
Dimethyl ether | |||
---|---|---|---|
| |||
Danh pháp IUPAC | Methoxymethane | ||
Tên khác | Dimethyl ether R-E170 Demeon Dimethyl oxide Dymel A Methyl ether Methyl Oxide Mether Wood ether | ||
Nhận dạng | |||
Viết tắt | DME | ||
Số CAS | 115-10-6 | ||
PubChem | 8254 | ||
Số EINECS | 204-065-8 | ||
KEGG | C11144 | ||
MeSH | Dimethyl+ether | ||
ChEBI | 28887 | ||
Số RTECS | PM4780000 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ | ||
InChI | đầy đủ | ||
ChemSpider | 7956 | ||
Tham chiếu Beilstein | 1730743 | ||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | C2H6O | ||
Bề ngoài | Chất khí không màu | ||
Mùi | Giống ether | ||
Khối lượng riêng | 2.1146 kg/m³ (khí, 0 °C, 1013 mbar) 0.735 g/mL (lỏng, -25 °C) | ||
Điểm nóng chảy | −141 °C; 132 K; −222 °F | ||
Điểm sôi | −24 °C; 249 K; −11 °F | ||
Độ hòa tan trong nước | 71 g/L (tại 20 °C (68 °F)) | ||
log P | 0.022 | ||
Áp suất hơi | 592.8 KPa @ 25°C | ||
MagSus | -26.3·10 cm³/mol | ||
Mômen lưỡng cực | 1.30 D | ||
Nhiệt hóa học | |||
Enthalpy hình thành ΔfH298 | −184.1 kJ mol | ||
DeltaHc | −1.4604 MJ mol | ||
Nhiệt dung | 65.57 J K mol | ||
Các nguy hiểm | |||
NFPA 704 |
4
2
1
| ||
Giới hạn nổ | 27% | ||
Ký hiệu GHS | |||
Báo hiệu GHS | Rất dễ cháy | ||
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H220 | ||
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P210, P410+P403 | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
(cái gì ?)
Tham khảo hộp thông tin |
Éter dimetyl (DME, còn được gọi là metoxymethan) là một hợp chất hữu cơ có công thức CH3OCH3, công thức phân tử là C2H6O. Là ether đơn giản nhất, nó là một chất khí không màu, là tiền chất của các hợp chất hữu cơ khác và là một chất đẩy aerosol hiện đang được sử dụng làm nhiên liệu. Nó là một đồng phân của ethanol.
Sản xuất
Khoảng 50.000 tấn éter dimetyl được sản xuất vào năm 1985 ở Tây Âu bởi quá trình khử nước của methanol:
- 2CH3OH → (CH3)2O + H2O
Methanol được sản xuất từ khí tổng hợp. Các cải tiến có thể bao gồm hệ thống xúc tác kép cho phép tổng hợp methanol và khử nước trong cùng một đơn vị quy trình, mà không cần phân lập và tinh chế methanol. Cả quy trình một bước và hai bước đã có sẵn trên thị trường.
Từ nguồn sinh học
Éter dimetyl là một loại nhiên liệu sinh học, có thể được sản xuất từ nguồn gốc cây xơ lignocellulose. Liên minh châu Âu đang xem xét éter dimetyl là một trong các loại nhiên liệu sinh học đến năm 2030. Nó cũng có thể được tạo ra từ khí sinh học hoặc khí methane từ chất thải động vật, thực phẩm và nông nghiệp, hoặc thậm chí từ khí đá phiến hoặc khí tự nhiên.
Ứng dụng
Công dụng chính của éter dimetyl là nguyên liệu để sản xuất các hợp chất methyl hóa, dimethyl sulfat, gây ra phản ứng với lưu huỳnh trioxit:
- CH3OCH3 + SO3 → (CH3)2SO4
Dimethyl ether có thể được chuyển hóa thành Acid acetic bằng phương pháp Carbonyl hóa:
- (CH3)2O + 2CO + H2O → 2CH3CO2H
Dimethyl ether là một chất dùng để thử nghiệm quan trọng trong phòng thí nghiệm, cũng như là một thành phần quan trọng trong keo xịt.
An toàn
Khác với các ether alkyl khác, dimethyl ether không tự oxy hóa. Đồng thời, dimethyl ether không độc độc, tuy nhiên lại dễ cháy.
Ether mạch thẳng:
- Diethyl Ether
Methyl vinyl ether
Ether mạch vòng:
- Tetrahydrofuran
Diphenyl ether
Hợp chất oxy |
---|