Key takeaways |
---|
Cấu trúc Enough trong tiếng Anh:
Những lưu ý khi sử dụng cấu trúc Enough:
|
Enough là gì?
Ví dụ:
He doesn’t have enough money to buy a new pair of shoes. (Anh ấy không có đủ tiền để mua một đôi giày mới.)
This apartment isn't big enough for they. (Căn hộ này không đủ lớn cho họ.)
They didn't leave early enough to catch the train on time. (Họ đã không đi sớm để bắt tàu đúng giờ.)
Cách sử dụng Enough đa dạng
Công thức của Enough khi kết hợp với danh từ
Theo từ điển Oxford, nghĩa của Enough khi đi với danh từ là: “used before plural or uncountable nouns to mean ‘as many or as much as somebody needs or wants” - nghĩa: được sử dụng trước danh từ số nhiều hoặc không đếm được để có nghĩa là 'nhiều hoặc nhiều như ai đó cần hoặc muốn.
Cấu trúc: Subject (Chủ ngữ) + Verb (Động từ) + Enough + Noun (Danh từ) + FOR Object (Tân ngữ) (nếu có) + to V
Ví dụ:
Is there enough room for us to stay? (Có đủ chỗ cho chúng tôi ở lại không?)
Don't ask him to do it. He's got enough problems to solve. (Đừng yêu cầu anh ấy làm điều đó. Anh ấy có đủ vấn đề để giải quyết.)
Cấu trúc Enough kết hợp với tính từ
Theo từ điển Oxford, nghĩa của Enough khi đi với những cụm tính từ sau là:
“to the necessary degree” - nghĩa là: Ở mức độ cần thiết
“to an acceptable degree, but not to a very great degree” - nghĩa: Ở một mức độ có thể chấp nhận được, nhưng không ở mức độ quá lớn
“to a degree that you do not wish to get any greater” - nghĩa: đến một mức độ mà bạn không muốn đạt được nhiều hơn
Cấu trúc: Subject (Chủ ngữ) + Verb (Động từ) + Adjective (Tính từ) + Enough + FOR Object (Tân ngữ) (nếu có) + to V
Ví dụ:
We have been in this field long enough to know what we are doing. (Chúng tôi đã làm trong lĩnh vực này đủ lâu để biết chúng tôi đang làm gì.)
He’s just not good enough for her to cry this much over. (Anh ấy không đủ tốt để cô ấy phải khóc nhiều như thế này.)
Cấu trúc của Enough khi sử dụng với trạng từ
Cấu trúc: Subject (Chủ ngữ) + Verb (Động từ) + Adverb (Trạng từ) + Enough + FOR Object (Tân ngữ) (nếu có) + to V
Ví dụ:
They didn't speak loudly enough for me to listen. (
Họ không nói đủ lớn để tôi nghe.)
They didn't arrive early enough to meet the celebrity. (Họ đã không đến đủ sớm để gặp người nổi tiếng.)
Cấu trúc Appreciate
Cấu trúc câu suggest
Các điều cần nhớ khi áp dụng cấu trúc Đủ
Loại bỏ từ không cần thiết
so, very, too, quite, extremely,… trước tính từ hoặc trạng từ
many, much, a lot of, lots of trước danh từ
Ví dụ câu đúng và câu sai:
Câu gốc | Câu sai | Câu đúng |
Lisa is very thin. She can become a model. | Lisa is very thin enough to become a model. | Lisa is thin enough to become a model. |
The food is very spicy. I can eat it. | The food is very spicy enough to eat. | The food is spicy enough to eat. |
He is very strong. He can bring this table. | He is very strong enough to bring this table. | He is strong enough to bring this table. |
Loại bỏ cụm từ 'cho ai đó' khi sử dụng đủ để ghép câu
Ví dụ câu đúng và câu sai:
Câu gốc | Câu sai | Câu đúng |
John is intelligent. He can become a doctor. | John is intelligent enough for him to become a doctor. | John is intelligent enough to become a doctor. (John đủ thông minh để trở thành bác sĩ) |
I am free. I can visit you tomorrow | I am free enough for me to visit you tomorrow | I am free enough to go visit you tomorrow. (Tôi đủ rảnh để đi thăm bạn vào ngày mai) |
Tom is smart. He is the smartest in his school. | Tom is smart enough for him to be the smartest in his school. | Tom is smart enough to be the smartest in his school. (Tom đủ thông minh để trở thành người thông minh nhất trong trường của mình) |
Khi dùng đủ để kết hợp hai câu thành một
Khi sử dụng enough để nối hai câu thành một, nếu chủ ngữ câu 1 trùng với tân ngữ câu 2 thì khi ghép lại, cần phải bỏ tân ngữ của câu thứ 2.
Ví dụ câu đúng và câu sai:
Câu gốc | Câu sai | Câu đúng |
---|---|---|
1. The coffee is quite hot. I can’t drink it. | The coffee isn’t cold enough for me to drink it | The coffee isn’t cold enough for me to drink. (Cà phê không đủ lạnh để tôi uống.) |
2. This task is very easy. She can finish it. | This task is easy enough for her to finish it. | This task is easy enough for her to finish. (Nhiệm vụ này đủ dễ dàng để cô ấy hoàn thành.) |
3. She is very lovely. He falls for her. | She is lovely enough for him to fall for her | She is lovely enough for him to fall for. (Cô ấy đủ đáng yêu để anh ấy phải lòng) |
Bài tập áp dụng
That car isn't __________ to take us all to the airport. (big)
They didn't order __________ pizza for the party.
I left home __________ to catch the train, but I missed it. (early)
John's voice isn't __________ to sing that song. (good)
Sheila has eaten __________ to feel full.
The movie was not __________ to keep my attention. (interesting)
Mary didn't do __________ exercises to lose weight.
Bài tập 2. Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây với cấu trúc enough:
We don't have __________ guests yet to use the big room.
A. much enough
B. many enough
C. enough
D. too much
This book is not __________ to be adapted into a movie.
A. interesting enough
B. interested enough
C. interestingly enough
D. enough interesting
I couldn't get a good photo of the bird because it was not __________.
A. still enough
B. still
C. enough still
D. too still
Jack didn't study __________ to get a high grade.
A. hard enough
B. enough hard
C. hardly enough
D. enough hardly
The water wasn't __________ to drink.
A. clean enough
B. enough clean
C. cleanly enough
D. enough cleanly
Bài tập 3. Viết lại các câu saubằng cấu trúc “enough” nhưng không làm thay đổi ý nghĩa:
This room is so big, it should fit all the furniture.
I can’t drink this coffee, it’s not hot.
He spoke louder so that everyone could hear.
The book was so interesting, I read it twice.
The rain was so heavy that we had to cancel the picnic.
Bài tập 4. Tìm ra câu sai trong các câu sau:
A. The shoes are big enough for me.
B. I don't have enough time to watch a movie tonight.
C. The restaurant didn't have enough good service.
A. The dress is short enough for me to wear to the party.
B. He isn't old enough to drive yet.
C. The cake wasn't sweet enough for my taste.
A. She has enough money to buy the dress.
B. They didn't have enough time to finish the project on time.
C. The car doesn't go enough fast to win the race.
A. The concert wasn't loud enough for my taste.
B. The job wasn't easy enough for him to finish quickly.
C. The watermelon was enough ripe to eat.
A. Ông ấy đủ tuổi để lái xe.
B. Cuốn sách không đủ hấp dẫn để giữ sự chú ý của cô ấy.
C. Máy không đủ mạnh để nâng hộp nặng.
Đáp án: |
Bài tập 1:
|
Bài tập 2:
|
Bài tập 3:
|
Bài tập 4:
|