal of Science, vol. 18, no. 4, 2021, pp. 604–613.