Bảng chữ cái Hy Lạp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lịch sử | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Biến thể địa phương cổ
Chữ số
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sử dụng trong ngôn ngữ khác | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Epsilon (ε; tiếng Hy Lạp: Έψιλον) là ký tự thứ năm trong bảng chữ cái Hy Lạp. Trong hệ số Hy Lạp, giá trị của nó là 5. Nó có nguồn gốc từ ký tự He trong tiếng Phoenicia. Các ký tự phát sinh từ Epsilon bao gồm E trong bảng chữ cái Latinh và Ye trong bảng chữ cái Kirin.
Ứng dụng
Trong lĩnh vực vật lý, epsilon thường được dùng để đại diện cho hằng số điện môi.
Các công thức liên quan đến Epsilon
Hằng số điện môi cho thấy khả năng của chất điện môi trong việc phân cực khi có điện trường tác động. Công thức tính của nó như sau:
ε = Cd/C0
Trong đó:
- Cd là điện dung của tụ điện với chất điện môi.
- C0 là điện dung của tụ điện với chất điện môi là chân không hoặc không khí.