Articulation
1. Listen carefully and practice repeating. Focus on the consonant blends /br/, /kr/, and /tr/.
/br/ | /kr/ | /tr/ |
breadwinner /ˈbredˌwɪn.ər/ | crash /kræʃ/ | track /træk/ |
breakfast /ˈbrek.fəst/ | crane /kreɪn/ | tree /triː/ |
brown /braʊn/ | cream /kriːm/ | train /treɪn/ |
2. Listen to the sentences and mark the words you hear.
1. a. brush /brʌʃ/ b. crash /kræʃ/ c. trash /træʃ/
→ Đáp án: b. crash /kræʃ/
2. a. brain /breɪn/ b. crane /kreɪn/ c. train /treɪn/
→ Đáp án: c. train /treɪn/
3. a. bread /bred/ b. create /kriˈeɪt/ c. tread /tred/
→ Đáp án: a. bread /bred/
Lexicon
1. Associate the words with their definitions.
Word | Meaning |
1. breadwinner | b. someone who earns money to support their family. |
2. housework | d. work around the house, such as cooking, cleaning or washing clothes. |
3. groceries | e. food and other goods sold at a shop or supermarket. |
4. homemaker | a. a person who manages a home and often raises children instead of earning money. |
5. heavy lifting | c. picking up and carrying heavy objects |
breadwinner (n) /ˈbredˌwɪn.ɚ/: trụ cột gia đình (lo việc kiếm tiền chu cấp cho gia đình)
housework (n) /ˈhaʊs.wɝːk/: công việc nhà
groceries (n) (plural - dạng số nhiều) /ˈɡroʊ·sə·riz/: đồ tạp hóa (thực phẩm hoặc các đồ dùng mua từ cửa hàng tạp hóa hoặc siêu thị)
homemaker (n) /ˈhoʊmˌmeɪ.kɚ/: người nội trợ (lo việc nhà và nuôi dạy con cái thay vì đi ra ngoài kiếm tiền)
heavy lifting (n phr) /ˈhev.i ˈlɪftɪŋ/: công việc nâng vác nặng
2. Fill in the blanks using the words from 1.
1. My mother is a ______________. She doesn't go to work but stays at home to look after the family.
Đáp án: homemaker
Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ chỉ người. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng mẹ Tớ không đi làm mà ở nhà để chăm sóc gia đình. Vậy có thể suy ra mẹ là “homemaker” - người nội trợ.
2. When I lived in this city, I used to shop for ______________ at this supermarket.
Đáp án: groceries
Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ chỉ vật. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng khi Tớ sống ở thành phố thì Tớ từng đi mua thứ gì đó tại siêu thị. Trong 5 từ vừa học thì thứ có tại siêu thị chỉ có thể là “groceries” - đồ tạp hóa (thực phẩm và các đồ dùng khác)
3. My eldest son is strong enough to do the ______________ for the family.
Đáp án: heavy lifting
Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ chỉ vật. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng con trai lớn nhất trong gia đình Tớ thì đủ khỏe để làm cái gì đó cho gia đình. Bởi cái đó yêu cầu sức khỏe (thể hiện qua tính từ “strong”), nên có thể suy ra từ cần điền vào chỗ trống là “heavy lifting” - những công việc nâng vác nặng.
4. Hanna hates doing ______________ except cooking.
Đáp án: housework
Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ chỉ vật. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng Hanna ghét làm việc gì đó ngoại trừ nấu ăn. Vậy tức là từ cần điền vào chỗ trống phải là danh từ mang nghĩa khái quát để mà việc nấu ăn là một phần trong đó, từ đó có thể suy ra từ cần điền vào chỗ trống là “housework” - việc nhà.
5. Mr. Lewis is the ______________ of the family, but he still helps his wife with the housework whenever he has time.
Đáp án: breadwinner
Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ chỉ người. Ta thấy mệnh đề thứ hai bắt đầu với liên từ “but” - mang nghĩa “nhưng anh ấy vẫn giúp vợ mình làm việc nhà mỗi khi anh có thời gian” - nhằm thể hiện sự tương phản với mệnh đề thứ nhất. Từ đó có thể suy ra từ cần điền vào ô trống thứ nhất là “breadwinner” - chỉ người trụ cột gia đình (thường chỉ lo việc kiếm tiền chu cấp cho gia đình).
Syntax
1. Select the appropriate verb form for each sentence.
1. Mrs. Lan usually does/is doing the cooking in her family.
Đáp án: does
Giải thích: Trong câu xuất hiện trạng từ “usually” - thường xuyên. Vậy động từ sẽ được chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại. Câu trên diễn tả việc cô Lan thường nấu ăn cho gia đình của cô ấy.
2. I'm afraid he can't answer the phone now. He puts out/is putting out the rubbish.
Đáp án: is putting out
Giải thích: Ở câu thứ nhất, có thể thấy rằng anh ấy không thể nghe máy ngay bây giờ (“he can't answer the phone now”). Vậy ở câu thứ hai, động từ phải được chia ở thì hiện tại tiếp diễn - diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, nhằm giải thích cho việc anh ta đang không có mặt để nghe máy. Và hành động đó là “đang đi đổ rác”.
3. He cleans/is cleaning the house every day.
Đáp án: cleans
Giải thích: Trong câu xuất hiện trạng từ “every day” - mỗi ngày. Vậy động từ sẽ được chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại. Câu trên diễn tả việc anh ấy dọn nhà mỗi ngày.
4. My sister can't do any housework today. She studies/is studying for her exams.
Đáp án: is studying
Giải thích: Trong câu xuất hiện trạng từ “today” - hôm nay, đồng nghĩa với việc hành động ở đây chỉ mang tính tạm thời, không có tính thường xuyên nên không chia ở thì hiện tại đơn. Thay vào đó, khi diễn đạt một hành động có tính chất tạm thời như vậy, động từ sẽ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn.
5. My mother does/is doing the laundry twice a week.
Đáp án: does
Giải thích: Trong câu xuất hiện trạng từ “twice a week” - hai lần một tuần. Vậy động từ sẽ được chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại. Câu trên diễn tả việc người mẹ giặt giũ hai lần một tuần.
2. Peruse the passage and insert the verbs in parentheses in the present simple or present continuous.
Mrs. Lam is a housewife. Every day she (1. do) ________ most of the housework. She cooks, washes the clothes and cleans the house. But today is Mother's Day, so Mrs. Lam (2. not do) ________ any housework. At the moment, she (3. watch) ________ her favorite TV programme. Her children (4. do) ________ the cooking and her husband (5. tidy up) ________ the house. Everybody (6. try) ________ hard to make it a special day for Mrs. Lam.
Đáp án: does
Giải thích: Trong câu xuất hiện trạng từ “every day” - mỗi ngày. Vậy động từ sẽ được chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại. Vì chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (“she”) nên từ cần điền là “does”. Câu trên diễn tả việc cô Lam làm hầu hết việc nhà mỗi ngày.
Đáp án: is not doing
Giải thích: Trong câu xuất hiện trạng từ “today” - hôm nay, đồng nghĩa với việc hành động ở đây chỉ mang tính tạm thời. Khi diễn đạt một hành động có tính chất tạm thời như vậy, động từ sẽ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Vì chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (“Mrs. Lam”) nên từ cần điền là “is not doing”. Câu trên diễn tả việc hôm nay là Ngày của Mẹ nên cô Lan không phải làm bất kì việc nhà nào.
Đáp án: is watching
Giải thích: Trong câu xuất hiện trạng từ “at the moment” - ngay lúc này. Vậy động từ sẽ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. Vì chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (“She”) nên từ cần điền là “is not doing”. Câu trên diễn tả việc ngay lúc này, cô Lam đang xem chương trình TV yêu thích của cô.
Đáp án: are doing
Giải thích: Câu này là câu nối tiếp câu trên, từ đó thể hiểu hai câu đều diễn tả hai hành động đang xảy ra ngay bây giờ (“at the moment”). Vì vậy động từ ở câu này cũng sẽ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Vì chủ ngữ là ngôi thứ ba số nhiều (“her children”) nên từ cần điền là “are not doing”. Mệnh đề thứ nhất diễn tả việc những đứa con của cô đang nấu ăn.
Đáp án: is tidying up
Giải thích: Tương tự mệnh đề thứ nhất, mệnh đề thứ hai cũng diễn tả một hành động đang xảy ra. Tuy nhiên, vì chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (“her husband”) nên từ cần điền là “is tidying up”. Mệnh đề thứ hai diễn tả việc chồng cô ấy đang dọn dẹp nhà cửa.
Answer: is attempting
Explanation: This sentence describes how everyone is trying to make today a special day for Mrs. Lam. This can be seen as a general statement summarizing the activities they are doing above, so the verb will be in the present continuous tense. Additionally, this is a temporary action (“it” in “make it a special day” refers to “today”), so the verb cannot be in the present simple tense. Since the subject is third-person singular (“everybody”), the correct verb to fill in is “is attempting”.
Summary
Author: Trịnh Thị Bảo Ngọc