Ethylene-vinyl acetate | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | but-3-enoic acid; ethene |
Nhận dạng | |
Số CAS | 24937-78-8 |
PubChem | 32742 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ |
Thuộc tính | |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Cấu trúc | |
Nhiệt hóa học | |
Dược lý học | |
Dữ liệu chất nổ | |
Các nguy hiểm | |
MSDS | MSDS |
Các hợp chất liên quan | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). Tham khảo hộp thông tin |
Etylen-vinyl axetat (EVA) là một loại polymer đồng có chứa các mắt xích vinyl axetat và etylen theo tỷ lệ ngẫu nhiên. Được sản xuất qua trùng hợp khối hoặc trong dung dịch, EVA nổi bật với tính mềm dẻo ở nhiệt độ thấp, khả năng chống rách, trong suốt và dễ dán ở nhiệt độ thấp. Loại polymer này cũng có thể pha trộn với nhiều chất độn khác nhau.
EVA được phân loại dựa vào hàm lượng vinyl axetat thành ba nhóm chính:
- Nhóm EVA có hàm lượng vinyl axetat thấp (10 – 40%) có tính chất giống như cao su và thường được dùng trong keo dán nóng chảy và các ứng dụng khác. Những sản phẩm thuộc nhóm này bao gồm Elvax (Dupont), Ultraten (USI), Bakelit (UCC), Lupolen V (Basf), Alaton (Dupont), Alkaten (ICI), và Mototen (Monsato).
- Nhóm EVA với hàm lượng vinyl axetat gần bằng etylen (45 – 55%) thường được chế tạo qua trùng hợp trong dung dịch ở áp suất trung bình, và được dùng cho các loại cao su đặc biệt như Lavapren của Bayer.
- Nhóm EVA với hàm lượng vinyl axetat cao (60 – 90%) là sản phẩm của trùng hợp nhũ tương ở áp suất từ 300 – 1500 psi, thuộc loại nhựa nhiệt dẻo. Một số sản phẩm nổi bật như Airplex (Air Product and Chemicals, Inc), Vinapas (Wacker), Mowilith và vinyl (Motecatini Edison).
Đặc điểm
EVA hoạt động hiệu quả trong khoảng nhiệt độ từ -60oC đến 65oC.
EVA có khả năng hòa tan trong một số dung môi như xylen, toluen, tetrahydrofuran,...
Về khả năng chịu hóa chất, EVA bền với ozon, nước lạnh và nóng, dung dịch amonia 30%, nhưng kém bền với dầu máy, dầu diesel và không chịu được dung dịch chloride, silicon, xăng, axeton, axit sulfuric 40%, axit nitric 10%, và dễ bị phân hủy bởi bức xạ UV.
Tính chất cơ học của EVA phụ thuộc vào hàm lượng vinyl axetat: Khi hàm lượng này tăng, độ kết dính giảm nhưng tính dẻo, đàn hồi, khả năng hòa tan trong dung môi tăng, đồng thời độ bền với nước, muối và môi trường khác giảm.
Chất dẻo |
---|