Answers
147. C | 157. D | 167. B | 177. C | 187. C | 197. C |
148. D | 158. C | 168. A | 178. A | 188. B | 198. D |
149. D | 159. A | 169. B | 179. D | 189. D | 199. B |
150. C | 160. D | 170. D | 180. B | 190. C | 200. B |
151. B | 161. B | 171. B | 181. B | 191. C | |
152. C | 162. A | 172. A | 182. A | 192. B | |
153. A | 163. B | 173. A | 183. B | 193. C | |
154. D | 164. C | 174. D | 184. C | 194. A | |
155. B | 165. A | 175. D | 185. D | 195. B | |
156. C | 166. D | 176. C | 186. D | 196. A |
Explanation of answers for ETS 2023 Test 9 Reading Part 7
Queries 147 - 148
Kính gửi: Jeanne Vasseur Từ: Milo Bailey Ngày: 4 tháng 2 Chủ đề: Thông tin Jeanne thân mến, [148] Tôi nghĩ chúng ta đã quyết định đúng khi thuê Carol. Cô ấy có một số ý tưởng tuyệt vời về thiết kế và nội dung cho trang Web của chúng ta. Trang web mới mà cô ấy tạo sẽ giúp chúng ta thu hút khách hàng mới và giúp khách hàng hiện tại có được thông tin họ cần. [147] Ngoài những thay đổi nhỏ mà bạn đã đề xuất trước đó, chúng ta có thể có một blog trên trang Web để đăng các mẹo kế toán và chia sẻ một số câu chuyện. [148] Chúng ta cần ngồi lại với Carol để chia sẻ suy nghĩ của mình. Lịch của cô ấy trống vào sáng mai - bạn có rảnh không? Trân trọng, Milo. |
Query 147
147. Tại sao ông Bailey lại gửi e-mail cho cô Vasseur? (A) Để hỏi về một sản phẩm (B) Để giải thích một quy trình mới cho cô ấy (C) Để thảo luận về những thay đổi đối với một trang Web (D) Để yêu cầu cô ấy liên hệ với một khách hàng mới. |
Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin tổng quát.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: Why, Mr. Bailey send, e-mail to Ms. Vasseur
Đọc lướt đoạn email để tìm thông tin. Thông tin “ In addition to the minor changes you suggested earlier, we could have a blog on the Web site to post accounting tips and share some anecdotes.” ( Ngoài những thay đổi nhỏ mà bạn đã đề xuất trước đó, chúng ta có thể có một blog trên trang Web để đăng các mẹo kế toán và chia sẻ một số câu chuyện) chứa đáp án. Ở đây thấy được email đề cập đến một số thay đổi trên trang web và những dự định khác.
→ (C) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
Các phương án (A), (B), (D) không được đề cập.
Query 148
148. Ông Bailey muốn làm gì? (A) Xem lại lịch trình (B) Thuê thêm nhân viên (C) Mở một tài khoản mới (D) Gặp gỡ nhân viên mới |
Cách diễn đạt tương đương:
sit down with ≈ meet with: gặp gỡ
Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: What Mr. Bailey, want, do
Dựa vào đoạn thông tin “ We need to sit down with Carol to share our thoughts. ” ( Chúng ta cần ngồi lại với Carol để chia sẻ suy nghĩ của mình.) thấy được ông Bailey muốn gặp cô Carol.
Thông tin “ I think we made the right decision in hiring Carol.” ( Tôi nghĩ chúng ta đã quyết định đúng khi thuê Carol.) thể hiện rằng cô Carol là nhân viên mới.
“sit down with” là cách diễn đạt tương đương của “meet with”.
→ (D) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
Các phương án (A), (B), (C) chứa các từ “schedule”, “hire", “account" có được nhắc đến trong bài, tuy nhiên ý cả câu không phù hợp.
Từ vựng cần lưu ý:
decision (n) quyết định
content (n) nội dung
attract (v) thu hút
client (n) khách hàng
blog (n) nhật ký mạng
anecdote (n) câu chuyện vặt.
Queries 149 - 150
Giày Thể Thao Green 18502 Đại lộ Oriole Chicago, IL 60800 (312) 555-0132 Ngày 5 tháng 8, 11:27 sáng Số biên nhận: 5926
Cảm ơn bạn đã mua sắm tại Giày Thể Thao Green's! Vui lòng điền vào bản khảo sát khách hàng tại www.greensathletic.com. Tất cả việc hoàn trả phải được thực hiện trong vòng 30 ngày. [150] Cần phải có biên nhận để thực hiện việc hoàn trả. |
Query 149
149. Điều gì được chỉ ra về chiếc áo phông? (A) Nó được tạo ra bởi Lunarwave. (B) Nó có kích thước lớn. (C) Nó được làm bằng bông. (D) Nó đã được bán với giá chiết khấu. |
Cách diễn đạt tương đương:
discounted price (giá chiết khấu) ≈ 15% off (giảm giá 15%)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông được đề cập.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khoá: What, indicated, T-shirt
Đọc lướt để tìm từ khoá “t-shirt". Thông tin “ Regularly $14.00, now 15% off” ( Thông thường $14,00, hiện giảm giá 15%) chứa đáp án.
“discounted price” là cách diễn đạt tương đương của “15% off”.
→ Phương án (D) là phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(A), (B), (C) chứa thông tin bẫy. Bài có đề cập đến từ “Lunarwave", “size large”, “cotton”, tuy nhiên đây là đặc tính của những sản phẩm khác, không phải của mặt hàng áo thun.
Query 150
150. Khách hàng phải làm gì để trả lại hàng? (A) Điền vào mẫu đơn trực tuyến (B) Mang món hàng đó trở lại trong vòng sáu tháng (C) Xuất trình biên lai gốc của cửa hàng (D) Gửi hàng tới nhà sản xuất |
Cách diễn đạt tương đương:
return ≈ make a return: trả hàng
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin chi tiết.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: What, customer do, return
Dựa vào đoạn thông tin “ A receipt is required to make a return.” ( Cần phải có biên nhận để thực hiện việc hoàn trả.)
“return” là cách diễn đạt tương đương của “make a return”.
→ Phương án (C) là phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
- (A), (B), (D) chứa thông tin không đúng với thông tin trong bài đọc.
Từ vựng cần lưu ý:
running shoes (np) giày chạy bộ
avenue (n) đại lộ
receipt (n) biên lai
tax (n) thuế
require (v) yêu cầu
survey (n) bảng khảo sát
Queries 151-152
Monica Blanco (10:43 sáng) Chào, Carrie. Bạn có làm việc vào thứ sáu này không? [151] Tôi đang làm việc nửa ca và tôi không biết liệu bạn có thể đảm nhận việc đó không. Bữa tiệc sinh nhật của anh trai tôi chính là ngày hôm đó. Carrie Morgan (11:25 sáng) Tôi cũng đang làm việc nửa ca. Bạn dự kiến vào lúc mấy giờ? Monica Blanco (11:37 sáng) 1518 giờ sáng đến trưa. Carrie Morgan (11:39 sáng) Tôi có thể làm được. Thực ra tôi có thể làm cả ngày. Tôi được xếp lịch sau bạn. Monica Blanco (11:40 sáng) OK Carrie Morgan (11:41 sáng) Bây giờ tôi đang làm việc. [152] Khi tôi gặp ông Cho, tôi sẽ hỏi ông ấy xem liệu tôi có thể làm ca của bạn cũng như ca của tôi được không. Monica Blanco (11:50 sáng) Cảm ơn! Tôi rât cảm kich. |
Query 151
151. Vào lúc 11:39 sáng, cô Morgan có ý gì khi viết "Tôi có thể làm được"? (A) Cô ấy có thể giúp tổ chức một sự kiện cuối tuần. (B) Cô ấy có thể làm việc theo giờ của cô Blanco vào thứ Sáu. (C) Cô ấy có thể mua một ít đồ ăn cho bữa tiệc. (D) Cô ấy có thể gặp cô Blanco trong thời gian nghỉ ngơi. |
Cách diễn đạt tương đương:
work (làm việc) ≈ cover (đảm nhận thay)
hours (giờ) ≈ shift (ca làm việc)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khoá: 11:39 A.M, Ms. Morgan mean, "I might be able to"
Đối với dạng câu này, đọc các lời nhắn ở trước và sau câu trích dẫn để xác định tình huống ngữ cảnh.
Dựa vào câu nói đầu tiên của cô Blanco “ I'm working a half shift, and I was wondering if you could cover it.“ ( Tôi đang làm việc nửa ca và tôi không biết liệu bạn có thể đảm nhận việc đó không.) và thông tin “ 8 A.M. to noon.” ( 8 giờ sáng đến trưa.) thấy được cô Blanco nhờ cô Morgan đảm nhận giúp ca làm việc của mình.
“work” là cách diễn đạt tương đương của “cover”.
“hours” là cách diễn đạt tương đương của “shift”.
→ Câu nói của cô Morgan thể hiện rằng cô ấy có thể làm giúp cô Blanco.
→ Phương án (B) là phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
Các phương án (A), (C), (D) đều không phù hợp.
Query 152
152. Ai có nhiều khả năng là ông Cho? (A) Một công nhân thời vụ (B) Người tổ chức bữa tiệc (C) Một người giám sát (D) Một người bạn của cô Blanco |
Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khoá: Who, Mr. Cho
Câu “ When I see Mr. Cho, I'll ask him if it is OK to do your shift as well as mine.” ( Khi tôi gặp ông Cho, tôi sẽ hỏi ông ấy xem liệu tôi có thể làm ca của bạn như ca của tôi được không.) là thông tin chứa đáp án. Ở đây thấy được, ông Cho là người sắp xếp ca làm việc.
→ Phương án (C) là phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
Các phương án (A), (B), (D) đều không phù hợp.
Từ vựng cần lưu ý:
cover (v) làm thay (ca, công việc)
schedule (v) được lên lịch
be able to (phrase) có thể
shift (n) ca làm việc
appreciate (v) cảm kích
Queries 153-154
THÔNG BÁO Kính gửi: Tất cả nhân viên Avisomark Từ: Eugenia Bajorek, Trợ lý Giám đốc Truyền thông Ngày: 30 tháng 1 Re: Bản tin công ty chúng ta [153] Là một phần trong nỗ lực toàn công ty nhằm giảm thiểu rác thải, chúng tôi sẽ ngừng cung cấp phiên bản in của bản tin hàng tuần của công ty, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 3. Kể từ ngày đó trở đi, bản tin sẽ chỉ được xuất bản ở dạng trực tuyến. Ngoài ra, bắt đầu từ tháng 3, [154] thời hạn nộp bản tin cho phần Tin tức nhân viên sẽ được thay đổi từ ngày thứ Sáu thứ ba hàng tháng sang thứ Sáu thứ hai mỗi tháng. Sự thay đổi này sẽ giúp Markus Quimby có thời gian cần thiết để xử lý và chỉnh sửa bài gửi. [154] Quy trình gửi vẫn giữ nguyên: chỉ cần gửi email trực tiếp cho Markus theo địa chỉ [email protected] . |
Query 153
153. Tại sao thông báo được viết? (A) Để thông báo một quyết định gần đây (B) Để giới thiệu một nhân viên mới (C) Để mô tả một cơ hội tình nguyện (D) Để mời phản hồi về một phương pháp thực hành mới |
Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin tổng quát.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: Why, memo, written
Dựa vào câu đầu tiên của đoạn thông tin “ As part of a company-wide effort to reduce waste, we will be discontinuing the print version of our weekly company newsletter, effective March 1.” ( Là một phần trong nỗ lực toàn công ty nhằm giảm thiểu rác thải, chúng tôi sẽ ngừng cung cấp phiên bản in của bản tin hàng tuần của công ty, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 3.) thấy được đoạn memo nhằm thông báo việc chuyển đổi bản in của bản tin thành phiên bản trực tuyến.
→ Phương án (A) là phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(B), (C), (D) chứa thông tin không được đề cập.
Query 154
154. Theo thông báo, tại sao nhân viên lại gửi email cho ông Quimby? (A) Để cập nhật thông tin cá nhân của họ (B) Để yêu cầu một bản sao của bản tin (C) Để bày tỏ ý kiến của họ về hình thức bản tin (D) Để gửi tin tức mới nhất của họ |
Cách diễn đạt tương đương:
send (gửi) ≈ submission (nộp)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khoá: memo, why, employees e-mail Mr. Quimby
Câu “ the submission deadline for the Employee News section of the newsletter will be changed from the third Friday of each month to the second Friday of each month.”( thời hạn nộp bản tin cho phần Tin tức nhân viên sẽ được thay đổi từ ngày thứ Sáu thứ ba hàng tháng sang thứ Sáu thứ hai mỗi tháng.) và thông tin “ The submission process remains the same: simply e-mail Markus directly at [email protected] .” ( Quy trình gửi vẫn giữ nguyên: chỉ cần gửi email trực tiếp cho Markus theo địa chỉ [email protected] .) thể hiện được các tin tức nhân viên sẽ được gửi qua email cho ông Quimby.
“send” là cách diễn đạt tương đương của “submission”.
→ Phương án (D) là phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
Phương án (A) chứa thông tin không được đề cập.
(B) và (C) chứa từ “newsletter" có xuất hiện trong bài, tuy nhiên ý cả câu không phù hợp.
Từ vựng cần lưu ý:
Assistant Communications Director (np) Trợ lý Giám đốc Truyền thông
effort (n) cố gắng, nỗ lực
version (n) phiên bản
effective (adj) có hiệu lực, hiệu quả
newsletter (n) bản tin
submission (n) nộp
process (v) giải quyết
Queries 155 - 157
Xe buýt không người lái ở Swansea? SWANSEA (12 tháng 5) - [155] Một nhóm gồm các quan chức chính quyền thành phố và lãnh đạo doanh nghiệp địa phương đang xem xét việc mua xe buýt không người lái cho một số tuyến đường trong thành phố. Được giao nhiệm vụ khám phá các phương án cải thiện giao thông ở Swansea và các khu vực lân cận, [157] nhóm gần đây đã cử ba thành viên đến Malaga, Tây Ban Nha, nơi những chiếc xe buýt không người lái chạy một vòng dài 8 km vài lần một ngày. Thành viên hiệp hội Gareth Elias rất ấn tượng với những gì anh học được. Bất chấp những lo ngại về an toàn và quy định giao thông, ông Elias có thể thấy xe buýt không người lái sẽ sớm trở thành hiện thực, nhưng chỉ trong những trường hợp cụ thể. Ông nói: “1 56Tôi tin rằng chúng sẽ đặc biệt hữu ích trong các lễ hội và sự kiện đặc biệt”. “Tôi không thể tưởng tượng được chúng có mặt trên đường mỗi ngày.” [157] Anisha Deepak, một kỹ sư chuyên về đổi mới giao thông vận tải, đóng vai trò cố vấn kỹ thuật trong chuyến đi. Cô bị ấn tượng bởi sự phức tạp của hệ thống trí tuệ nhân tạo của xe buýt, cho phép chúng học hỏi khi thu thập dữ liệu trong mỗi chuyến đi. Cô nói: “Trí tuệ nhân tạo giúp những chiếc xe buýt này rất an toàn trong các tình huống thực tế. “Tuy nhiên, tốt nhất là luôn có người điều hành trên tàu trong trường hợp khẩn cấp.” Một diễn đàn cộng đồng công cộng đã được lên kế hoạch vào ngày 2 tháng 6 để thảo luận về các lợi ích và nhược điểm của xe buýt không người lái. Hãy truy cập trang web của Hội đồng Thị trấn Swansea tại www.swanseatowncouncil.gov.uk để tìm hiểu thêm. |
Query 155
155. Mục đích của bài viết là gì? (A) Để giải thích cách hoạt động của một công nghệ mới (B) Để báo cáo về các hoạt động gần đây của nhóm (C) Để tuyển người tham gia cho một diễn đàn du lịch (D) Để thông báo những thay đổi về lịch trình xe buýt |
Cách diễn đạt tương đương:
a group (một nhóm) ≈ a consortium of city government officials and local business leaders (một nhóm gồm các quan chức chính quyền thành phố và lãnh đạo doanh nghiệp địa phương)
recent activities (các hoạt động gần đây) ≈ considering the purchase of driverless buses (xem xét việc mua xe buýt không người lái)
Dạng câu hỏi: Dạng câu hỏi thông tin tổng quát.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: what, purpose, article
Dựa vào câu đầu tiên của bài báo “ A consortium of city government officials and local business leaders is considering the purchase of driverless buses for some city routes” ( Một nhóm gồm các quan chức chính quyền thành phố và lãnh đạo doanh nghiệp địa phương đang xem xét việc mua xe buýt không người lái cho một số tuyến đường trong thành phố.), thấy được nhóm quan chức đang xem xét việc mua xe buýt không người lái.
“a group” là cách diễn đạt tương đương của “a consortium of city government officials and local business leaders”.
“recent activities” là cách diễn đạt tương đương của “considering the purchase of driverless buses ”.
→ Phương án (B) là phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
Các phương án (A), (C), (D) đều chứa thông tin được đề cập trong bài báo, tuy nhiên không phải là mục đích chính của bài báo.
Query 156
156. Ông Elias bày tỏ quan điểm gì về xe buýt không người lái? (A) Chúng không an toàn trong bất kỳ trường hợp nào. (B) Quy định giao thông phải được sửa đổi để phù hợp với chúng. (C) Chúng thực tiễn cho những mục đích hạn chế. (D) Chúng phù hợp với Malaga nhưng không phù hợp với Swansea. |
Cách diễn đạt tương đương:
practical (thực tiễn) ≈ useful (hữu dụng)
limited purposes (những mục đích hạn chế.) ≈ festivals and special events (các lễ hội và sự kiện đặc biệt)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: What opinion, Mr. Elias, driverless buses
Dựa vào câu nói của ông Elias “ I believe they would be particularly useful during festivals and special events.” ( Tôi tin rằng chúng sẽ đặc biệt hữu ích trong các lễ hội và sự kiện đặc biệt.) là thông tin chứa đáp án.
“practical” là cách diễn đạt tương đương của “useful”.
“limited purposes” là cách diễn đạt tương đương của “festivals and special events”.
→ (C) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
Các phương án (A), (B), (D) không phù hợp.
Puzzle 157
157. Điều gì được chỉ ra về cô Deepak? (A) Cô ấy vừa được bầu vào Hội đồng Thị trấn Swansea. (B) Cô ấy thu thập dữ liệu cho một hệ thống máy tính. (C) Cô ấy đã ghi chép trong một cuộc họp khẩn cấp. (D) Cô ấy tới Malaga với tư cách là nhà tư vấn. |
Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin được đề cập.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: what, indicated, Ms. Deepak
Đọc lướt bài báo để tìm thông tin về cô Deepak. Thông tin “ Anisha Deepak, an engineer specialising in transportation innovation, served as a technical consultant on the trip.” ( Anisha Deepak, một kỹ sư chuyên về đổi mới giao thông vận tải, đóng vai trò cố vấn kỹ thuật trong chuyến đi.) và thông tin “ the group recently sent three members to Malaga, Spain" ( nhóm gần đây đã gửi ba thành viên đến Malaga, Tây Ban Nha) thể hiện rằng, cô Deepak được gửi đến Malaga với tư cách là nhà tư vấn.
→ (D) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
Phương án (A) không được đề cập.
Các phương án (B), (C) chứa thông tin “collect data” , “emergency” được đề cập trong bài báo, tuy nhiên ý có câu không phù hợp.
Từ vựng cần lưu ý:
consortium (n) tập đoàn, liên hiệp
government official (np) quan chức chính phủ
driverless bus (adj-n) xe buýt không người lái
transportation (n) giao thông
traffic regulation (np) luật lệ giao thông
particularly (adv) cụ thể
innovation (n) sự đổi mới
complexity (n) sự phức tạp
artificial intelligence (adj-n) trí tuệ nhân tạo
drawback (n) bất lợi
Queries 158 - 161
Phòng thí nghiệm Morves của Seoul đang tìm kiếm một nhà khoa học nghiên cứu cộng tác, người sẽ cộng tác làm việc với một nhóm các nhà khoa học khác trong Phòng Nghiên cứu và Phát triển. Phòng thí nghiệm Morves có hơn 85.000 nhân viên tại các văn phòng và phòng thí nghiệm ở Châu Á, Châu u và Bắc Mỹ, tham gia phát triển, sản xuất và bán các loại thuốc tiên tiến. Bộ phận Nghiên cứu và Phát triển chịu trách nhiệm trong việc đạt được [158] mục tiêu chính của công ty là tạo ra các loại thuốc mới và hiệu quả để sử dụng trên toàn thế giới. Chức năng công việc chính: • Thiết kế và tiến hành thí nghiệm trong phòng thí nghiệm • [159] Thực hiện phân tích dữ liệu nghiêm ngặt • Phối hợp viết báo cáo chi tiết • Trình bày kết quả nghiên cứu trong nội bộ và bên ngoài cho khách hàng tại các cuộc họp cụ thể Yêu cầu về vị trí: • Bằng thạc sĩ sinh học • [160] Ít nhất năm năm kinh nghiệm trong phòng thí nghiệm • Kỹ năng giao tiếp và viết tốt [161] Để ứng tuyển, hãy gửi sơ yếu lý lịch và thư xin việc tới www.morveslaboratories.co.kr/careers trước ngày 10 tháng 11. |
Puzzle 158
158. Tin tuyển dụng nói gì về Phòng thí nghiệm Morves? (A) Nó mang lại lợi ích tuyệt vời cho nhân viên. (B) Lực lượng lao động của nó chủ yếu ở Châu u. (C) Mục đích chính của nó là phát triển các loại thuốc mới. (D) Nó hợp tác với một công ty khác để phân phối sản phẩm. |
Cách diễn đạt tương đương:
main purpose ≈ primary goal: mục đích chính
develop new medicines (phát triển các loại thuốc mới) ≈ creating new and effective medications (tạo ra các loại thuốc mới và hiệu quả)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin được đề cập.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: what, indicate, Morves Laboratories
Dựa vào thông tin “ the company's primary goal of creating new and effective medications for worldwide use.” ( mục tiêu chính của công ty là tạo ra các loại thuốc mới và hiệu quả để sử dụng trên toàn thế giới)
“main purpose” là cách diễn đạt tương đương của “primary goal”.
“develop new medicines” là cách diễn đạt tương đương của “creating new and effective medications”.
→ Phương án (C) là phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
Phương án (A), (B), (D) không được đề cập.
Puzzle 159
159. Một trách nhiệm của vị trí này là gì? (A) Phân tích thông tin từ các thí nghiệm (B) Thiết kế vật liệu đóng gói an toàn (C) Vận hành thiết bị sản xuất (D) Trả lời các câu hỏi của bệnh nhân |
Cách diễn đạt tương đương:
analyzing information (phân tích dữ liệu) ≈ perform rigorous data analysis (thực hiện việc phân tích dữ liệu nghiêm ngặt)
responsibility of the position (trách nhiệm của vị trí) ≈ job functions (chức năng công việc)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin chi tiết
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: What, responsibility, position
Dựa vào đoạn thông tin trong mục “ Primary job functions" ( chức năng công việc chính) , thông tin “ Perform rigorous data analysis” ( Thực hiện phân tích dữ liệu nghiêm ngặt) chứa đáp án.
“analyzing information” là cách diễn đạt tương đương của “perform rigorous data analysis”.
“responsibility of the position” là cách diễn đạt tương đương của “job functions”.
→ Phương án (A) là phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
Phương án (B) có chứa từ “Designing" được nhắc đến trong bài, tuy nhiên ý cả câu không phù hợp.
Các phương án (C), (D) chứa thông tin không được đề cập.
Puzzle 160
160. Theo tin tuyển dụng, ứng viên nên sở hữu những gì? (A) Kiến thức về các quy định y tế (B) Chuyên môn biên tập tạp chí y khoa (C) Nền tảng giảng dạy sinh học (D) Kinh nghiệm làm việc trong phòng thí nghiệm |
Cách diễn đạt tương đương:
experience working in a laboratory (kinh nghiệm làm việc trong phòng thí nghiệm) ≈ five years of laboratory experience (5 năm kinh nghiệm trong phòng thí nghiệm)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: job posting, what, applicant possess
Dựa vào đoạn thông tin trong mục “ Position Requirements" ( Yêu cầu về vị trí) , thông tin “At least five years of laboratory experience” (Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong phòng thí nghiệm) chứa đáp án.
“experience working in a laboratory” là cách diễn đạt tương đương của “five years of laboratory experience”.
→ Phương án (D) là phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
Phương án (A), (B) không được đề cập.
Phương án (C) có từ “biology" được nhắc đến trong bài, tuy nhiên ý nghĩa cả câu không phù hợp.
Puzzle 161
161. Làm thế nào để nộp đơn xin cho vị trí này? (A) Bằng cách đến thăm văn phòng của công ty (B) Bằng cách gửi sơ yếu lý lịch trực tuyến (C) Bằng cách gọi cho chuyên gia tuyển dụng (D) Bằng cách gửi email cho nhân viên hiện tại |
Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: How, apply, position
Dựa vào thông tin “ To apply, submit a résumé and cover letter to www.morveslaboratories.co.kr/careers by November 10.” ( Để ứng tuyển, hãy gửi sơ yếu lý lịch và thư xin việc tới www.morveslaboratories.co.kr/careers trước ngày 10 tháng 11.) thấy được rằng đơn xin việc phải được gửi đến một trang web.
→ Phương án (B) là phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
Các phương án (A), (C), (D) không được đề cập.
Từ vựng cần lưu ý:
associate (v) kết hợp
scientist (n) nhà khoa học
collaboratively (adv) hợp tác
laboratory (n) phòng thí nghiệm
cutting-edge (adj) tiên tiến
primary (adj) sơ đẳng, chính
medication (n) thuốc
rigorous (adj) nghiêm ngặt
master's degree (np) bằng thạc sĩ
communication skill (np) kĩ năng giao tiếp
Queries 162-164
Kính gửi: [email protected] Ngày: 20 tháng 8 Chủ đề: Cập nhật Đội thân mến, Mấy năm vừa qua trôi qua rất nhanh. ---[1]---. Năm năm trước, khi tôi bắt đầu bán mì ống tự làm, tôi chưa bao giờ nghĩ rằng ngôi nhà của mình sẽ cần một không gian rộng hơn căn bếp. Mọi thứ đã thay đổi như thế nào! Tuần này, doanh nghiệp đã giành được hợp đồng cung cấp cho một nhà phân phối thực phẩm khu vực ở Đông Úc. [162] Thành tựu này chắc chắn sẽ không thể đạt được nếu không có các bạn. —[2]----. Tất cả các bạn đã làm việc chăm chỉ để theo kịp tốc độ phát triển vượt bậc như vậy và điều đó không phải lúc nào cũng dễ dàng. [162] Để thể hiện sự cảm kích của tôi, tôi đã quyết định rằng mỗi bạn sẽ nhận được một phần thưởng. —[3]---. Với đội ngũ vững chắc và quy trình sản xuất hợp lý của chúng ta, [163] tôi lạc quan rằng chúng tasẽ sớm thấy sản phẩm của mình được đặt trên nhiều kệ siêu thị hơn nữa. ---[4]---. Tương lai có vẻ tươi sáng. Trân trọng, Valentina Rosetti Giám đốc điều hành, Công ty TNHH Rosetti Pasta. |
Puzzle 162
162. Tại sao cô Rosetti lại gửi e-mail này? (A) Để cảm ơn nhân viên (B) Để trình bày một kế hoạch kinh doanh (C) Để thông báo hoãn lại (D) Để yêu cầu hỗ trợ cho một dự án |
Cách diễn đạt tương đương:
thank (cảm ơn) ≈ show my appreciation (thể hiện sự đánh giá cao)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin tổng quát
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: Why, Ms. Roétti, send, email
Dựa vào các thông tin “ This achievement certainly would not have been possible without you.”( Thành tựu này chắc chắn sẽ không thể đạt được nếu không có các bạn) và “ To show my appreciation, I have decided that each of you will receive a bonus” ( Để thể hiện sự cảm kích của tôi, tôi đã quyết định rằng mỗi bạn sẽ nhận được tiền thưởng), thể hiện được cô Rosetti muốn cảm ơn các nhân viên.
“thank” là cách diễn đạt tương đương của “show my appreciation”.
→ Phương án (A) là phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
Phương án (B) có chứa từ “business" được nhắc đến trong bài, tuy nhiên ý cả câu không phù hợp.
Các phương án (C), (D) không phù hợp.
Puzzle 163
163. Bà Rosetti bày tỏ sự tự tin về điều gì? (A) Sự phát triển của một dòng sản phẩm mới (B) Tiềm năng tăng trưởng nhiều hơn của công ty (C) Sự thành công của một chiến dịch quảng cáo (D) Khả năng thay thế máy móc cũ |
Cách diễn đạt tương đương:
confidence (tự tin) ≈ optimistic (lạc quan)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin chi tiết.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: What, Ms. Rosette, confidence
Dựa vào thông tin “ I am optimistic that we will see our product placed on even more supermarket shelves soon.” ( Tôi lạc quan rằng chúng ta sẽ sớm thấy sản phẩm của mình được bày bán trên nhiều kệ siêu thị hơn nữ..), thấy được cô tin rằng sản phẩm của cô sẽ được bán ở nhiều nơi hơn.
“confidence” là cách diễn đạt tương đương của “optimistic”.
→ (B) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
Phương án (A) có chứa từ “product" được nhắc đến trong bài, tuy nhiên không có dòng sản phẩm mới nào được đề cập.
Phương an (C) chứa thông tin không được đề cập.
Phương án (D) có chứa từ “replacing" có liên quan đến từ “placed" trong bài, tuy nhiên ý cả câu không phù hợp.
Puzzle 164
164. Câu sau đây thuộc về vị trí nào được đánh dấu [1], [2], [3] và [4]? "Nó sẽ xuất hiện trong tài khoản của bạn vào thứ Sáu." (A) [1] (B) [2] (C) [3] (D) [4] |
Dạng câu hỏi: Điền câu vào chỗ trống phù hợp.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Đối với dạng câu này, cần hiểu rõ nghĩa của câu, sau đó xét từng vị trí chỗ trống. Nếu câu thêm vào nối tiếp ý của câu phía trước hoặc gợi mở ý cho câu phía sau chỗ trống nào, thì đó là vị trí phù hợp cho câu.
Dịch nghĩa câu: Nó sẽ xuất hiện trong tài khoản của bạn vào thứ Sáu.
Xét phần phía trước chỗ trống [3], thông tin “ I have decided that each of you will receive a bonus.” (Tôi đã quyết định rằng mỗi bạn sẽ nhận được tiền thưởng.) nêu lên ý rằng cô Rosette sẽ thưởng cho các nhân viên. Câu đề bài cung cấp tiếp nối ý này về thời gian nhận được tiền thưởng.
.→ Vì vậy, vị trí thứ [3] là phù hợp nhất.
164. In which of the positions marked [1], [2], [3], and [4] does the following sentence best belong? "It will appear in your accounts on Friday." (A) [1] (B) [2] (C) [3] (D) [4] | 164. Câu sau đây thuộc về vị trí nào được đánh dấu [1], [2], [3] và [4]? "Nó sẽ xuất hiện trong tài khoản của bạn vào thứ Sáu." (A) [1] (B) [2] (C) [3] (D) [4] |
Dạng câu hỏi: Điền câu vào chỗ trống phù hợp. Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án: - Đối với dạng câu này, cần hiểu rõ nghĩa của câu, sau đó xét từng vị trí chỗ trống. Nếu câu thêm vào nối tiếp ý của câu phía trước hoặc gợi mở ý cho câu phía sau chỗ trống nào, thì đó là vị trí phù hợp cho câu. - Dịch nghĩa câu: Nó sẽ xuất hiện trong tài khoản của bạn vào thứ Sáu. - Xét phần phía trước chỗ trống [3], thông tin “ I have decided that each of you will receive a bonus.” (Tôi đã quyết định rằng mỗi bạn sẽ nhận được tiền thưởng.) nêu lên ý rằng cô Rosette sẽ thưởng cho các nhân viên. Câu đề bài cung cấp tiếp nối ý này về thời gian nhận được tiền thưởng. .→ Vì vậy, vị trí thứ [3] là phù hợp nhất. → Phương án (C) là phù hợp nhất. Loại các phương án sai: - (A), (B), (D) Phần trước chỗ trống không nhắc đến các ý liên quan tới tài khoản hay thông tin về tiền bạc, do vậy không phù hợp với câu đề bài. |
Từ vựng cần lưu ý:
fast-paced (adj) nhịp độ nhanh
homemade (adj) tự chế
pasta (n) mỳ ống
contract (n) hợp đồng
regional food distributor (np) nhà phân phối thực phẩm khu vực
achievement (n) thành tích
tremendous (adj) to lớn
appreciation (n) sự đánh giá cao, sự cảm kích, biết ơn
optimistic (adj) lạc quan
Queries 165 - 167
Kính gửi: Sid Shepard Từ: An ninh doanh nghiệp Ngày: 2 tháng 7 Chủ đề: Thẻ nhận dạng của bạn Gửi Shepard: [165] Sáng nay, chúng tôi đã nhận được yêu cầu hỗ trợ của bạn để có được thẻ nhận dạng vật lý mới. Vì thẻ hiện tại của bạn bị thất lạc nên nó đã bị vô hiệu hóa. Để nhận một thẻ thay thế, hãy đến văn phòng an ninh công ty ở Paulsen Hall trong khoảng thời gian từ 7 giờ sáng đến 5 giờ 30 chiều. Bạn sẽ được yêu cầu xuất trình một mẫu giấy tờ tùy thân do chính phủ cấp. Trong thời gian chờ đợi, bạn có thể tận dụng sáng kiến mới của công ty. [166] Ứng dụng công ty được cài đặt trên tất cả các thiết bị di động của nhân viên hiện bao gồm thẻ nhận dạng kỹ thuật số có thể được sử dụng để vào nhà để xe của công ty và các tòa nhà trong khuôn viên trường. Để truy cập thẻ ID kỹ thuật số trong ứng dụng, hãy tìm tab "Thẻ ID". Sau đó, bạn có thể quét ID kỹ thuật số của mình để vào tất cả các khu vực an ninh. Nếu bạn có thắc mắc hoặc cần trợ giúp thêm, vui lòng gọi cho bộ phận an ninh công ty theo số 863-555-0171. Cảm ơn, Hopper Technology Corporate Security |
Puzzle 165
165. Mục đích của email là gì? (A) Để đáp lại yêu cầu giúp đỡ (B) Để thúc đẩy việc bán một sản phẩm mới (C) Để cảnh báo cơ quan chức năng về vấn đề an ninh (D) Để công bố chính sách mới của công ty |
Cách diễn đạt tương đương:
request for help (yêu cầu giúp đỡ) ≈ request for assistance (yêu cầu hỗ trợ)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin tổng quát.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: What, purpose, email
Dựa vào câu đầu tiên trong email “ We received your request this morning for assistance in acquiring a new physical identification badge” ( Sáng nay, chúng tôi đã nhận được yêu cầu hỗ trợ của bạn để có được huy hiệu nhận dạng vật lý mới). Ở đây thấy được công ty đang phản hồi email yêu cầu hỗ trợ của nhân viên.
“request for help” là cách diễn đạt tương đương của “request for assistance”.
→ (A) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
Phương án (B), (D) có chứa thông tin không được đề cập.
Phương án (C) có chứa từ “security" được nhắc đến trong bài, tuy nhiên ý cả câu không phù hợp.
Puzzle 166
166. Điều gì được gợi ý về anh Shepard? (A) Lần đầu tiên anh ấy liên lạc với bộ phận an ninh của công ty là hai ngày trước. (B) Anh ấy không sử dụng nhà để xe của công ty. (C) Anh ấy không biết Paulsen Hall nằm ở đâu. (D) Anh ấy đã cài đặt ứng dụng của công ty trên thiết bị di động của mình. |
Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: What, suggested, Mr. Shepard
Dựa vào đoạn thông tin “ The company app installed on all employees' mobile devices now includes a digital identification card that can be used to gain entry to the corporate parking garage and campus buildings.” ( Ứng dụng công ty được cài đặt trên tất cả các thiết bị di động của nhân viên hiện bao gồm thẻ nhận dạng kỹ thuật số có thể được sử dụng để vào nhà để xe của công ty và các tòa nhà trong khuôn viên trường.) chứa đáp án. Câu thể hiện được rằng, tất cả nhân viên đều đã được cài đặt ứng dụng trên điện thoại của mình.
→ (D) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(A), (B), (C) chứa các thông tin “corporate”, “security”, “Paulsen Hall” được đề cập trong bài, tuy nhiên ý cả câu không phù hợp.
Puzzle 167
167. Từ "gain" ở đoạn 2, dòng 3 có nghĩa gần nhất với (A) thắng (B) có được (C) thu thập (D) tăng |
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về từ đồng nghĩa.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: gain
Để làm được dạng câu hỏi này, người học cần tìm câu chứa từ được hỏi trong văn bản, sau đó dịch nghĩa cả câu để hiểu được nghĩa của từ đó trong tình huống ngữ cảnh của văn bản.
“ The company app installed on all employees' mobile devices now includes a digital identification card that can be used to gain entry to the corporate parking garage and campus buildings.” là câu chứa từ được hỏi.
Dịch nghĩa: Ứng dụng công ty được cài đặt trên tất cả các thiết bị di động của nhân viên hiện bao gồm thẻ nhận dạng kỹ thuật số có thể được sử dụng để được vào nhà để xe của công ty và các tòa nhà trong khuôn viên.
→ Phương án (B) là phù hợp nhất.
Từ vựng cần lưu ý:
request (n) lời yêu cầu
assistance (n) sự hỗ trợ
physical identification badge (np) bảng tên nhận dạng vật lý
deactivate (v) vô hiệu hóa
government-issued identification (np) giấy tờ tùy thân do chính phủ cấp
take advantage of (phrase) tận dụng lợi thế của
initiative (n) sáng kiến
digital (adj) điện tử
security (n) an ninh
Queries 168 - 171
Margo Basset [9:16 A.M.] Xin chào tất cả mọi người. Chúng ta đã tiến đến đâu trong kế hoạch cho chuỗi bữa trưa New Assets hàng tuần dành cho những nhân viên mới của mình? Stephan Ruess [9:18 A.M.] Chúng ta đã hoàn tất các chủ đề của buổi học. Tôi tin rằng chúng ta đã xác nhận được một diễn giả. Alban Mithat [9:20 A.M.] Đúng vậy. [168] Salima Abubakar từ văn phòng ngoại ô phía bắc của chúng ta đã đồng ý tham gia buổi học đầu tiên của loạt bài này. Margo Basset [9:24 sáng] Tuyệt vời. [168] Liệu cô ấy có thể trình bày vào ngày 10 tháng 6 như chúng ta dự định không? Alban Mithat [9:26 A.M.] 168,[169] Có, và cô ấy gợi ý rằng một cuộc thảo luận nhóm có thể hấp dẫn hơn đối với chủ đề của cô ấy, các nguồn tài nguyên có thể tái tạo. Cô ấy sẽ điều phối cuộc thảo luận. Tôi đã gửi email cho ba nhân viên mà cô ấy đề nghị làm tham luận viên. Margo Basset [9:27 A.M.] Nghe hay đấy. Và những buổi khác? Stephan Ruess [9:28 A.M.] [170] Vì vậy, chủ đề của sáu phiên còn lại sẽ là tiền điện tử, hàng hóa, đầu tư, công ty khởi nghiệp, bất động sản và giao diện ảo. Tôi hy vọng sẽ có diễn giả cho những phiên họp đó vào cuối tuần này. Margo Basset [9:31 A.M.] [171] Và tất cả chúng sẽ được tổ chức tại văn phòng ở khu trung tâm. Stephan Ruess [9:32 sáng] Đúng. Bốn trong bảy người mới được tuyển của chúng tôi được giao công việc ổn định tại văn phòng khu trung tâm. Những người mới được tuyển dụng khác sẽ có mặt vào những ngày tổ chức buổi học để được đào tạo theo yêu cầu. |
Puzzle 168
168. What is suggested about the New Assets lunch session on June 10? (A) It will be led by Ms. Abubakar. (B) It will be introduced by Mr. Mithat. (C) It will feature Ms. Basset. (D) It will include information about cryptocurrencies. | 168. Điều gì được gợi ý về buổi ăn trưa New Assets vào ngày 10 tháng 6? (A) Nó sẽ được dẫn dắt bởi cô Abubakar. (B) Nó sẽ được giới thiệu bởi ông Mithat. (C) Nó sẽ có sự góp mặt của cô Basset. (D) Nó sẽ bao gồm thông tin về tiền điện tử. |
Cách diễn đạt tương đương:
led (dẫn dắt) ≈ present (trình bày)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: What, suggested, the New Assets lunch session, June 10
Đọc lướt để tìm từ khoá “June 10”. Các thông tin “ Salima Abubakar from our north suburban office agreed to take on the first session of the series.” ( Salima Abubakar từ văn phòng ngoại ô phía bắc của chúng ta đã đồng ý tham gia buổi đầu tiên của loạt series.), “ Is she able to present on June 10 as we planned?.” ( Cô ấy có thể trình bày vào ngày 10 tháng 6 như chúng ta dự định không?) ,” She is” ( Cô ấy có) chứa đáp án.
“led” là cách diễn đạt tương đương của “present”.
→ Kết hợp các thông tin, thấy được cô Salima Abubakar sẽ trình bày vào ngày 10/6.
→ (A) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(B), (C) đều không được đề cập.
Phương án (D) chứa từ “cryptocurrencies” được đề cập trong bài, tuy nhiên đây không phải là chủ đề được trình bày vào ngày 10/6.
Puzzle 169
169. Vào lúc 9:27 sáng, cô Basset có ý gì khi viết "Điều đó nghe hay đấy"? (A) Cô ấy háo hức tham dự chuỗi bữa trưa New Assets . (B) Cô ấy tán thành ý tưởng của cô Abubakar. (C) Cô ấy hài lòng với tất cả các chủ đề của buổi học. (D) Cô ấy mong được gặp những nhân viên mới được tuyển dụng. |
Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khoá: 9:27 A.M, Ms. Basset mean, "That sounds good"
Đối với dạng câu này, đọc các lời nhắn ở trước và sau câu trích dẫn để xác định tình huống ngữ cảnh.
- Dựa vào câu nói liền trước của ông Mithat “ She is, and she suggested that a panel discussion might be more engaging for her topic, renewable resources. She will moderate the discussion.” ( Đúng vậy, và cô ấy gợi ý rằng một cuộc thảo luận nhóm có thể hấp dẫn hơn đối với chủ đề của cô ấy, các nguồn tài nguyên tái tạo. Cô ấy sẽ điều phối cuộc thảo luận.) nêu lên dự định của cô Abubakar cho buổi thuyết trình.
→ Câu nói của cô Basset "That sounds good" thể hiện rằng cô ấy đồng ý với ý kiến của cô Abubakar.
→ Phương án (B) là phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
Các phương án (A), (C), (D) đều không phù hợp.
Puzzle 170
170. Bao nhiêu phiên vẫn cần có người thuyết trình? (A) Một (B) Ba (C) Bốn (D) Sáu |
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin chi tiết.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: How many sessions, need speakers
Dựa vào câu nói của ông Ruess “So, the topics for the other six sessions will be cryptocurrencies, commodities, investments, start-ups, real estate, and virtual interfaces. I hope to have speakers for those sessions lined up by the end of this week.” ( Vì vậy, chủ đề của sáu phiên còn lại sẽ là tiền điện tử, hàng hóa, đầu tư, khởi nghiệp, bất động sản và giao diện ảo. Tôi hy vọng sẽ có diễn giả cho những phiên họp đó vào cuối tuần này .)
→ (D) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(A), (B), (C) đều không được đề cập.
Puzzle 171
171. Điều gì đúng về chuỗi bữa trưa New Assets? (A) Đây là phần chính của việc đào tạo nhân viên. (B) Nó sẽ được tổ chức ở cùng một địa điểm hàng tuần. (C) Nó sẽ chỉ bao gồm các cuộc thảo luận nhóm. (D) Nó sẽ bao gồm những người thuyết trình từ bên ngoài công ty. |
Cách diễn đạt tương đương:
be held in the same location (được tổ chức ở cùng một địa điểm) ≈ all be held at the midtown office (tất cả chúng sẽ được tổ chức tại văn phòng Midtown)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin được đề cập.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: What, true, New Assets
Dựa vào câu nói cuối cùng của cô Basset “ And they'll all be held at the midtown office.” ( Và tất cả chúng sẽ được tổ chức tại văn phòng Midtown.)
“be held in the same location” là cách diễn đạt tương đương của “all be held at the midtown office”.
→ (B) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
Phương án (A) chứa từ “training” được đề cập trong bài, tuy nhiên ý cả câu không phù hợp.
Phương án (C) chứa từ “panel discussions” được đề cập trong bài, tuy nhiên ý cả câu không phù hợp.
Phương án (D) không được đề cập.
Từ vựng cần lưu ý:
Queries 172 - 175
Kết quả nghiên cứu được trình bày GALWAY (1 tháng 7) Eva Urban và nhóm nghiên cứu của cô tại Hiệp hội Nông học Ireland đã trình bày những phát hiện của họ với Sở Giao thông Vận tải Galway vào thứ Năm. [172] Trong quá trình nghiên cứu kéo dài ba năm, nhóm được giao nhiệm vụ nghiên cứu các cách để cải thiện sự thành công của việc trồng cây và cây bụi dọc các con đường. —[1]—. “ [173] Mặt đất cạnh những con đường mới trải nhựa thường bị nén chặt bởi máy móc hạng nặng đi kèm với việc xây dựng”, cô Urban cho biết. " [173] Kết quả là đất không thể hấp thụ tốt nước hoặc chất dinh dưỡng, khiến cây mới khó hình thành. —[2]---. Nhóm của tôi đã bố trí các lô thí nghiệm khác nhau dọc theo đường cao tốc và thử nhiều cách kết hợp trồng trọt khác nhau, cày xới và sửa đổi đất để xác định xem điều gì có hiệu quả." Kết quả cuối cùng của dự án nghiên cứu do chính phủ tài trợ đã được biên soạn thành một cuốn sổ tay dày 50 trang. [174] Mặc dù cuốn sổ tay này được viết riêng cho Sở Giao thông vận tải Galway nhưng các khuyến nghị của nó có thể được các cơ quan thành phố trên toàn quốc áp dụng –-[3]---. Cô Urban cho biết: “Mỗi chương khám phá một trong mười phương pháp thực hành tốt nhất được nhóm xác định. "Những kỹ thuật cơ bản này đều có liên quan bất kể chúng được triển khai ở đâu. Biến số duy nhất theo địa điểm cụ thể là việc lựa chọn nhà máy, vì điều đó sẽ phụ thuộc vào khu vực địa lý cụ thể." Một điểm khác được bài nghiên cứu truyền tải là [175] việc trồng cây thành công đòi hỏi một cách tiếp cận tích hợp. --[4]---. Cải thiện việc trồng cây ven đường đòi hỏi phải đánh giá kỹ lưỡng các điều kiện hiện tại của khu vực cũng như nhiều biện pháp quản lý khác nhau để giải quyết các vấn đề cụ thể liên quan. |
Inquiry 172
172. Chủ đề nghiên cứu được thảo luận trong bài viết là gì? (A) Giữ cho thảm thực vật sống dọc đường (B) Ngăn ngừa hư hỏng bề mặt đường cao tốc (C) Vận động cho việc sử dụng thực vật bản địa (D) Cải thiện tầm nhìn bên đường cho người lái xe |
Cách diễn đạt tương đương:
keeping vegetation alive (giữ cho thảm thực vật sống) ≈ improve the success of tree and shrub plantings (cải thiện sự thành công của việc trồng cây và cây bụi)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin tổng quát.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: What, subject, research
Dựa vào thông tin “ During their three-year study, the team was tasked with researching ways to improve the success of tree and shrub plantings along roadways.” ( Trong quá trình nghiên cứu kéo dài ba năm, nhóm được giao nhiệm vụ nghiên cứu các cách để cải thiện sự thành công của việc trồng cây và cây bụi dọc các con đường.) chứa đáp án.
“keeping vegetation alive” là cách diễn đạt tương đương của “improve the success of tree and shrub plantings”.
→ Phương án (A) là phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(B), (C), (D) chứa thông tin không được đề cập.
Question 173
173. Tại sao cô Urban lại nhắc đến máy móc hạng nặng? (A) Để giải thích tại sao thực vật có thể phát triển kém ở một số loại đất (B) Để tranh luận rằng đường có thể được xây dựng hiệu quả hơn (C) Để đề nghị đội bảo trì đường bộ nên cẩn thận với cây non (D) Để mô tả thiết bị được nhóm nghiên cứu của cô ấy sử dụng |
Cách diễn đạt tương đương:
plants may grow poorly (thực vật có thể phát triển kém) ≈ difficult for new growth (cây mới khó hình thành)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin được đề cập.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: Why, Ms. Urban mention heavy machinery
Đọc lướt văn bản để tìm thông tin về ông “heavy machinery". Thông tin “ The ground next to newly paved roads is often compacted by heavy machinery associated with construction” (Mặt đất cạnh những con đường mới trải nhựa thường được đầm nén bằng máy móc hạng nặng liên quan đến thi công) và “ As a result, the soil can't absorb water or nutrients well, which makes it difficult for new growth to establish itself.” ( Kết quả là đất không thể hấp thụ tốt nước hoặc chất dinh dưỡng, khiến cây mới khó hình thành.) chứa đáp án.
“plants may grow poorly” là cách diễn đạt tương đương của “difficult for new growth”.
→ Câu nói của cô Urban giải thích việc một số cây non không thể phát triển do đất không thể hấp thụ nước tốt, mà nguyên nhân là do máy móc hạng nặng làm cho đất bị nén lại.
→ (A) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
Phương án (B) chứa từ “roads” được đề cập trong bài, tuy nhiên ý cả câu không phù hợp.
Phương án (C) chứa từ “young plants” có ý nghĩa tương đương với từ “new growth” được đề cập trong bài, tuy nhiên ý cả câu không phù hợp.
(D) chứa thông tin không phù hợp.
Query 174
174. Trong bài viết, điều gì được chỉ ra về một cuốn sổ tay? (A) Nó chỉ dài mười trang. (B) Nó sẽ được phân phát tới công chúng. (C) Đó là chủ đề của một cuộc tranh chấp ở địa phương. (D) Nó phù hợp để sử dụng ở các vùng khác của đất nước. |
Cách diễn đạt tương đương:
use (sử dụng) ≈ applied (sử dụng)
other parts of the country (các vùng khác của đất nước) ≈ throughout the country (toàn quốc)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin được đề cập.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: What, indicated, handbook
Scan từ khóa “Mr. Lark” để tìm thông tin chứa đáp án. Thông tin “ Although handbook was written specifically for the Galway Department of Transportation, its recommendations can be applied by municipal agencies throughout the country.” (Mặc dù cuốn sổ tay này được viết riêng cho Sở Giao thông vận tải Galway nhưng các khuyến nghị của nó có thể được các cơ quan thành phố trên toàn quốc áp dụng.) chứa đáp án. Ở đây thấy được, cuốn sổ tay không chỉ được sử dụng ở Galway, mà còn ở những nơi khác.
“use” là cách diễn đạt tương đương của “applied”.
“other parts of the country” là cách diễn đạt tương đương của “throughout the country”.
→ (D) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
Phương án (A) chứa thông tin “ten pages” không đúng với thông tin trong bài.
(B), (C) chứa thông tin không được đề cập.
Interrogation 175
175. Câu sau đây thuộc về vị trí nào được đánh dấu [1], [2], [3] và [4]? "Nói cách khác, một hành động là không đủ." (A) [1] (B) [2] (C) [3] (D) [4] |
Dạng câu hỏi: Điền câu vào chỗ trống phù hợp.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Đối với dạng câu này, cần hiểu rõ nghĩa của câu, sau đó xét từng vị trí chỗ trống. Nếu câu thêm vào nối tiếp ý của câu phía trước hoặc gợi mở ý cho câu phía sau chỗ trống nào, thì đó là vị trí phù hợp cho câu.
Dịch nghĩa câu: Nói cách khác, một hành động là không đủ.
Xét phần phía trước chỗ trống [4], thông tin “ successful plant establishment requires an integrated approach.” (việc trồng cây thành công đòi hỏi một cách tiếp cận tích hợp.) gợi ý rằng cần có cách tiếp cận kết hợp để trồng cây thành công. Câu đề bài cung cấp giải thích thêm về ý này.
.→ Vì vậy, vị trí thứ [4] là phù hợp nhất.
→ Phương án (D) là phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(A), (B), (C) chứa thông tin không phù hợp.
Từ vựng cần lưu ý:
research (v/n) nghiên cứu
association (n) hiệp hội
shrub (n) cây bụi
compact (v) nén
absorb (v) hấp thụ
nutrient (n) dinh dưỡng
establish (v) thiết lập
combination (n) tổ hợp
determine (v) xác định
compile (v) biên soạn
municipal (adj) thành phố
chapter (n) chương
technique (n) kỹ thuật
geographic (adj) về mặt địa lý
roadside (adj) ven đường
Queries 176-180
Dịch vụ ăn uống Dawn Sky 525 Horseshoe Lane Gardendale, PA 19061 Ngày lập hóa đơn: ngày 6 tháng 12 Số hóa đơn: 5688 |
[176] Tên khách hàng | Maureen Shibata | ||
Công ty | Hiệp hội khu phố Gardendale (GNA) | ||
Địa chỉ | 4069 Phố Strother, Gardendale, PA 19061 | ||
Số điện thoại | 484-555-0152 | [176] Email | |
Ngày sự kiện | 15/12 | [177] Ngày số dư nợ đến hạn | 13/12 |
Mô tả | Số lượng | Giá |
Đĩa rau sống các loại kèm nước chấm | 5 | $125.00 |
Gà xiên nướng (khay) | 5 | $150.00 |
Bánh quiche (khay) | 5 | $175.00 |
[180] Bánh sô cô la nhỏ (trang trí tùy chỉnh) | 50 | $250.00 |
TỔNG PHỤ | $700.00 | |
Tiền đặt cọc (nhận ngày 25 tháng 11) | -$200.00 | |
[177] SỐ DƯ NỢ ĐẾN HẠN | $500.00 | |
Nhận xét hoặc hướng dẫn đặc biệt: | ||
Xem e-mail ngày 30 tháng 11 từ cô Shibata về thiết kế bánh. Bánh này sẽ dành cho buổi chiêu đãi hàng năm của GNA. |
GARDENDALE (20 tháng 12)-[178] Hiệp hội Khu dân cư Gardendale (GNA) đã vinh danh Thị trưởng Karla Fugate tại buổi chiêu đãi thường niên vào thứ Bảy tuần trước. Thị trưởng Fugate đã được yêu cầu có một bài phát biểu ngắn về kế hoạch xây dựng một trung tâm giải trí mới của thành phố, sau đó bà được tặng một bằng khen đặc biệt để cảm ơn vì vai trò của bà trong dự án Westside Park. Theo chủ tịch GNA Manuel Yuen, "Thị trưởng Fugate đóng vai trò quan trọng trong việc làm cho lễ hội gây quỹ năm ngoái cho công viên thành công rực rỡ." Lễ hội đã quyên góp được hàng nghìn đô la so với dự kiến của GNA. “Đó là một bất ngờ thú vị,” Thị trưởng Fugate nói. Thị trưởng tiếp tục: “Chúng tôi đặt ra cho mình một sứ mệnh khó khăn với dự án công viên, nhưng mọi người trong GNA và cộng đồng nói chung đều vượt qua một cách đáng ngưỡng mộ”. Tiệc chiêu đãi GNA được tổ chức tại Vườn Bách thảo Gardendale, nơi có khung cảnh tuyệt đẹp. [180] Đồ ăn được cung cấp bởi Dawn Sky Catering, bao gồm một chiếc bánh sô cô la riêng cho mỗi khách được trang trí bằng logo GNA. |
Query 176
176. Hóa đơn gợi ý điều gì về cô Shibata? (A) Cô ấy sẽ là khách mời danh dự tại một sự kiện. (B) Cô ấy đã tính phí GNA cho đơn đặt hàng suất ăn của mình. (C) Cô là người tổ chức tiệc chiêu đãi của GNA. (D) Cô ấy sẽ tự mình trang trí vài chiếc bánh. |
Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: What, invoice, suggest, Ms. Shibata
Đọc lướt văn bản đầu tiên (invoice) để tìm thông tin chứa đáp án. Thông tin “ Email: [email protected] ” cùng với “ Customer Name: Maureen Shibata” ( Tên khách hàng: Maureen Shibata) thể hiện được cô Shibata là nhân viên của Gardendale và cô là người đại diện công ty đặt dịch vụ ăn uống.
→ (C) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(A), (B) chứa thông tin không được đề cập.
Phương án (D) chứa thông tin bẫy. Bài có đề cập đến việc xem email của cô Shibata về thiết kế của bánh (e-mail from Ms. Shibata about cake design), tuy nhiên không đề cập việc bánh do ai thiết kế.
Interrogation 177
177. Khi nào GNA phải trả 500 USD cho Dawn Sky Catering? (A) Vào ngày 30 tháng 11 (B) Vào ngày 6 tháng 12 (C) Vào ngày 13 tháng 12 (D) Vào ngày 15 tháng 12 |
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin chi tiết.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: When, GNA required, pay $500 to Dawn Sky Catering
Đọc lướt văn bản đầu tiên (invoice) để tìm thông tin chứa đáp án. Ta kết hợp thông tin “ Balance due: $500” ( Số dư nợ đến hạn: $500) và thông tin “ Balance due date: December 13” (Ngày số dư nợ đến hạn: 13/12.) để xác định đáp án.
→ (C) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(A), (B), (D) chứa thông tin được đề cập trong các văn bản nhưng không phù hợp.
Interrogative 178
178. Theo bài báo, chuyện gì đã xảy ra ở quầy lễ tân? (A) Thị trưởng Fugate đã được trao giải thưởng. (B) Thị trưởng Fugate được yêu cầu rút ngắn bài phát biểu của mình. (C) Thị trưởng Fugate nhận câu hỏi từ khán giả. (D) Thị trưởng Fugate được mời tham gia GNA. |
Cách diễn đạt tương đương:
given an award (trao thưởng) ≈ honored (vinh danh)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin chi tiết.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: article, what happened, reception
Đọc lướt văn bản thứ hai (article) để tìm thông tin chứa đáp án. Thông tin “ The Gardendale Neighborhood Association (GNA) honored Mayor Karla Fugate at its annual reception last Saturday. ” (Hiệp hội Khu phố Gardendale (GNA) đã vinh danh Thị trưởng Karla Fugate tại buổi chiêu đãi thường niên vào thứ Bảy tuần trước.) chứa đáp án.
“given an award” là cách diễn đạt tương đương của “honored”.
→ (A) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
Phương án (B) chứa thông tin bẫy. Bài có đề cập đến từ “short speech” có liên quan đến cụm “reduce her speech” trong đáp án, tuy nhiên ý cả câu không phù hợp.
(C), (D) chứa thông tin không được đề cập.
Question 179
179. Trong bài viết, từ “instrumental” ở đoạn 1 dòng 12 gần nghĩa nhất với (A) cơ khí (B) không chính thức (C) âm nhạc (D) thiết yếu |
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về từ đồng nghĩa.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: instrumental
Để làm được dạng câu hỏi này, người học cần tìm câu chứa từ được hỏi trong văn bản, sau đó dịch nghĩa cả câu để hiểu được nghĩa của từ đó trong tình huống ngữ cảnh của văn bản.
“ Mayor Fugate was instrumental in making last year's fund-raising festival for the park a huge success.” là câu chứa từ được hỏi.
Dịch nghĩa: Thị trưởng Fugate là người đóng vai trò quan trọng trong việc làm cho lễ hội gây quỹ cho công viên năm ngoái thành công rực rỡ.
→ Phương án (D) là phù hợp nhất.
Inquiry 180
180. Có thể có bao nhiêu người tham dự tiệc chiêu đãi GNA?? (A) 5 (B) 50 (C) 100 (D) 200 |
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin chi tiết (kết hợp nhiều đoạn văn bản).
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: How many, people, attended, GNA reception
Dựa vào văn bản thứ hai (article), thông tin “ The food was provided by Dawn Sky Catering, which included an individual chocolate cake for each guest decorated with the GNA logo. ” (Đồ ăn được cung cấp bởi Dawn Sky Catering, bao gồm một chiếc bánh sô cô la riêng cho mỗi khách được trang trí bằng logo GNA.) thể hiện mỗi khách sẽ được nhận một chiếc bánh socola nhỏ.
Dựa vào văn bản thứ nhất (invoice), thông tin “ Small chocolate cakes (custom decorated): 50) (Bánh sô cô la nhỏ (trang trí tùy chỉnh) : 50) thấy được có 50 chiếc bánh socola được đặt.
→ Kết hợp hai thông tin ở trên, thấy được có thể sẽ có 50 khách tham dự tiệc chiêu đãi.
→ (B) là phương án phù hợp nhất.
Từ vựng cần lưu ý:
platter (n) đĩa
assorted (adj) đủ thứ, các loại
skewer (n) xiên
deposit (n) tiền cọc
recreational center (adj-n) trung tâm giải trí
plaque (n) bằng khen
delightful (adj) tuyệt vời
admirably (adv) đáng ngưỡng mộ
mission (n) sứ mệnh
Loại các phương án sai:
(A), (C), (D) chứa thông tin không phù hợp.
Questions 181-185
Hệ thống chơi game Chisaka 410-1109, Nijo Dencho, Nakagyo-ku Kyoto-shi Kyoto, Japan Toby Heisenberger 1226 Lark Street Albany, New York 12210 USA Ngày 7 tháng 5 Thu hồi sản phẩm: Máy tính chơi game tốc độ cao CGS-P27 Thưa ông Heisenberger, [181] Thông báo này nhằm thông báo cho bạn rằng Máy tính chơi game tốc độ cao CGS-P27 đã bị thu hồi. Chúng tôi đã nhận được báo cáo về các thiết bị quá nóng và không thể sử dụng được. Để giải quyết vấn đề này, cần phải lắp thêm một quạt vào máy tính của bạn. Vui lòng trả lại hệ thống chơi game cho cửa hàng nơi nó đã được mua bằng cách sử dụng [184] số nhận dạng khách hàng cá nhân của bạn, PCI-70734. Hệ thống của bạn sau đó sẽ được gửi lại cho nhà sản xuất và sửa chữa miễn phí. Chúng tôi xin lỗi vì bất cứ sự bất tiện nào. Trân trọng, Kobu Matsui Kobu Matsui, Phó Chủ tịch Hệ thống chơi game Chisaka |
[182] Kính gửi: Virginia Granger < [email protected] > Từ: Jennifer Kinkaid < [email protected]> Ngày: 12 tháng 6 Chủ đề: Thu hồi sản phẩm |
Kính gửi cô Granger, [182] Các cửa hàng bán lẻ của chúng tôi đã chấp nhận Máy tính chơi game tốc độ cao CGS-P27 của bạn để sửa chữa theo thỏa thuận. Như bạn có thể biết, những chủ sở hữu hệ thống chơi game của bạn sẽ không muốn đưa thiết bị của mình đi sửa chữa khi họ nhận thấy rằng chúng sẽ không có hệ thống trong hai đến ba tuần. [184] Chỉ riêng hôm nay, ba khách hàng (PCI-70734, PCI-17503 và PCI-90022) đã từ chối sửa chữa hệ thống của họ. Tin vui là người dùng hệ thống chơi game của bạn rất trung thành. [185] Tuy nhiên, để tăng cường sự tuân thủ việc thu hồi và như một động thái trong quan hệ công chúng, bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số thiết bị như một phần của chương trình cho mượn. Hãy cho tôi biết làm thế nào tôi có thể hỗ trợ với sự sắp xếp này. Cảm ơn! Jennifer Kinkaid Máy tính, trò chơi Alban, v.v. |
Enquiry 181
181. Tại sao ông Matsui lại gửi thư? (A) Để quảng cáo một sản phẩm mới (B) Để cảnh báo khách hàng về một vấn đề (C) Để xác nhận rằng khoản tiền hoàn lại đã được cấp (D) Để cung cấp cho khách hàng một bản nâng cấp |
Cách diễn đạt tương đương:
alert (cảnh báo) ≈ inform (thông báo)
problem (vấn đề) ≈ recalled (thu hồi)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin tổng quát.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: Why, Mr. Matsui, send, letter
Đọc lướt những câu đầu tiên trong văn bản đầu tiên (letter) để tìm thông tin chứa đáp án. Thông tin “ This is to inform you that the CGS-P27 High-Speed Gaming Computer has been recalled. ” (Đây nhằm thông báo cho bạn rằng Máy tính chơi game tốc độ cao CGS-P27 đã bị thu hồi.) chứa đáp án.
“alert” là cách diễn đạt tương đương của “inform”.
“problem” là cách diễn đạt tương đương của “recalled”.
→ (B) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(A), (C), (D) chứa thông tin không được đề cập.
Interrogation 182
182. Cô Granger làm việc cho loại công ty nào? (A) Một nhà sản xuất máy tính (B) Một cửa hàng bán lẻ (C) Một công ty sửa chữa (D) Dịch vụ cho thuê trò chơi |
Từ khóa: What, company, Ms. Granger work
Đọc lướt văn bản thứ hai (email) để tìm thông tin chứa đáp án. Thông tin “ Our retail stores have been accepting your CGS-P27 High-Speed Gaming Computers for repairs as arranged. ” (Các cửa hàng bán lẻ của chúng tôi đã chấp nhận Máy tính chơi game tốc độ cao CGS-P27 của bạn để sửa chữa theo thỏa thuận.) và “ To: Virginia Granger < [email protected] >”chứa đáp án. Đây là email từ cửa hàng bán lẻ được gửi đến cô Granger, thấy được, cô Granger làm cho công ty sản xuất ra máy chơi game CGS-P27, Chisaka gaming system.
→ (A) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(B) phương án bẫy. Phương án có nhắc đến từ “retail stores” được nhắc đến trong bài, tuy nhiên, đây là email được gửi đến cô Granger từ cửa hàng bán lẻ này, do vậy, cô Granger không làm việc ở đây.
Các phương án (C), (D) chứa thông tin không phù hợp.
Query 183
183. Trong e-mail, từ "program" ở đoạn 2, dòng 3 có nghĩa gần nhất với (A) lịch trình (B) kế hoạch (C) phát sóng (D) phần mềm |
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về từ đồng nghĩa.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: program
Để làm được dạng câu hỏi này, người học cần tìm câu chứa từ được hỏi trong văn bản, sau đó dịch nghĩa cả câu để hiểu được nghĩa của từ đó trong tình huống ngữ cảnh của văn bản.
“ However, to increase compliance with the recall and as a public relations gesture, you could provide us with several devices as part of a loaner program.” là câu chứa từ được hỏi.
Dịch nghĩa: Tuy nhiên, để tăng cường tuân thủ việc thu hồi và như một cử chỉ quan hệ công chúng, bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số thiết bị như một phần của chương trình cho mượn.
→ Phương án (B) là phù hợp nhất.
Inquiry 184
184. Có thể kết luận gì về anh Heisenberger? (A) Anh ấy không hài lòng với việc mua hàng của mình. (B) Anh ấy gọi cho cô Granger để thảo luận về các lựa chọn. (C) Anh ấy không mang hệ thống của mình đi sửa chữa. (D) Anh ấy yêu cầu thời gian quay vòng là hai tuần. |
Cách diễn đạt tương đương:
did not bring his system in for repair (không mang hệ thống của mình đi sửa chữa) ≈ declined to have their systems repaired (từ chối sửa chữa hệ thống của họ)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận (kết hợp thông tin nhiều văn bản)
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: What, concluded, Mr. Heisenberger
Dựa vào thông tin ở văn bản thứ nhất (letter). Thông tin “ your personal customer identification number, PCI-70734” ( số nhận dạng khách hàng cá nhân của bạn, PCI-70734 ) thể hiện ông Heisenberger có mã số khách hàng là PCI-70734.
Dựa vào thông tin ở văn bản thứ hai (email). Thông tin “ Today alone, three customers (PCI-70734, PCI-17503, and PCI-90022) declined to have their systems repaired.” ( Chỉ riêng hôm nay, ba khách hàng (PCI-70734, PCI-17503 và PCI-90022) đã từ chối sửa chữa hệ thống của họ.) chứa đáp án.
“did not bring his system in for repair” là cách diễn đạt tương đương của “declined to have their systems repaired”.
→ Kết hợp hai thông tin, thấy được ông Heisenberger đã từ chối sửa hệ thống chơi game của mình.
→ (C) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(A), (B), (D) chứa thông tin không phù hợp.
Enquiry 185
185. Cô Kinkaid yêu cầu gì trong email của mình? (A) Sản phẩm miễn phí (B) Nâng cấp hệ thống (C) Màn hình máy tính (D) Thay thế tạm thời |
Cách diễn đạt tương đương:
replacements (sự thay thế) ≈ devices (thiết bị)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin chi tiết.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: What, Ms. Kinkaid, request, email
Dựa vào thông tin trên email của cô Kinkaid, “ However, to increase compliance with the recall and as a public relations gesture, you could provide us with several devices as part of a loaner program.” ( Tuy nhiên, để tăng cường tuân thủ việc thu hồi và như một cử chỉ quan hệ công chúng, bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số thiết bị như một phần của chương trình cho mượn.) thể hiện rằng cô Kinlaid đề xuất một số thiết bị cho mượn trong quá trình sửa chữa.
“replacements” là cách diễn đạt tương đương của “devices”.
→ (D) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(A), (B), (C) chứa thông tin không phù hợp.
Từ vựng cần lưu ý:
recall (v) thu hồi
unusable (adj) không thể sử dụng
manufacturer (n) nhà sản xuất
expense (n) chi phí
accept (v) chấp nhận
reluctant (adj) miễn cưỡng
decline (v) từ chối
compliance (n) sự tuân thủ
gesture (n) cử chỉ
loaner (n) người cho mượn
Questions 186-190
Đến: Marcella Wairimu < [email protected]> Từ: Henry Bunyasi < [email protected]> Ngày: 3 tháng 2 Chủ đề: Khảo sát |
Kính gửi cô Wairimu, Đội ngũ quản lý đã yêu cầu chúng ta tìm hiểu mức độ hài lòng của khách hàng với các dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của chúng ta. [188] Để đạt được mục tiêu đó, chúng ta sẽ tiến hành một cuộc khảo sát trong tháng Tư. [186] Với kiến thức chuyên môn của bạn về thiết kế và phân tích khảo sát, tôi muốn bạn phát triển một khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng bao gồm đánh giá về các dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số mà chúng ta quảng cáo trên trang Web của mình. Nó sẽ được gửi đến từng khách hàng lâu năm của chúng ta ở Kenya. Vui lòng chuẩn bị sẵn bản dự thảo trước ngày 17 tháng 2 và gửi nó cho các thành viên trong nhóm quản lý để họ xem xét. [187] Bạn và tôi sẽ trình bày bản dự thảo tại cuộc họp ban quản lý vào lúc 2 giờ chiều ngày 23 tháng 2. Trân trọng, Henry Bunyasi |
Khảo sát sự hài lòng
[188] Ngày 1 tháng 5
Tại The Ushindi Group, chúng tôi cố gắng cung cấp cho bạn các dịch vụ tiếp thị chất lượng hàng đầu. Đó là lý do tại sao chúng tôi yêu cầu các khách hàng lâu năm hoàn thành bản khảo sát ngắn này về các dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số của chúng tôi. Với thông tin bạn cung cấp, chúng tôi có thể xác định các lĩnh vực cần cải thiện. Vui lòng gửi câu trả lời của bạn vào hoặc trước ngày 19 tháng 5. Cảm ơn bạn đã giúp chúng tôi phục vụ bạn tốt hơn.
Vui lòng nhập một trong các giá trị sau vào ô thích hợp cho mỗi dịch vụ.
1 = rất không hài lòng, 2 = không hài lòng, 3 = không có ý kiến, 4 = hài lòng, 5 = rất hài lòng
Dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số
|
https://www.theushindigroup.co.ke/companynews | |||
Về chúng tôi | Dịch vụ | Kế hoạch và giá cả | Tin tức công ty |
Những cải tiến đối với Dịch vụ của chúng tôi Để đáp lại phản hồi của khách hàng, 189,[190] Tập đoàn Ushindi sẽ giới thiệu chiến lược tiếp thị qua email mới vào ngày 15 tháng 7. [189] Trọng tâm mới của chúng tôi sẽ là các email được kích hoạt. Các email được kích hoạt sẽ được gửi tự động dựa trên hành vi của khách hàng và có tỷ lệ phản hồi cao hơn nhiều so với các email tiếp thị truyền thống. Email được kích hoạt giúp các công ty biến người mua bình thường thành khách hàng trung thành. Chúng tôi dự đoán rằng sự thay đổi này sẽ dẫn đến sự gia tăng đáng kể về số lượng khách hàng quay lại đối với khách hàng của chúng tôi. Giá dịch vụ của chúng tôi sẽ vẫn giữ nguyên. Để biết thêm thông tin, bạn có thể liên hệ trực tiếp với người quản lý tài khoản tiếp thị của mình, gọi cho The Ushindi Group theo số 0800 205 555 hoặc gửi e-mail đến [email protected]. |
Interrogation 186
186. Email nói gì về cô Wairimu? (A) Cô ấy đã giải quyết khiếu nại từ một trong những khách hàng của mình. (B) Cô ấy đã trả lời câu hỏi của nhân viên. (C) Cô ấy là thành viên của đội ngũ quản lý. (D) Cô ấy có tay nghề cao trong việc phát triển khảo sát. |
Cách diễn đạt tương đương:
highly skilled in survey development (có tay nghề cao trong việc phát triển khảo sát) ≈ expertise in survey design and analysis (kiến thức chuyên môn về thiết kế và phân tích khảo sát)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin được đề cập.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: What stated, Ms. Wairimu, email
Dựa vào thông tin trong văn bản đầu tiên (email gửi đến cô Wairimu) “ Given your expertise in survey design and analysis, I would like you to develop a customer satisfaction survey.” ( Với kiến thức chuyên môn của bạn về thiết kế và phân tích khảo sát, tôi muốn bạn phát triển một khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng).
“highly skilled in survey development” là cách diễn đạt tương đương của “expertise in survey design and analysis”.
→ (D) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(B) chứa thông tin không được đề cập.
(A), (C) là phương án bẫy vì chứa “clients”, “management team” có xuất hiện trong đoạn email, tuy nhiên ý cả câu không phù hợp.
Query 187
187. Điều gì rất có thể sẽ xảy ra vào ngày 23 tháng 2? (A) Trang web của Tập đoàn Ushindi sẽ được cập nhật. (B) Ông Bunyasi sẽ xem xét ngân sách quảng cáo. (C) Cô Wairimu sẽ tham dự một cuộc họp vào buổi chiều. (D) Đội ngũ quản lý sẽ bỏ phiếu về việc sửa đổi chính sách. |
Cách diễn đạt tương đương:
attend (tham dự) ≈ present (trình bày)
in the afternoon (vào buổi chiều) ≈ 2:00 PM (2 giờ chiều)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: What, happen, February 23
Dựa vào thông tin ở văn bản thứ nhất (email gửi cho cô Wairimu), scan cụm từ khóa “February 23” để tìm đáp án. Thông tin “ You and I will present the draft at the management team's meeting on 23 February at 2:00 PM.” ( Bạn và tôi sẽ trình bày bản dự thảo tại cuộc họp ban quản lý vào lúc 2 giờ chiều ngày 23 tháng 2) chứa đáp án.Thông tin nêu người gửi là ông Bunyasi và người nhận là cô Wairimu sẽ tham gia cuộc họp vào ngày 23/2.
“attend” là cách diễn đạt tương đương của “present”.
“in the afternoon” là cách diễn đạt tương đương của “2:00 PM”.
→ (C) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(A) chứa thông tin không được đề cập.
(B) là phương án bẫy vì chứa “advertising” có liên quan đến từ “advertise” được nhắc đến trong bài, tuy nhiên ý nghĩa cả câu không phù hợp.
(D) là phương án bẫy vì chứa “management team” được nhắc đến trong bài, tuy nhiên ý nghĩa cả câu không phù hợp.
Enquiry 188
188. Có thể kết luận gì về cuộc khảo sát sự hài lòng? (A) Nó được gửi qua đường bưu điện. (B) Nó không được phân phát cho khách hàng theo thời gian biểu ban đầu. (C) Nó đã được sửa đổi sau cuộc họp của đội quản lý. (D) Nó đã được gửi tới khách hàng trên khắp thế giới. |
Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận (kết hợp thông tin nhiều văn bản).
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: What, concluded, satisfaction survey
Dựa vào văn bản thứ nhất (email), thông tin “ To that end, we will conduct a survey during the month of April.” (Để đạt được mục tiêu đó, chúng tôi sẽ tiến hành một cuộc khảo sát trong tháng Tư.) thể hiện rằng bản khảo sát dự định sẽ được thực hiện vào tháng 4.
Dựa vào văn bản thứ hai (webpage), thông tin ngày phân phối bản khảo sát “ 1 May” (1/5).
→ Kết hợp 2 thông tin trên, suy ra bản khảo sát đã được tiến hành muộn hơn so với ý định ban đầu.
→ (B) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(A), (C), (D) chứa thông tin không được đề cập.
Enquiry 189
189. Tin tức nào được đưa ra trên trang Web thứ hai? (A) Giá dịch vụ sẽ sớm tăng lên. (B) Một người quản lý tiếp thị đã được thay thế. (C) Các cuộc khảo sát sẽ được tiến hành hàng tháng. (D) Một hệ thống liên hệ khách hàng tự động sẽ ra mắt. |
Cách diễn đạt tương đương:
launch (ra mắt) ≈ introduce (giới thiệu)
an automated customer contact system (một hệ thống liên hệ khách hàng tự động) ≈ triggered e-mails are sent out automatically (các email được kích hoạt sẽ được gửi tự động)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: What, reported, second Webpage
Dựa vào thông tin trong văn bản thứ ba (webpage thứ hai) “ The Ushindi Group will introduce a new e-mail marketing strategy on 15 July .”(Tập đoàn Ushindi sẽ giới thiệu chiến lược tiếp thị qua email mới vào ngày 15 tháng 7) và thông tin “ Our new focus will be on triggered e-mails. Triggered e-mails are sent out automatically based on customer behaviour and have a much higher response rate than traditional marketing e-mails” ( Trọng tâm mới của chúng tôi sẽ là các email được kích hoạt. Các email được kích hoạt sẽ được gửi tự động dựa trên hành vi của khách hàng và có tỷ lệ phản hồi cao hơn nhiều so với các email tiếp thị truyền thống) thể hiện rằng một hệ thống email cho khách hàng mới sẽ ra mắt.
“launch” là cách diễn đạt tương đương của “introduce”.
“an automated customer contact system” là cách diễn đạt tương đương của “triggered e-mails are sent out automatically”.
→ (D) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(A) là phương án bẫy vì chứa “service”, “increase” được nhắc đến trong bài, tuy nhiên ý nghĩa cả câu không phù hợp.
(B) là phương án bẫy vì chứa “marketing” được nhắc đến trong bài, tuy nhiên ý nghĩa cả câu không phù hợp.
(C) chứa thông tin không được đề cập.
Enquiry 190
190. Tập đoàn Ushindi sẽ thay đổi dịch vụ tiếp thị kỹ thuật số nào dựa trên phản hồi từ cuộc khảo sát của mình? (A) Dịch vụ A (B) Dịch vụ B (C) Dịch vụ C (D) Dịch vụ D |
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin chi tiết (kết hợp thông tin nhiều văn bản).
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: What digital marketing service, The Ushindi Group change, responses, survey
Dựa vào văn bản thứ 3 (webpage thứ hai), thông tin “ The Ushindi Group will introduce a new e-mail marketing strategy on 15 July .”(Tập đoàn Ushindi sẽ giới thiệu chiến lược tiếp thị qua email mới vào ngày 15 tháng 7) thể hiện rằng tập đoàn đã thay đổi chiến lược về tiếp thị qua email.
Dựa vào văn bản thứ 2 (webpage thứ nhất), dịch cụ “ E-mail marketing to existing and potential customers” ( Tiếp thị qua email tới khách hàng hiện tại và tiềm năng) là dịch vụ C.
→ (C) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(A), (B), (D) chứa thông tin không phù hợp.
Từ vựng cần lưu ý:
satisfied (adj) thỏa mãn
digital marketing (np) tiếp thị kỹ thuật số
expertise (n) chuyên môn
analysis (n) việc phân tích
evaluation (n) sự đánh giá
distribute (v) phân phát
top-quality (n) chất lượng cao
triggered (adj) kích hoạt
traditional (adj) truyền thống
anticipate (v) dự định
noticeable (adj) đáng chú ý
Questions 191-195
[194] Rubio retired from filmmaking at age 65 after almost 40 years of directing, but he has kept busy. Most recently, he has been working as a guest lecturer at the nearby Weberton Film School. Readers will be pleased to hear that our own Merrington Cinema will be showing Rubio's films throughout August. Whether you are a longtime fan or have never seen a Rubio film, you will surely enjoy this offering at Merrington Cinema. |
Đạo diễn Rubio được tôn vinh MERRINGTON (20/7)-Mặc dù Pedro Rubio đã nghỉ việc đạo diễn cách đây 10 năm nhưng những bộ phim đoạt giải thưởng của ông vẫn có ảnh hưởng đến nền điện ảnh ngày nay. [191] Ngôi nhà thời thơ ấu của Rubio gần một rạp chiếu phim, nơi ông yêu thích loại hình nghệ thuật này. Ông ấy xem vài bộ phim mỗi tuần, đôi khi xem cùng một bộ phim nhiều lần. Sự quen thuộc sâu rộng của ông ấy với nhiều thể loại được thể hiện rõ ràng trong tác phẩm của ông ấy. Các tiêu đề bao gồm từ bộ phim lãng mạn Send Me Some Roses cho đến bộ phim kinh dị kinh điển That House. [194] Rubio nghỉ làm phim ở tuổi 65 sau gần 40 năm làm đạo diễn, nhưng ông vẫn luôn bận rộn. Gần đây nhất, ông ấy đang làm giảng viên khách mời tại Trường Điện ảnh Weberton gần đó. Độc giả sẽ rất vui khi biết rằng Rạp chiếu phim Merrington của chúng ta sẽ chiếu phim của Rubio trong suốt tháng 8. Cho dù bạn là người hâm mộ lâu năm hay chưa từng xem phim Rubio, chắc chắn bạn sẽ thích thú với ưu đãi này tại Rạp chiếu phim Merrington. |
https://www.merringtoncinema.com | |||
Trang chủ | Lịch chiếu | Đánh giá | Liên hệ chúng tôi |
Chọn tính năng kép của riêng bạn [192] Vào tháng 8, chúng tôi sẽ kỷ niệm sinh nhật đạo diễn nổi tiếng Pedro Rubio bằng cách chiếu nhiều bộ phim của ông. Và bạn có thể mua vé xem hai bộ phim với giá của một bộ phim! [193] Rubio đã thực hiện những bộ phim được liệt kê dưới đây khi bắt đầu sự nghiệp đạo diễn của mình. Xem trang Lịch chiếu để biết danh sách đầy đủ các bộ phim và thời gian xem hàng tuần của chúng. Đặt một mái nhà trên đó, Hài kịch, 102 phút [195] Qua cơn mưa kim cương, Khoa học viễn tưởng, 124 phút Cuối tuần và Ký ức, Chính kịch, 115 phút The Strange Drive, miền Tây, 107 phút |
https://www.merringtoncinema.com/Reviews | |||
Trang chủ | Lịch chiếu | Đánh giá | Liên hệ chúng tôi |
Gần đây tôi đã đọc một bài báo hay về đạo diễn Pedro Rubio. Nó chứa rất nhiều thông tin về công việc và cuộc sống của ông ấy, [194] trong đó có một số thông tin đáng ngạc nhiên về những gì ông ấy đã làm kể từ khi nghỉ làm phim. Bài báo cũng đề cập rằng Rạp chiếu phim Merrington sẽ chiếu phim của ông ấy. Vì vậy, tôi đã truy cập trang web của rạp chiếu phim và xem ưu đãi mua hai tặng một. Tôi nghĩ đây sẽ là một cách tuyệt vời để tận hưởng ngày thứ bảy nên tôi đã đi! Tôi đã xem hai bộ phim tuyệt vời. [195] Một trong những bộ phim tôi xem rất mới mẻ đối với tôi: phim kể về các nhà khoa học thực hiện sứ mệnh trong không gian. Tôi yêu nó! Đối với một người hâm mộ điện ảnh như tôi, hoạt động quảng bá của Merrington Cinema là hoàn hảo. Tôi được biết sẽ có chương trình khuyến mãi tương tự cho phim của Meredeth Bui vào tháng 10. Tôi chắc chắn sẽ tận dụng được những ưu đãi tuyệt vời như thế này một lần nữa. -Talia Pak |
Interrogation 191
191. Theo bài báo, ông Rubio đã trở nên hứng thú đến điện ảnh như thế nào? (A) Gia đình ông ấy làm việc trong ngành kinh doanh điện ảnh. (B) Ông ấy tham gia câu lạc bộ điện ảnh ở trường. (C) Ông ấy thường xuyên đến rạp chiếu phim khi còn trẻ. (D) Ông ấy từng là người bán vé ở rạp chiếu phim. |
Cách diễn đạt tương đương:
become interested in the cinema (trở nên hứng thú đến điện ảnh) ≈ fell in love with the art form (yêu thích loại hình nghệ thuật này)
visited a movie theater frequently (thường xuyên đến rạp chiếu phim) ≈ saw several movies a week (xem vài bộ phim mỗi tuần)
his youth (thời trẻ của ông ấy) ≈ Rubio's childhood (tuổi thơ của Rubio)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin chi tiết.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: article, how, Mr. Rubio, interested in, cinema
Đọc văn bản đầu tiên để tìm đáp án. Thông tin “ Rubio's childhood home was near a movie house, where he fell in love with the art form. He saw several movies a week, sometimes watching the same movie multiple times. ” (Ngôi nhà thời thơ ấu của Rubio gần một rạp chiếu phim, nơi ông yêu thích loại hình nghệ thuật này. Ông ấy xem vài bộ phim mỗi tuần, đôi khi xem cùng một bộ phim nhiều lần.) chứa đáp án.
“become interested in the cinema” là cách diễn đạt tương đương của “fell in love with the art form”.
“visited a movie theater frequently” là cách diễn đạt tương đương của “saw several movies a week”.
“his youth” là cách diễn đạt tương đương của “Rubio's childhood”.
→ (C) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(A), (B), (D) chứa thông tin không được đề cập.
Enquiry 192
192. Theo trang Web đầu tiên, tại sao Merrington Cinema lại có khuyến mãi? (A) Nó mới mở và muốn thu hút khách hàng. (B) Đó là dịp kỷ niệm sinh nhật của một giám đốc. (C) Hãng đã hợp tác với một hãng phim để chiếu một số bộ phim nhất định. (D) Nó muốn quảng cáo cơ sở mới được nâng cấp của mình. |
Cách diễn đạt tương đương:
promotion (khuyến mãi) ≈ purchase tickets to two movies for the price of one (mua vé xem hai bộ phim với giá của một bộ phim)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin chi tiết.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: Web page, why, Merrington Cinema offering, promotion
Đọc lướt văn bản thứ hai (webpage thứ nhất). Thông tin “ In August, we will celebrate the acclaimed director Pedro Rubio's birthday by showing many of his movies. And you can purchase tickets to two movies for the price of one. ” (Vào tháng 8, chúng ta sẽ kỷ niệm sinh nhật đạo diễn nổi tiếng Pedro Rubio bằng cách chiếu nhiều bộ phim của ông. Và bạn có thể mua vé xem hai bộ phim với giá của một bộ phim.) chứa đáp án.
“promotion” là cách diễn đạt tương đương của “purchase tickets to two movies for the price of one”.
→ (B) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(A), (C), (D) chứa thông tin không được đề cập.
Enquiry 193
193. Theo trang Web đầu tiên, bốn bộ phim được liệt kê có điểm gì chung? (A) Tất cả chúng đều dài dưới 120 phút. (B) Tất cả chúng đều tập trung vào tình bạn. (C) Chúng đều là những bộ phim đầu tiên của ông Rubio. (D) Chúng đều đã nhận được giải thưởng. |
Cách diễn đạt tương đương:
early (sớm) ≈ beginning (sự bắt đầu)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin chi tiết.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: first Web page, what, four listed movies have in common
Dựa vào văn bản thứ hai (webpage thứ nhất). Thông tin “ Rubio made the films listed below at the beginning of his directing career.” (Rubio đã thực hiện những bộ phim được liệt kê dưới đây khi bắt đầu sự nghiệp đạo diễn của mình.) cho thấy cả 4 bộ phim đều do ông Rubio đạo diễn.
“early” là cách diễn đạt tương đương của “beginning”.
→ (C) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(A), (B), (D) chứa thông tin không đúng với thông tin trong bài đọc.
Enquiry 194
Cách diễn đạt tương đương:
teaching at a local film school (giảng dạy tại một trường điện ảnh địa phương) ≈ working as a guest lecturer at the nearby Weberton Film School (làm giảng viên khách mời tại Trường Điện ảnh Weberton gần đó)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin chi tiết (kết hợp thông tin nhiều văn bản)
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: What, Ms. Pak, surprising, Mr. Rubio
Dựa vào bản thứ ba (webpage thứ hai) “ including some surprising information about what he has been doing since he retired from filmmaking.” (bao gồm một số thông tin đáng ngạc nhiên về những gì ông ấy đã làm kể từ khi nghỉ làm phim).
Dựa vào bản thứ nhất (article) “ Rubio retired from filmmaking at age 65 after almost 40 years of directing, but he has kept busy. Most recently, he has been working as a guest lecturer at the nearby Weberton Film School.” (Rubio nghỉ làm phim ở tuổi 65 sau gần 40 năm làm đạo diễn, nhưng ông vẫn luôn bận rộn. Gần đây nhất, ông ấy đang làm giảng viên khách mời tại Trường Điện ảnh Weberton gần đó.)
“teaching at a local film school” là cách diễn đạt tương đương của “working as a guest lecturer at the nearby Weberton Film School”.
→ (A) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(B), (C), (D) chứa thông tin có được nhắc đến trong bài, tuy nhiên cô Pak không ngạc nhiên đối với những việc này.
Enquiry 195
195. Gần đây cô Pak đã xem bộ phim nào lần đầu tiên? (A) Đặt một mái nhà lên đó (B) Qua cơn mưa kim cương (C) Những ngày cuối tuần và những kỷ niệm (D) Chuyến đi kỳ lạ |
Cách diễn đạt tương đương:
for the first time (lần đầu tiên) ≈ new (mới)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin chi tiết (kết hợp thông tin nhiều văn bản).
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: What movie, Ms. Pak, see, first time
Dựa vào bản thứ 3 (webpage thứ hai), thông tin “ One of the films I saw was new to me: it was about scientists on a mission in space.” (Một trong những bộ phim tôi xem rất mới mẻ đối với tôi: phim kể về các nhà khoa học thực hiện sứ mệnh trong không gian. ) thấy được đây là một bộ phim về không gian.
Dựa vào văn bản thứ 2 (webpage thứ nhất), thông tin “ Through a Diamond Rain, Science Fiction, 124 minutes Two teams of researchers travel to Neptune and try to send their findings back to Earth. ” (Qua cơn mưa kim cương, Khoa học viễn tưởng, 124 phút. Hai nhóm nhà nghiên cứu du hành tới Sao Hải Vương và cố gắng gửi những phát hiện của họ về Trái đất.) chứa đáp án .
“for the first time” là cách diễn đạt tương đương của “new”.
→ Kết hợp 2 thông tin trên suy ra cô Pak đã xem bộ phim Through a Diamond Rain lần đầu tiên .
→ (B) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(A), (C), (D) đều không phù hợp.
Từ vựng cần lưu ý:
influence (n) sức ảnh hưởng
genre (n) thể loại
apparent (adj) rõ ràng
lecturer (n) giảng viên
acclaimed (adj) được ca tụng
cattle (n) gia súc
encounter (v) gặp phải, đương đầu
stranger (n) người lạ
director (n) giám đốc/đạo diễn
Questions 196-200
Chính sách gửi bài Undeniable là một tạp chí văn học có hỗ trợ quảng cáo về tiểu thuyết ngắn và phi hư cấu của các nhà văn mới nổi. Chúng tôi miễn khoản phí 5 USD cho những người gửi lần đầu. • 196,[198] Truyện phải từ 250 đến 1.000 từ (vui lòng không dùng thơ). • Không kèm theo hình ảnh minh họa. Tất cả các hình ảnh minh họa được sản xuất nội bộ. • Đính kèm câu chuyện của bạn qua e-mail tới: [email protected]. Vui lòng gửi kèm bản tóm tắt ngắn gọn về tác phẩm của bạn và cho chúng tôi biết bạn đã phát hiện ra Undeniable như thế nào. • [199] Chúng tôi trả khoản tiền thù lao $50 khi được chấp nhận xuất bản. • Nếu chúng tôi chấp nhận câu chuyện của bạn, chúng tôi sẽ gửi cho bạn hợp đồng và biểu mẫu để thiết lập chuyển tiền điện tử. |
Tới: [email protected] Ngày: 15 tháng 3 Chủ đề: Thư xin việc và nộp hồ sơ File đính kèm: Hành trình của Ji |
Xin chào! Bài dự thi của tôi, "Ji's Journey", tập trung vào nhà thiết kế trang phục trẻ Toby Ji, người đã vượt qua những trở ngại để thực hiện ước mơ của mình trong ngành thời trang. [197] Tôi đã được giới thiệu về Undeniable vào năm ngoái bởi người hướng dẫn viết văn của tôi tại Viện Artman ở Portland, Oregon và từ đó tôi đã trở thành người đăng ký theo dõi. [198] Tôi đặc biệt thích Góc Phi hư cấu của bạn; một trong những tác phẩm yêu thích của tôi là "Waygone Beach", đã truyền cảm hứng cho tôi viết "Ji's Journey". Tôi tin rằng nó sẽ phù hợp lý tưởng cho phần này. Giống như "Waygone Beach", "Ji's Journey" là một câu chuyện có thật về niềm hy vọng và sự kiên trì. Cảm ơn bạn đã quan tâm và tạo diễn đàn cho những nhà văn mới như tôi. Trân trọng, Len Sutherland |
Tới: [email protected] Ngày: 2 tháng 7 Chủ đề: Bài nộp của bạn |
Chào Sutherland, [199] Câu chuyện của bạn, "Ji's Journey", đã tạo ra rất nhiều phản hồi tích cực về số tháng 6. Xin chúc mừng! Và bản năng của bạn đã đúng về vị trí câu chuyện của mình. Tất cả điều này khiến chúng tôi hy vọng bạn sẽ gửi thêm nhiều câu chuyện hơn cho Undeniable. Như một phần thưởng khuyến khích bổ sung, chúng tôi sẽ tăng số tiền thù lao của mình lên 100 đô la bắt đầu từ tháng tới. [200] Với tư cách là người đăng ký theo dõi, bạn có thể đã quen thuộc với chuyên mục hỏi đáp của Stacy Jordan, mục giới thiệu một người viết khác nhau mỗi tháng. Bạn có sẵn lòng trả lời một số câu hỏi về quá trình rèn luyện văn chương, phương pháp viết và cách bạn tìm ý tưởng câu chuyện không? Nếu vậy, tôi sẽ chuyển tiếp địa chỉ e-mail của bạn tới cô Jordan, người sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sắp tới. Trân trọng, Jerry Buckman Phó biên tập viên |
Query 196
196. Chính sách này chỉ ra điều gì về Undeniable? (A) Nó không chấp nhận những bài thơ. (B) Nó không có quảng cáo. (C) Nó yêu cầu người viết phải gửi bản vẽ. (D) Nó xuất bản tác phẩm của các tác giả nổi tiếng. |
Cách diễn đạt tương đương:
does not accept poems (không chấp nhận những bài thơ) ≈ no poetry ( không dùng thơ)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin được đề cập.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: What, policy, indicate, Undeniable
Đọc lướt văn bản thứ nhất (webpage) đề tìm đáp án. Thông tin “ Stories must be between 250 and 1,000 words (no poetry, please).” (Truyện phải dài từ 250 đến 1.000 từ (vui lòng không dùng thơ)) .
“does not accept poems” là cách diễn đạt tương đương của “no poetry”.
→ (A) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(B) chứa thông tin không đúng với nội dung được đề cập trong văn bản. Văn bản đề cập rằng “ Undeniable is an ad-supported literary journal of short fiction and nonfiction by emerging writers. ” ( Undeniable là một tạp chí văn học có hỗ trợ quảng cáo về tiểu thuyết ngắn và phi hư cấu của các nhà văn mới nổi.), tức là có quảng cáo.
(C) chứa thông tin không đúng với nội dung được đề cập trong văn bản. Văn bản đề cập rằng “ Do not include illustrations. All illustrations are produced in-house” (Không kèm theo hình ảnh minh họa. Tất cả các hình ảnh minh họa được sản xuất nội bộ.), tức là nó không yêu cầu nộp bản vẽ.
(D) chứa thông tin không đúng với nội dung được đề cập trong văn bản. Văn bản đề cập rằng “ Undeniable is an ad-supported literary journal of short fiction and nonfiction by emerging writers. ” ( Undeniable là một tạp chí văn học có hỗ trợ quảng cáo về tiểu thuyết ngắn và phi hư cấu của các nhà văn mới nổi.), tức là nó xuất bản tác phẩm của các tác giả mới nổi, không phải tác giả nổi tiếng.
Query 197
197. Theo email đầu tiên, ông Sutherland đã phát hiện ra Undeniable ở đâu? (A) Trong thư viện công cộng (B) Trong hiệu sách của trường (C) Trong lớp viết (D) Trong một cửa hàng quần áo. |
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin chi tiết.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: first e-mail, where, Mr. Sutherland discover Undeniable
Dựa vào văn bản thứ 2 (email). Thông tin “ I was introduced to Undeniable last year by my writing instructor at the Artman Institute in Portland. ” (Tôi được người hướng dẫn viết văn của tôi tại Viện Artman ở Portland giới thiệu về Undeniable vào năm ngoái. ) cho thấy ông Sutherland được người hướng dẫn viết của ông giới thiệu. Từ đó suy ra ông ấy đã phát hiện ra Undeniable tại lớp học viết.
→ (C) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(A), (B), (D) chứa thông tin không phù hợp.
Query 198
198. Có thể kết luận gì về "Waygone Beach"? (A) Nó diễn ra ở Portland, Oregon. (B) Nó không được chấp nhận để xuất bản. (C) Đây là câu chuyện đầu tiên của ông Sutherland. (D) Nó không vượt quá 1.000 từ. |
Cách diễn đạt tương đương:
does not exceed 1,000 words (không vượt quá 1.000 từ) ≈ between 250 and 1,000 words (từ 250 đến 1.000 từ)
Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận (kết hợp thông tin nhiều văn bản).
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: What, concluded, "Waygone Beach”
Dựa vào văn bản thứ 1 (policy), thông tin “ Stories must be between 250 and 1,000 words (no poetry, please).” (Truyện phải dài từ 250 đến 1.000 từ (vui lòng không dùng thơ)) thấy các mẩu truyện phải từ 250-1000 từ.
Dựa vào văn bản thứ 2 (email), thông tin “ I particularly enjoy your Nonfiction Corner; one of my favorites was "Waygone Beach” (Tôi đặc biệt thích Góc Phi hư cấu của bạn; một trong những mục yêu thích của tôi là "Waygone Beach ”) cho thấy “Waygone Beach” đã được đăng trên tạp chí.
“does not exceed 1,000 words” là cách diễn đạt tương đương của “between 250 and 1,000 words”.
→ Kết hợp hai thông tin, thấy được “Waygone Beach” là tác phẩm không vượt quá 1000 từ.
→ (D) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(A) là phương án bẫy vì chứa “Portland, Oregon” được nhắc đến trong bài, tuy nhiên ý nghĩa cả câu không phù hợp.
(B) là phương án bẫy vì chứa “Waygone Beach” và “publication” được nhắc đến trong bài, tuy nhiên ý nghĩa cả câu không phù hợp.
(C) chứa thông tin không được đề cập.
Query 199
199. Ông Sutherland đã nhận được bao nhiêu cho câu chuyện của mình trên tạp chí Undeniable số tháng 6? (A) $5 (B) $50 (C) $100 (D) $250 |
Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin chi tiết (kết hợp thông tin nhiều văn bản).
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:
Từ khóa: How much, Mr. Sutherland receive, story, June issue of Undeniable
Dựa vào văn bản thứ 3 (email), thông tin “ Your story, “Ji's Journey," generated a great deal of positive feedback about the June issue. ” (Câu chuyện của bạn, “Chuyến đi của Ji,” đã tạo ra rất nhiều phản hồi tích cực về số báo tháng Sáu.) cho thấy tác phẩm Ji's Journey của ông Sutherland đã được xuất bản vào tháng 6.
Dựa vào văn bản thứ 1 (policy), thông tin “ We pay a $50 honorarium upon acceptance for publication.” ( Chúng tôi trả một khoản tiền thù lao $50 khi được chấp nhận xuất bản).
→ Kết hợp hai thông tin, thấy được ông Sutherland đã nhận được $50 vào tháng 6.
→ (B) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(A), (D) chứa thông tin không được đề cập.
(C) là phương án bẫy vì chứa “$100” được nhắc đến trong bài, tuy nhiên đây là số tiền ông Sutherland sẽ được nhận bắt đầu từ tháng sau “next month”.
Query 200
200. Email thứ hai gợi ý điều gì về cô Jordan? (A) Cô ấy dự định gia hạn đăng ký của mình. (B) Cô ấy viết một chuyên mục cho Undeniable. (C) Cô ấy dạy lớp viết. (D) Cô ấy có một phương pháp viết khác thường. |
Từ khóa: What, second e-mail, suggest, Ms. Jordan
Tìm thông tin chứa đáp án ở văn bản thứ 3 (email). Thông tin “ As a subscriber, you are likely familiar with Stacy Jordan's question-and-answer column featuring a different writer each month.” (Với tư cách là người đăng ký, bạn có thể quen thuộc với chuyên mục hỏi đáp của Stacy Jordan giới thiệu một người viết khác nhau mỗi tháng.) chứa đáp án.
→ (B) là phương án phù hợp nhất.
Loại các phương án sai:
(A), (C), (D) chứa thông tin không được đề cập.
Từ vựng cần lưu ý:
literary journal (adj-n) tạp chí văn học
fiction (n) viễn tưởng
submitter (n) người nộp đơn
illustration (n) hình minh họa
publication (n) sự xuất bản
honorarium (n) tiền thù lao
obstacle (n) chướng ngại vật
perseverance (n) kiên trì
incentive (adj/n) khích lệ
instinct (n) bản năng
Dưới đây là giải thích chi tiết về đáp án và hướng dẫn giải cho bài thi tốc độ ETS 2023 Test 9 Part 7 , do TOEIC Guru tại Mytour biên soạn. Mục tiêu là giúp thí sinh chuẩn bị tốt cho kỳ thi TOEIC Mytour Academy đang tổ chức chương trình thi thử TOEIC để đánh giá chính xác trình độ TOEIC trên cả 4 kỹ năng: Listening, Reading, Writing và Speaking.
Với nguồn đề thi mới nhất được cập nhật theo xu hướng gần đây và ngân hàng đề phong phú được nghiên cứu và phát triển bởi đội ngũ chuyên môn cao cấp của Mytour, thí sinh sẽ trải qua thử thách độ khó của bài thi thực tế. Đừng chần chừ, hãy đăng ký ngay!
Tham gia diễn đàn Mytour Helper để nhận giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi TOEIC từ các High Achievers.