Học tiếng Anh thông qua việc đọc báo là một phương pháp phổ biến và hiệu quả trong việc rèn luyện kỹ năng Reading và Writing đối với số đông đối tượng người học tiếng Anh. Trong chuỗi bài viết này, người viết sẽ làm rõ các bước học cải thiện Writing IELTS thông qua việc đọc báo tiếng Anh chủ đề Technology và Health and Science.
Language Learning Method through Reading English Newspapers
Language Learning Steps through Reading English Newspapers
Bước 1: Chọn một tờ báo tiếng Anh và chọn nhóm chủ đề phù hợp với mong muốn của người học. Các trang báo mạng sẽ luôn có những nhóm chủ đề để người đọc chọn, việc chọn chủ đề phù hợp với mong muốn cá nhân là bước lọc đầu tiên giúp người đọc có hứng thú hơn với phương pháp học tiếng Anh này.
Bước 2: Sau khi chọn chủ đề, chọn một bài báo có tiêu đề ấn tượng và có độ dài phù hợp với nhu cầu, mong muốn của người học.
Bước 3: Đọc lần đầu để nắm đại ý. Trong lần đọc đầu tiên, người học có thể áp dụng kỹ năng Skimming để nắm được đại ý của bài. Nếu trong quá trình đọc, người học gặp phải một từ khó chưa hiểu, hãy để sang một bên và tập trung và mục tiêu của bản thân là đọc để hiểu được cấu trúc và các ý chính trong bài.
Bước 4: Đọc lại chi tiết và ghi chú lại những từ vựng hoặc cách diễn đạt ấn tượng. Trong bước này, người học có thể sử dụng từ điển để tra từ vựng. Ngoài ra, khi ghi chú lại từ vựng, người đọc nên chú ý những từ vựng có thể sử dụng cho nhiều chủ đề.
Bước 5: Ghi chú lại những ý, những dẫn chứng, hoặc những lập luận (nếu có) để làm tài nguyên cho quá trình luyện tập IELTS Writing Task 2
Advantages of the method of reading English newspapers
Hiện nay, các trang báo mạng đều có thể dễ dàng truy cập bằng điện thoại hoặc máy tính xách tay.
Các bài báo dù là để cung cấp thông tin hay để bàn luận về một chủ đề cũng sẽ trình bày dưới dạng một văn bản tương đối dài. Đây là một nguồn tài liệu đọc hiểu dễ tiếp cận đối với những người học đang có nhu cầu nâng cao kỹ năng Reading trong IELTS.
Quá trình đọc báo giúp người đọc được tiếp thu nhiều từ vựng và cách sử dụng những từ vựng này phù hợp với ngữ cảnh. Việc này giúp cho người học có thể nâng cao vốn từ cũng như cách sử dụng từ ngữ của mình đối với kỹ năng Writing.
Đọc báo đồng thời giúp người đọc tiếp thu một lượng kiến thức hoặc các ý lập luận. Những kiến thức và phương pháp lập luận này có thể được sử dụng như dẫn chứng hoặc triển khai lập luận trong quá trình ôn tập IELTS Writing Task 2.
Disadvantages of the method of reading English newspapers
Đối với những người mới bắt đầu học tiếng Anh hoặc có vốn từ vựng ngữ pháp chưa đủ rộng (từ 5.5 trở xuống), việc đọc một bài báo có thể rất khó khăn vì có quá nhiều từ ngữ phức tạp. Điều này dễ gây nản trong quá trình học tập.
Các tờ báo tiếng Anh thường được biên soạn ở các quốc gia khác và viết về những vấn đề của các quốc gia này, nên khó để người học ở Việt Nam có thể liên hệ được cũng như hiểu các vấn đề mà bài báo đề cập.
Những thông tin được cập nhật trên báo thường sẽ liên quan đến rất nhiều vấn đề và cung cấp một lượng thông tin lớn xung quanh những vấn đề này. Việc này có thể làm cho người đọc cảm thấy ngộp và không thoải mái trong thời gian đầu áp dụng phương pháp.
English newspapers readers can refer to
VnExpress International và Tuoi Tre News: 2 trang báo mạng của Việt Nam được viết bằng tiếng Anh và cập nhật các vấn đề trong và ngoài nước. Trang báo này phù hợp cho những bạn mới bắt đầu áp dụng phương pháp này.
The Times và Financial Times: 2 trang nhật báo lớn của Anh, phù hợp cho những bạn đang ở mức độ Intermediate.
The New York Times: nhật báo của Mỹ với đối tượng người đọc khắp thế giới, cập nhật tất cả những vấn đề nóng nhất hiện nay. Đây là một tờ báo phổ biến với nhiều người học IELTS. Tuy nhiên, tờ báo này phù hợp với những bạn ở trình độ Advanced và có nhu cầu nâng cao vốn từ ngữ của mình.
Havard Business Review: tạp chí điện tử của Harvard Business Publishing, một nhà xuất bản – công ty con thuộc Đại học Harvard. Tạp chí này đưa ra nhiều những bài viết, bài nghị luận về nhiều đề tài liên quan đến các ngành, chức năng quản lý, v.v. Là một nguồn kiến thức lớn và hứu ích, nhưng với đặc điểm các bài viết khá dài, trang tạp chí này phù hợp với những bạn ở trình độ Advanced trở lên.
Introduction to the article
Chủ đề liên quan: Technology, Health và Government Spending
Độ dài: trên 3000 từ
Tóm tắt nội dung:
Tác giả cho rằng năm 2020, con người bằng khoa học và công nghệ đã có thể biến covid-19 thành một thử thách trong khả năng kiểm soát. Trong chưa đầy một năm, con người đã có thể làm chậm tốc độ lây nhiễm và sản xuất ra vaccine hàng loạt.
Các hoạt động kinh tế không bị thiệt hại nặng nề vì hoạt động giao thương có thể vận hành tự động, các hình thức kinh doanh có thể chuyển sang hình thái trực tuyến. Ngoài ra, năm covid còn đề cao những nghề nghiệp thu nhập thấp nhưng có vai trò duy trì nền văn minh nhân loại như y tá, công nhân vệ sinh, giao hàng.
Mặt khác, tác giả cho rằng lí do cho những thiệt hại nặng nề của Covid-19 nằm ở những quyết định chính trị tệ hại. Khi đưa ra quyết định chính trị, việc cân nhắc những giá trị ưu tiên là thiết yếu. Tác giả lấy dẫn chứng về phát triển giám sát bằng công nghệ, sự ảnh hưởng đến quyền riêng tư cá nhân của nó, và sự độc tài trên nền tảng kỹ thuật số.
Bên cạnh đó, dù một số quốc gia đạt được những thành tựu nhất định trong cuộc chiến chống Covid, việc thiếu đi một quốc gia tiên phong lãnh đạo cho sự hợp tác toàn cầu đánh bại dịch bệnh đã dẫn đến những thiệt hại như hiện nay.
Kết thúc của bài viết, tác giả đã đúc kết lại 3 bài học rút ra liên quan đến tầm quan trọng của nền tảng kỹ thuật số, sự chú trọng vào hệ thống chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, và nhu cầu của một hệ thống chống dịch bệnh toàn cầu.
Vocabulary learned from the article
A manageable challenge: một thử thách trong khả năng kiểm soát
Ví dụ: The government is trying to turn Covid-19 into a manageable challenge.
(Chính phủ đang cố gắng biến Covid-19 thành một thử thách trong khả năng kiểm soát.)
Countermeasure: biện pháp đối phó
Ví dụ: Human countermeasures against climate change are not really effective.
(Biện pháp đối phó với biến đổi khí hậu của con người đang không thực sự hiệu quả.)
-
An unprecedented scientific and technological success: một thành công về khoa học kĩ thuật chưa từng có
Ví dụ: Over the past few decades, humanity has witnessed many unprecedented scientific and technological successes, such as computer, laptop, and the Internet.
(Trong một vài thập kỉ vừa qua, nhân loại đã chứng kiến nhiều những thành công về khoa học kĩ thuật chưa từng có, như máy tính, máy tính xách tay, và mạng Internet.)
Underline the power of information technology: nhấn mạnh sức mạnh của công nghệ thông tin
Ví dụ: Over the past few years, the power of information technology has been underlined by several reasons.
(Trong một vài năm vừa qua, sức mạnh của công nghệ đã được nhấn mạnh bởi một số lí do.)
Inhabit the virtual world: sống trên thế giới ảo
Ví dụ: Nowadays, people have tendency to inhabit the virutal world.
(Ngày nay, mọi người có xu hướng sống trên thế giới ảo.)
Social breakdown: sự tan vỡ của xã hội
Ví dụ: As connections among people are the bedrock of society, that people increasingly inhabit the virtual world and begin to loose their intimate connections can result in social breakdown.
(Vì kết nối giữa người với người là nền tảng của xã hội, việc mọi người ngày càng sống trên thế giới ảo và bắt đầu rời khỏi những mối quan hệ thân thiết có thể dẫn đến sự tan vỡ của xã hội.)
Digital surveillance: giám sát kỹ thuật số
Ví dụ: Digital surveilance can support parents to take care of their children.
(Giám sát kỹ thuật số có thể hỗ trợ phụ huynh trong việc chăm sóc con cái của họ.)
Take immense mental toll: gây ra tổn thất tinh thần to lớn
Ví dụ: Continuous disapproval from parents can take immense mental toll on their children as it make the children feel unaccepted and lower their self-esteems.
(Liên tục phản đối từ phụ huynh có thể gây tổn thất tinh thần to lớn đến con của họ vì điều này khiến những đứa trẻ này cảm thấy không được chấp nhận và làm giảm đi lòng tự trọng của chúng.)
Pose a threat: đặt ra một mối đe doạ
Ví dụ: A long quarantine period can pose a threat to the whole national economy.
(Một đợt cách ly dài có thể đặt ra một mối đe doạ cho nền kinh tế của cả nước.)
Shift… to the virtual world: chuyển … lên thế giới số
Ví dụ: Since schools have to stop operating traditional classes, teachers have to shift their lessons to the virtual world.
(Vì trường học dừng tổ chức các lớp học truyền thống, giáo viên phải chuyển các bài giảng của họ lên thế giới số.)
Impose a lockdown: ban hành lệnh phong toả
Ví dụ: Since the authorities of Ho Chi Minh City imposed a lockdown, many restaurants have been temporarily closed.
(Kể từ khi các nhà chức trách của Thành phố Hồ Chí Minh ban hành lệnh phong toả, nhiều nhà hàng đã phải tạm thời đóng cửa.)
Suffer from: chịu đựng
Ví dụ: Today, more and more people suffer from depression.
(Ngày nay, ngày càng có nhiều người chịu đựng hội chứng trầm cảm.)
A comprehensive policy: một chính sách toàn diện
Ví dụ: The government should introduce a comprehensive policy that can balance between economic development and environmental protection.
(Chính phủ nên đưa ra một chính sách toàn diện mà có thể cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.)
Jeopardize: gây nguy hiểm
Ví dụ: Social media usage on daily basis can jeopardize students’ academic performance because it can be a major source of distration for the students during their study time.
(Sử dụng truyền thông xã hội mỗi ngày có thể gây hại đến kết quả học tập của học sinh vì nó có thể là một lí do chính gây xao nhãng cho học sinh trong quá trình học tập của chúng.)
Manipulate: thao túng
Ví dụ: Nowadays, bad news dominating the headlines has tendency to manipulate the public.
(Ngày nay, thông tin tệ áp đảo những tiêu đề đang có xu hướng thao túng công chúng.)
A natural calamity: một thiên tai
Ví dụ: In the past, pandemics were usually considered as a natural calamity.
(Trong quá khứ, dịch bệnh thường được xem như một thiên tai.)
Have a high price: có một cái giá cao
Ví dụ: Boosting economic growth may have a high environmental price.
(Thúc đẩy kinh tế phát triển có thể có một cái giá môi trường cao.)
Live up to: đạt tiêu chuẩn/kỳ vọng nào đó
Ví dụ: In Vietnam, children are under pressure to live up to their parents’ expectations.
(Ở Việt Nam, trẻ em chịu áp lực trong việc đạt được kỳ vọng của cha mẹ chúng.)
Come up with: nghĩ ra
Ví dụ: To fight climate change, the government needs to come up with more effective measures.
(Để chống lại biến đổi khí hậu, chính phủ cần nghĩ ra những biện pháp hiệu quả hơn.)
Preoccupied: bận tâm
Ví dụ: The world today is more preoccupied with Covid-19 than other issues.
(Thế giới hôm nay bận tâm về Covid-19 hơn những vấn đề khác.)
At/in the forefront of: đi đầu trong
Ví dụ: The UK has came at the forefront of producing Covid-19 vaccine.
(Anh Quốc đã đi đầu trong việc sản xuất vaccine Covid-19.)
Catastrophe: thảm hoạ
Ví dụ: In 2020, many catastrophes, such as epidemics, floods, and wildfires, put people’s lives in danger.
(Trong năm 2020, rất nhiều những thảm hoạ, như dịch bệnh, lũ lụt, và cháy rừng, đặt cuộc sống của mọi người vào tình trạng nguy hiểm.)
Eradicate: diệt trừ
Ví dụ: Vaccines are expected to eradicate the pandemic.
(Vaccine được kì vọng sẽ diệt trừ dịch bệnh.)
Override interests: vượt lên lợi ích
Ví dụ: Organizational goals should override personal interests in most cases.
(Mục tiêu của tổ chức nên vượt lên lợi ích cá nhân trong đa số trường hợp.)
Applying ideas from reading English newspapers to IELTS Writing Task 2
Phân tích đề:
Giới hạn chủ đề: Chủ đề: Social media
Từ khoá: use, social media, replace, face-to-face
Yêu cầu chủ đề: Từ khoá: advantages – outweigh – disadvantages
Yêu cầu: nêu ưu nhược điểm và quan điểm cá nhân
Đoạn trích 1:
“Automation and digitalisation have had an even more profound impact on services. In 1918, it was unthinkable that offices, schools, courts or churches could continue functioning in lockdown. If students and teachers hunker down in their homes, how can you hold classes? Today we know the answer […] that it could be done at all is astounding. […] When the coronavirus circulated through the physical world, many people shifted much of their lives to the virtual world, where the virus couldn’t follow.
Of course, humans are still physical beings, and not everything can be digitalised. The Covid year has highlighted the crucial role that many low-paid professions play in maintaining human civilisation: nurses, sanitation workers, truck drivers, cashiers, delivery people. […] In 2020, the delivery people were the thin red line holding civilisation together. They became our all-important lifelines to the physical world.” (Harari)
Ý tưởng:
Thế giới kĩ thuật số, trong đó có mạng xã hội, đã có ảnh hưởng sâu sắc đến dịch vụ trong thời gian phong toả.
Dẫn chứng: Năm 1918, đại dịch cúm khiến tất cả cơ quan, trường học, toà án, v.v đóng cửa, và họ không hoạt động được. Năm 2020, mọi thứ có thể được thực hiện thông qua thế giới số và mạng xã hội.
Ứng dụng: Có thể triển khai ý này như một ích lợi của social media.
Ví dụ về đoạn văn nói về mặt lợi của social media:
Social media can facilitate services despite natural calamities. In 1918, when Spanish flu forced countries to impose a lockdown, without social media, services, such as schools, offices, shopping malls, and so on, had to stop operating during the lockdown. However, when Covid-19 circulates among people and poses a deadly threat to everyone, and all services have to close down in the physical world, social media allow people and services inhabit the virtual world and keep going on.
Đoạn trích 2:
“As humanity automates, digitalises and shifts activities online, it exposes us to new dangers. One of the most remarkable things about the Covid year is that the internet didn’t break. If we suddenly increase the amount of traffic passing on a physical bridge, we can expect traffic jams, and perhaps even the collapse of the bridge. In 2020, schools, offices and churches shifted online almost overnight, but the internet held up.
We hardly stop to think about this, but we should. After 2020 we know that life can go on even when an entire country is in physical lockdown. Now try to imagine what happens if our digital infrastructure crashes.” (Harari)
Ý tưởng:
The prevalence of technology and social media replacing real-life interaction is leading to increased human reliance on them.
Evidence: If the internet and social media were to crash for a day, all economic activities would come to a halt.
Application: Implementing an argument focusing on the adverse effects of social media. Employing a method of argument development using hypotheticals to elaborate on this argument.
An example paragraph discussing the detrimental effects of social media:
Excessive use of social media can lead to a heightened dependency on the Internet among individuals. As people engage in various services through social media, their virtual presence increases, and numerous economic activities transition to online platforms. Should there be a day when the Internet crashes, resulting in the collapse of social media, the entire economy would be at risk.