Key Takeaways |
---|
1. Câu hỏi 131-134 liên quan tới một thông báo về Trung tâm Làm vườn Maxley Heights. 2. Câu hỏi 135-138 liên quan tới một bức thư cảm ơn về sự giúp đỡ trong tuần lễ thời trang Tokyo. 3. Câu hỏi 139-142 liên quan tới một e-mail cung cấp thông tin về việc thẻ thư viện sắp hết hạn. 4. Câu hỏi 143-146 liên quan tới một bức thư giới thiệu về Droplight Studio. 5. Khi trả lời từng câu hỏi thuộc ETS 2024 Test 1 Part 6, cần xác định dạng câu hỏi, đặc điểm đáp án (dựa vào ngữ pháp và ý nghĩa các từ xung quanh), và lựa chọn đáp án. |
Solution
131. D | 135. C | 139. A | 143. A |
132. D | 136. A | 140. C | 144. B |
133. A | 137. B | 141. B | 145. D |
134. B | 138. B | 142. C | 146. A |
Explanation of answers for ETS 2024 Test 1 Reading Part 6
Questions 131-134 pertain to the subsequent declaration.
Hãy đến Trung tâm Làm vườn Maxley Heights và tìm hiểu cách tạo ra một khu vườn xinh đẹp, thân thiện với môi trường cho ngôi nhà hoặc doanh nghiệp của bạn. 131. ______ . Chúng tôi sẽ dạy bạn cách trồng một khu vườn mưa, đơn giản là một khu vườn trũng nông 132. ______ một hỗn hợp đất đặc biệt để lọc các chất ô nhiễm từ nước mưa chảy từ những con đường và mái nhà gần đó. Những khu vườn này có thể được tạo cảnh quan bằng các loại cây và hoa bản địa. 133. ______, vườn mưa luôn có lợi cho môi trường địa phương. Trong số những thứ khác, 134. ______ cải thiện hệ thống thoát nước và bảo vệ sông suối. |
Question 131
Dạng câu hỏi: Điền câu thích hợp
Đặc điểm đáp án: Câu cần điền nối tiếp ý câu phía trước chỗ trống và/hoặc gợi mở ý cho câu phía sau chỗ trống.
Nghĩa các phương án:
(A) Trẻ em ở mọi lứa tuổi sẽ thích thú với những cuộc triển lãm mới.
(B) Tìm hiểu về lượng mưa trên toàn khu vực.
(C) Làm một bộ bàn ghế sân hiên đơn giản bằng những vật liệu dễ kiếm.
(D) Thứ bảy tuần sau lúc 4 giờ chiều, chúng tôi sẽ tổ chức một hội thảo miễn phí cho công chúng.
Các định vị vùng thông tin chứa đáp án: Câu trước chỗ trống đề cập đến việc học cách tạo ra một khu vườn thân thiện với môi trường, và câu sau chỗ trống, tức đáp án D, cung cấp thông tin về hội thảo miễn phí sẽ dạy cho công chúng về cách tạo ra một khu vườn như thế.
Question 132
Dạng câu hỏi: Cấu trúc đặc biệt
Đặc điểm đáp án: Chỗ trống cần một cấu trúc giúp bổ ngữ cho khu vườn ở ngay trước chỗ trống, nhằm mô tả tính năng là giúp lọc các chất độc hại từ nước mưa chảy từ các con đường và mái nhà gần đó.
-> Đáp án là mệnh đề quan hệ giúp bổ sung thông tin cho danh từ đứng trước.
Lựa chọn đáp án:
(A) to use: thể hiện mục đích sử dụng thứ gì đó
(B) used to: biểu thị một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ
(C) by using: thể hiện một việc gì đó đạt được bằng cách sử dụng phương pháp nào đó
(D) that uses: mệnh đề quan hệ liên kết với danh từ trước đó và giúp giải thích thêm về nó
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách trồng một khu vườn mưa, đơn giản là một khu vườn trũng nông mà sử dụng hỗn hợp đất đặc biệt để lọc các chất ô nhiễm từ nước mưa chảy từ những con đường và mái nhà gần đó.
Question 133
Dạng câu hỏi: Liên từ
Đặc điểm đáp án: Phía sau chỗ trống nêu lên một điều tốt nhất trong số những điều mà những khu vườn mưa có thể tạo ra là cải thiện môi trường địa phương.
-> Đáp án là liên từ nhấn mạnh vào lợi ích chính của những khu vườn này.
Lựa chọn đáp án:
(A) Best of all (trạng từ): làm nổi bật một điểm mạnh hoặc một lợi ích chính
(B) For example (liên từ): đưa ra ví dụ
(C) In any event (liên từ): đưa ra điều gì đó là quan trọng hoặc xảy ra bất kể tình huống nào, không phụ thuộc vào điều gì khác
(D) As a matter of fact (trạng từ): đưa ra sự thật tổng quan hay phản ánh sự chắc chắn về điều gì
Tạm dịch: Trên hết, vườn mưa luôn có lợi cho môi trường địa phương.
Question 134
Dạng câu hỏi: Từ loại
Đặc điểm đáp án: Từ cần điền đứng sau liên từ và là chủ ngữ của câu, chủ ngữ này có thể cải tạo hệ thống thoát nước và bảo vệ sông suối. Ở câu trước, đoạn văn nhắc tới “rain gardens” và lợi ích của chúng.
-> Đáp án là đại từ chủ ngữ, thay thế cho đối tượng ở ngôi thứ ba, số nhiều.
Lựa chọn đáp án:
(A) we (đại từ chủ ngữ): thay thế cho đối tượng ở ngôi thứ nhất, số nhiều
(B) they (đại từ chủ ngữ): thay thế cho đối tượng ở ngôi thứ ba, số nhiều
(C) both (đại từ): chỉ cả hai (ai đó, thứ gì đó)
(D) yours (đại từ sở hữu): thay thế cho (cái gì đó) của bạn/các bạn
Tạm dịch: Trong số những thứ khác, chúng cải thiện hệ thống thoát nước và bảo vệ sông suối.
Từ vựng cần lưu ý:
|
Questions 135-138 relate to the ensuing correspondence
31 tháng 7
Đại lộ thứ tư GA 105 Accra, Ghana
Giám đốc Hiệp hội các nhà thiết kế thời trang Nhật Bản |
Question 135
Dạng câu hỏi: Từ loại
Đặc điểm đáp án: Từ cần điền đứng trước danh từ “support” nên đây sẽ là một tính từ chỉ tính chất của sự hỗ trợ.
-> Đáp án là một tính từ chỉ tính chất của sự vật, hành động, bổ nghĩa cho “support.”
Lựa chọn đáp án:
(A) amazed (tính từ, quá khứ phân từ): mô tả trạng thái ngạc nhiên, kinh ngạc của một người
(B) amazement (danh từ): chỉ sự ngạc nhiên, kinh ngạc
(C) amazing (tính từ, hiện tại phân từ): mô tả điều gì đó đáng ngạc nhiên hay tuyệt vời
(D) amazingly (trạng từ): một cách kinh ngạc, tuyệt vời
Tạm dịch: Cảm ơn sự hỗ trợ tuyệt vời của ông khi giúp tôi lên kế hoạch cho bữa tiệc khai mạc cuối tuần lễ thời trang Tokyo.
Question 136
Dạng câu hỏi: Từ vựng
Đặc điểm đáp án: Từ cần điền là danh từ, đứng trước cụm từ chỉ số lượng “a lot of,” mô tả một thứ gì đó mà những thiết kế nhận được trên mạng xã hội. Câu trước nói rằng những người tham dự yêu thích những thiết kế này nên danh từ sẽ mang nghĩa tích cực.
Lựa chọn đáp án:
(A) attention (n): sự chú ý
(B) proposals (n): đề xuất
(C) innovation (n): sự đổi mới
(D) criticism (n): sự chỉ trích
Tạm dịch: Thiết kế của ông đã nhận được rất nhiều sự chú ý trên mạng xã hội.
Question 137
Dạng câu hỏi: Điền câu thích hợp
Đặc điểm đáp án: Câu cần điền nối tiếp ý câu phía trước chỗ trống và/hoặc gợi mở ý cho câu phía sau chỗ trống.
Nghĩa các phương án:
(A) Một số sự kiện khác đã diễn ra tốt đẹp một cách đáng ngạc nhiên.
(B) Cũng cảm ơn ông vì sự linh hoạt trong việc lên kế hoạch cho sự kiện.
(C) Vui lòng ghé qua văn phòng của chúng tôi vào lần tới khi ông ở thành phố.
(D) Tokyo là điểm đến du lịch hàng đầu vì nhiều lý do.
Các định vị vùng thông tin chứa đáp án: Với đáp án B là câu trước, người viết gửi lời cảm ơn vì sự hỗ trợ trong việc lên kế hoạch, và câu sau nối tiếp bằng cách thấu hiểu những khó khăn trong việc lên kế hoạch đó (khiến cho sự linh hoạt của nhà thiết kế trở nên ý nghĩa và là lý do cho lời cảm ơn).
Question 138
Dạng câu hỏi: Thì động từ
Đặc điểm đáp án: Đáp án sẽ bổ ngữ cho danh từ “auction” đứng trước nó, có thể nói về mục tiêu đem đến lợi ích cho giải thưởng nhà thiết kế trẻ.
Lựa chọn đáp án:
(A) will benefit (động từ ở thì tương lai): sẽ mang lợi ích nào đó
(B) to benefit (động từ nguyên thể có to): chỉ mục tiêu sự kiện
(C) has benefited (động từ ở thì quá khứ hoàn thành): đã và đang mang lại lợi ích nào đó
(D) benefits (động từ ở thì hiện tại đơn): mang lại lợi ích nào đó
Tạm dịch: Cuộc đấu giá nhằm mang lại lợi ích cho chương trình Giải thưởng Nhà thiết kế Trẻ của chúng tôi sắp diễn ra và tôi cũng mong được hợp tác với bạn về vấn đề đó.
Từ vựng cần lưu ý:
|
Questions 139-142 pertain to the subsequent electronic mail.
Từ: Dịch vụ bảo trợ <[email protected]> Tới: Edgar Hughes <[email protected]> Chủ đề: Ngày thẻ hết hạn sắp tới Ngày: 3 tháng 12
Dịch vụ bảo trợ |
Question 139
Dạng câu hỏi: Từ loại
Đặc điểm đáp án: Từ cần điền đóng vai trò chủ ngữ trong câu, chỉ một vật nào đó cần phải được gia hạn nếu bạn có ý định tiếp tục là thành viên của mình trong năm tới. Câu trước đó nhắc tới đối tượng là thẻ thư viện Mena Chin.
-> Đáp án là đại từ chủ ngữ, thay thế cho đối tượng ở ngôi thứ ba, số ít.
Lựa chọn đáp án:
(A) It (đại từ chủ ngữ): thay thế cho đối tượng ở ngôi thứ ba, số ít
(B) You (đại từ chủ ngữ): nói tới đối tượng ở ngôi thứ hai
(C) Our (đại từ sở hữu): của chúng ta
(D) Each (từ hạn định/trạng từ): mỗi
Tạm dịch: Nó phải được gia hạn nếu bạn có ý định tiếp tục là thành viên của mình trong năm tới.
Question 140
Dạng câu hỏi: Điền câu thích hợp
Đặc điểm đáp án: Câu cần điền nối tiếp ý câu phía trước chỗ trống và/hoặc gợi mở ý cho câu phía sau chỗ trống.
Nghĩa các phương án:
(A) Để đăng ký thẻ, hãy đến chi nhánh thư viện địa phương của bạn.
(B) Nếu có thắc mắc về tư cách thành viên thư viện, vui lòng truy cập trang Web của chúng tôi.
(C) Việc gia hạn phải được hoàn tất ít nhất một tuần trước khi thẻ của bạn hết hạn.
(D) Bạn có thể chọn không tham gia chương trình này bất cứ lúc nào.
Các định vị vùng thông tin chứa đáp án: Câu trước nói tới việc gia hạn thẻ, nên đáp án C nối tiếp sau đó sẽ cung cấp thêm thông tin về việc gia hạn thẻ là thời gian, và câu tiếp theo cung cấp thông tin về địa điểm.
Question 141
Dạng câu hỏi: Liên từ
Đặc điểm đáp án: Câu văn có vế hai là kết quả (không cần thực hiện hành động nào) trong trường hợp là vế một (người dùng quyết định đóng tài khoản).
-> Đáp án là một từ được dùng để đưa ra điều kiện hoặc hoàn cảnh
Lựa chọn đáp án:
(A) Also: trạng từ, cũng/thêm vào đó
(B) Should: động từ tình thái, được sử dụng để đưa ra điều kiện trong câu điều kiện
(C) Because: liên từ, bởi vì
(D) Although: liên từ, mặc dù
Tạm dịch: Nếu bạn quyết định đóng tài khoản của mình, không cần thực hiện hành động nào.
Question 142
Dạng câu hỏi: Từ loại
Đặc điểm đáp án: Từ cần điền đứng trước danh từ “date” để bổ ngữ cho danh từ này, là ngày cụ thể hoặc ngày được xác định trước để hoàn thành việc gia hạn.
-> Đáp án là một tính từ.
Lựa chọn đáp án:
(A) specifically: trạng từ, một cách cụ thể
(B) specifics: danh từ, chi tiết cụ thể
(C) specified: tính từ, được xác định
(D) specificity: danh từ, sự cụ thể
Tạm dịch: Việc không hoàn tất việc gia hạn trước ngày cụ thể sẽ dẫn đến việc hết hạn đặc quyền thư viện của bạn
Từ vựng cần lưu ý:
|
Questions 143-146 relate to the ensuing correspondence.
Ngày 7 tháng 4
Đường 43 Waymire Nam Portland, ME 04109
Vui lòng truy cập trang web của chúng tôi để xem công việc cũng như thông tin về giá cả và lịch trình của chúng tôi. Chúng tôi rất vui được làm việc với bà để tùy chỉnh đơn đặt hàng.
Omar Ridha, Droplight Studio |
Question 143
Dạng câu hỏi: Điền câu thích hợp
Đặc điểm đáp án: Câu cần điền nối tiếp ý câu phía trước chỗ trống và/hoặc gợi mở ý cho câu phía sau chỗ trống.
Nghĩa các phương án:
(A) Tôi muốn giới thiệu với bạn về doanh nghiệp của chúng tôi.
(B) Những bức ảnh đẹp có thể làm cho cơ sở kinh doanh của bạn nổi bật.
(C) Chúng tôi rất mong chờ chuyến thăm của bạn.
(D) Đây là studio đầu tiên thuộc loại này được mở ở khu vực này.
Các định vị vùng thông tin chứa đáp án: Với câu trước nêu tên Droplight Studio, đáp án A nối tiếp sẽ giới thiệu về mục đích bức thư là có liên quan tới doanh nghiệp Droplight Studio này, và câu sau cung cấp thông tin về studio.
Question 144
Dạng câu hỏi: Từ vựng
Đặc điểm đáp án: Từ cần điền đứng sau giới từ “in” và trước “superior digital images” nên đây sẽ là một danh động từ thể hiện hoạt động liên quan đến việc sản xuất hay tạo ra những hình ảnh số vượt trội.
Lựa chọn đáp án:
(A) researching (gerund): nghiên cứu
(B) creating (gerund): tạo ra
(C) purchasing (gerund): mua
(D) displaying (gerund): trung bày
Tạm dịch: Droplight Studio không tiếc công sức trong việc tạo ra hình ảnh kỹ thuật số vượt trội.
Question 145
Dạng câu hỏi: Liên từ
Đặc điểm đáp án: Câu trước nhắc tới việc tạo ra những hình ảnh kỹ thuật số vượt trội, câu sau nhắc tới những đặc điểm cụ thể (thiết bị, ánh sáng và kỹ thuật dàn dựng) mà studio có để tạo điểm nhấn cho những bức ảnh đó.
-> Đáp án là liên từ mang ý nghĩa xác nhận hoặc làm nổi bật một điểm nào dó.
Lựa chọn đáp án:
(A) If not (liên từ): nếu không
(B) By comparison (cụm danh từ): bằng cách so sánh
(C) Otherwise (trạng từ): nếu không thì
(D) Indeed (trạng từ): chắc chắn, quả thật
Tạm dịch: Quả thật, thiết bị, ánh sáng và kỹ thuật dàn dựng đẳng cấp chuyên nghiệp của chúng tôi cho phép chúng tôi làm nổi bật những đặc điểm tốt nhất của một bất động sản.
Question 146
Dạng câu hỏi: Thì động từ
Đặc điểm đáp án: Câu văn nói về việc chỉnh sửa ảnh sau khi buổi photo kết thúc, điều này có trong gói dịch vụ và là sự thật/luôn luôn hoặc thường xuyên diễn ra ở studio.
-> Đáp án là động từ ở thì hiện tại đơn.
Lựa chọn đáp án:
(A) receives (động từ ở thì hiện tại đơn): nhận
(B) is receiving (động từ ở thì hiện tại tiếp diễn): đang nhận
(C) had received (động từ ở thì quá khứ hoàn thành): đã nhận
(D) had to receive: phải nhận
Tạm dịch: Khi buổi chụp ảnh kết thúc, mỗi bức ảnh đã được chỉnh sửa chuyên nghiệp.
Từ vựng cần lưu ý:
|