Từ vựng là thành phần cơ bản cấu tạo nên một ngôn ngữ, nắm rõ kiến thức về từ vựng giúp người học ngôn ngữ biểu đạt ý nghĩa tốt hơn, giao tiếp thuận lợi hơn, hành văn trôi chảy và mạch lạc hơn, cũng như đọc hiểu văn bản tốt hơn. Có thể thấy, quá trình học từ vựng không dễ dàng, chủ yếu do số lượng từ vựng trong một ngôn ngữ là rất nhiều, rất đa dạng, mênh mông. Vì vậy, người học dễ mắc phải những trở ngại như vừa học đã quên, nhầm lẫn nghĩa của các từ có cách viết gần giống nhau, nhầm lẫn từ loại (danh từ, động từ, tính từ, v.v), không đoán được ý nghĩa của từ mới,… Cũng như các lĩnh vực hay môn học khác, trong mảng kiến thức về từ vựng, để nắm chắc và sử dụng tốt từ, ngữ thì cần áp dụng phương pháp học phù hợp và hiệu quả. Hiện nay, người học được tiếp cận rất nhiều phương pháp học từ vựng khác nhau, nhưng phương pháp học từ vựng qua Từ nguyên học (Etymology) vẫn còn khá mới mẻ và chưa thực sự được phổ biến rộng rãi. Thông qua bài viết này, tác giả hi vọng người học có thể hiểu rõ hơn về mảng nghiên cứu đầy thú vị này và tận dụng những phương pháp được giới thiệu để biến quá trình học từ vựng từ khô khan, nhàm chán trở nên lý thú và hấp dẫn hơn.
Key takeaways:
Từ nguyên học là khoa học về nguồn gốc của từ vựng, quá trình hình thành cấu trúc và ý nghĩa của từ vựng.
Hai mảng nghiên cứu lớn của Từ nguyên học là (i) nghiên cứu về nguồn gốc cấu tạo từ, và (ii) nghiên cứu về nguồn gốc và biến đổi nghĩa của từ.
Phương pháp học từ vựng bằng gốc từ xoay quanh việc ghi nhớ các gốc từ phổ biến, ghi nhớ ý nghĩa của chúng, nhận diện các từ có cùng gốc để phát triển họ từ (word family) và phân biệt nghĩa của các từ có cùng gốc từ.
Thông qua tìm hiểu quá trình hình thành và biến đổi ý nghĩa của một từ, người học biết được những câu chuyện về nguồn gốc xuất hiện từ đó, nhờ vậy ghi nhớ nghĩa của từ một cách thú vị, nhanh chóng và lâu dài hơn.
Tổng quan về Từ nguyên học (Etymology)
Từ nguyên học (Etymology) là gì?
“Từ nguyên học” là một tên gọi bắt nguồn từ chữ Hán Việt, trong đó “từ” nghĩa là từ vựng, “nguyên” tức là nguồn gốc, căn nguyên, và “học” ý chỉ một môn học, một ngành nghiên cứu.
Thuật ngữ “từ nguyên học” trong tiếng Anh có tên gọi “etymology”. Theo từ điển Cambridge online (truy cập tại đường dẫn https://dictionary.cambridge.org/), “etymology” được định nghĩa như sau:
“the study of the origin and history of words, or a study of this type relating to one particular word”
Dịch nghĩa: “nghiên cứu về nguồn gốc và lịch sử của các từ, hoặc nghiên cứu loại này liên quan đến một từ cụ thể”
Vậy, từ nguyên học (etymology) là một ngành khoa học nghiên cứu về nguồn gốc và lịch sử của từ vựng nói chung, hoặc của từng từ cụ thể.
Theo Durkin (2009), từ vựng có thể được truy nguyên để biết về nguồn gốc và lịch sử của cấu tạo (formation) cũng như ý nghĩa (meaning) của nó.
Kiến thức về Từ nguyên học đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc học tiếng Anh?
Ngoài việc đóng góp cho mảng học thuật của ngành khoa học ngôn ngữ, kiến thức về từ nguyên học còn có thể được áp dụng để giúp người học tiếng Anh hiểu rõ nguồn gốc của từ và vận dụng từ vựng vào thực tế một cách linh hoạt, tự nhiên.
Đầu tiên, hiểu từ vựng thông qua phân tích cấu trúc của từ
Biết về nguồn gốc cấu tạo của từ giúp người học nắm được nghĩa từ vựng nhanh hơn, mở rộng ra thì nắm được nghĩa của cả một họ từ (word family), đoán được nghĩa của từ mới dựa trên gốc từ, tiền tố, hậu tố đã biết.
Về mặt cấu tạo từ (word formation), một từ vựng gồm nhiều thành phần cấu tạo nên, những thành phần này gọi là hình vị, hay từ tố, ngữ tố (morpheme). Từ nguyên học tìm về cội nguồn của những thành phần này để giải nghĩa chúng, từ đó giải nghĩa được từ vựng. Để giúp ích cho việc ghi nhớ từ vựng, người học nên biết về 3 thành phần là gốc từ (root), tiền tố (prefix), và hậu tố (suffix). Xét ví dụ về phân tích cấu tạo từ “extraterrestrial” như sau:
Cấu tạo và nguồn gốc của cấu tạo từ "extraterrestrial"
Qua ví dụ trên có thể thấy, từ “extraterrestrial” được cấu tạo từ từ tố terrestri, tiền tố extra- và hậu tố -al.
Từ tố terrestri bắt nguồn từ một từ trong tiếng La-tinh là terrestris, mang nghĩa “thuộc về mặt đất, trên mặt đất”, terrestris lại có nguồn gốc từ một gốc từ trong tiếng La-tinh là terra, có nghĩa là “mặt đất, trái đất”.
Hậu tố -al là một hậu tố vô cùng phổ biến trong tiếng Anh, được thêm vào cuối một từ để thành lập danh từ hoặc tính từ. Trong trường hợp này, hậu tố -al thành lập tính từ, mang nghĩa “thuộc về, gắn liền với”.
Tiền tố extra- được gắn vào trước một từ để thêm lớp nghĩa “vượt quá, bên ngoài”, bắt nguồn từ một trạng từ La-tinh là extra với ý nghĩa “bên ngoài, ngoại trừ, không chứa”.
Như vậy, qua phân tích từng thành phần cấu tạo một từ khá dài như trên, có thể biết được “extraterrestrial” là một tính từ chỉ những gì không thuộc về mặt đất, hay nói cách khác là những gì ở ngoài không gian.
Ví dụ trên chỉ mới đưa ra một gốc từ, một tiền tố và một hậu tố. Trên thực tế, trong tiếng Anh có vô vàn gốc từ, tiền tố và hậu tố, thậm chí chưa có một con số thống kê chính xác đến thời điểm hiện tại, và con số này còn đang có xu hướng đi lên. Việc nắm vững khoảng 20 đến 30 gốc từ sẽ giúp người học mở rộng được vốn từ một cách đáng ngạc nhiên, vì mỗi gốc từ có thể tạo nên hàng chục từ khác nhau, chưa tính đến tiền tố và hậu tố. Bảng dưới đây là ví dụ về những từ thường gặp với gốc từ astro-, hoặc aster- bắt nguồn từ một từ Hy Lạp cổ – astron, có nghĩa là “ngôi sao”.
STT | Từ | Nghĩa |
1 | asterisk | dấu * |
2 | asteroid | tiểu hành tinh |
3 | astrology | chiêm tinh học |
4 | astrologer | nhà chiêm tinh |
5 | astrological | thuộc về chiêm tinh |
6 | astronomy | thiên văn học |
7 | astronomer | nhà thiên văn học |
8 | astronomical | thuộc về thiên văn |
9 | astrophysics | vật lý thiên văn |
10 | astrobiology | sinh học vũ trụ |
11 | astronaut | phi hành gia |
12 | astronautics | ngành phi hành vũ trụ |
13 | astrograph | kính chụp sao, máy chụp ảnh thiên văn |
14 | astrophotography | nhiếp ảnh thiên văn |
Bảng trên đây chỉ liệt kê một số từ thường gặp, chưa kể đến những từ chuyên ngành, ít gặp trong phổ từ vựng phổ thông. Từ một gốc từ phát triển ra cả một họ từ, thậm chí vài họ từ, tổng số lên đến vài chục từ vựng khác nhau, có thể nói, học từ vựng bằng gốc từ là phương pháp “học một biết mười”, học hiểu chứ không học vẹt, giúp người học nhớ kỹ, nhớ dai, nhớ chắc.
Trên thực tế, nếu truy về cội nguồn, gốc gác thì sẽ thấy rằng hầu hết ngôn ngữ của các quốc gia Châu Âu hiện nay đều xuất phát từ chung một ngữ hệ, và trong tiến trình lịch sử, người dân của các nền văn hóa này vay mượn từ ngữ lẫn nhau, do đó tiếng Anh hiện đại có rất nhiều gốc từ xuất phát từ tiếng La-tinh và tiếng Hy Lạp, cộng thêm những từ mượn từ các ngôn ngữ Đức, Pháp, Ý,…
Thứ hai, hiểu từ vựng qua câu chuyện về nguồn gốc và ý nghĩa của từ
Theo nhà tâm lý học và nhà giáo dục nổi tiếng Jerome Bruner, phương pháp kể chuyện (storytelling) là một công cụ dạy và học tuyệt vời, đem lại những trải nghiệm học tập phong phú và vô cùng hiệu quả (Crace, 2007). Từ nguyên học là ngành học truy về nguồn căn của từ vựng, tìm hiểu những câu chuyện đằng sau sự hình thành của một từ, và theo chân những biến hóa trong ý nghĩa của nó. Khi có một câu chuyện gắn liền với từ mới, rõ ràng người học sẽ cảm thấy thích thú và ghi nhớ ngay được ý nghĩa của từ đó, thậm chí có thể áp dụng vào thực hành ngay. Xem ví dụ sau về câu chuyện đằng sau nguồn gốc của từ “muscle”:
Từ “muscle” trong tiếng Anh là một danh từ, có nghĩa là “cơ bắp”. Từ này bắt nguồn từ một từ trong tiếng La-tinh là musculus, vừa có nghĩa là “cơ bắp”, vừa có nghĩa là “con chuột”. Từ musculus có gốc từ là mus, nghĩa là “chuột”. Sở dĩ có sự liên hệ giữa cơ bắp và loài chuột là bởi vì con người cổ đại quan sát thấy rằng, mỗi khi gồng cơ lên (thường là cơ tay) thì khối cơ sẽ cộm lên và trông giống hình dáng một con chuột. Do đó đã hình thành nên từ “muscle” trong tiếng Anh ngày nay.
Thật thú vị là người dân La Mã cổ đại (những người sử dụng ngôn ngữ La-tin) cũng dùng hình ảnh “chuột” để liên tưởng đến một khối cơ bắp rắn chắc, giống như cách người Việt dùng từ “chuột” để chỉ một khối cơ tay nổi rõ vậy. Sự tương đồng tình cờ này sẽ giúp cho người học ghi nhớ từ “muscle” nhanh hơn. Tuy nhiên, trường hợp này không xảy ra với mọi từ trong tiếng Anh, nhưng cho dù như vậy thì một câu chuyện đơn giản cũng đủ để giúp trí nhớ ghi lại được rất nhiều từ vựng hay ho trong kho từ khổng lồ của ngôn ngữ.
Ghi nhớ và phát triển từ vựng sử dụng các kỹ thuật Từ nguyên học
Kỹ thuật học từ vựng thông qua gốc từ, họ từ, tiền tố và hậu tố
Như đã giới thiệu từ trước, một gốc từ, với sự giúp đỡ của tiền tố và hậu tố, có thể tạo nên hàng chục từ khác nhau. Các từ này có cùng gốc, nên thay vì các phương pháp truyền thống ví như học từ vựng qua chủ đề, thì người học có thể nhóm từ vựng theo gốc từ để ghi nhớ một cách có hệ thống hơn.
Đầu tiên, chọn một gốc từ, tìm hiểu và ghi nhớ ý nghĩa của gốc từ đó trước
Có hàng trăm gốc từ để chọn, người học có thể chọn một cách ngẫu nhiên, hoặc đọc qua danh sách các gốc từ và xem mình thích học gốc từ nào trước. Vài gốc từ phổ biến có thể kể đến là chron-, temp-, cred-. Một số khác có thể được tìm thấy tại các trang từ điển Anh – Anh online và một số trang web như sau:
https://www.learnthat.org/pages/view/roots.html
https://www.cuesta.edu/student/resources/ssc/study_guides/vocabulary/806_vocab_roots.html
https://www.readingrockets.org/sites/default/files/Latin-Roots-Chart.pdf
https://en.wikipedia.org/w/index.php?oldid=516380353
Tiếp theo, sau khi đã nhớ nghĩa gốc từ, chọn một từ có gốc từ đó để phân tích cấu tạo, từ đó ghi nhớ nghĩa của từ
Thông thường, mỗi gốc từ sẽ được liệt kê cùng với một vài từ ví dụ, chẳng hạn như gốc từ au- (hoặc aud-, audi-) mang nghĩa “nghe, nhận diện âm thanh” có kèm ví dụ là từ “audible”. Từ “audible” là tính từ, cấu tạo bằng cách ghép hậu tố -ible vào sau gốc từ aud-. Hậu tố -ible được gắn vào sau một từ để tạo thành tính từ, nghĩa là “có thể”. Vậy suy ra “audible” nghĩa là “có thể nghe thấy được”. Từ này thường dùng để miêu tả những đoạn âm thanh, đoạn ghi âm có thể nghe rõ được tiếng, nghe hiểu được nội dung, trái với những đoạn âm thanh bị méo mó, đứt quãng, rè, mờ.
Cuối cùng, mở rộng kiến thức bằng cách học một nhóm từ có cùng gốc (word family)
Giải thích một cách ngắn gọn thì một họ từ tức là một nhóm các từ có chung gốc từ, chúng khác nhau ở các thành phần cấu tạo khác như tiền tố hay hậu tố, từ đó khác biệt cả về từ loại lẫn ý nghĩa, nhưng vẫn có sự liên hệ gần nhau. Chẳng hạn như cùng một gốc từ struct mang nghĩa “xây dựng”, có thể mở rộng ra nhóm các từ construct (xây dựng), construction (việc xây dựng), deconstruct (phá hủy), structure (cấu trúc), v.v.
Tóm lại, chỉ với 3 bước đơn giản như trên, phương pháp học từ vựng theo gốc từ đã giúp hệ thống hóa quá trình học, khiến việc ghi nhớ và phát triển từ vựng được dễ dàng hơn.
Chú ý
Một gốc từ khi kết hợp với các tiền tố, hậu tố khác nhau thì sẽ cấu thành từ loại khác nhau với ý nghĩa nhất định. Vì vậy, khi tra cứu và ghi chú từ vựng có phân tích theo từ nguyên học, người học nên đảm bảo đã ghi lại đầy đủ các nội dung:
từ mới (word), từ loại (word form)
gốc từ và nghĩa của gốc từ (root)
phân tích cấu tạo của từ (explanation)
nghĩa của từ (meaning)
câu chuyện đằng sau ý nghĩa của từ vựng đó (nếu có)
câu ví dụ có sử dụng từ vừa học được (example)
Ví dụ một ghi chú mẫu như sau:
Từ mới: privilege (noun)
Gốc từ: priv-
Nghĩa của gốc từ: priv- xuất phát từ tiếng La-tinh privus, nghĩa là “cá nhân, của riêng một người”
Phân tích cấu tạo từ:
“privilege” được cấu tạo từ privus và lex nghĩa là “luật” à “luật của riêng một người, luật dành cho cá nhân”. Như vậy, từ này mang nghĩa là những luật lệ mà chỉ một người được hưởng, chẳng hạn như một công ty có quy định “chỉ có quản lý từ cấp trưởng phòng trở lên mới được xe công ty đưa đón”.
Nghĩa của từ: đặc quyền, đặc ân
Câu chuyện về nguồn gốc:
Trong luật La Mã cổ đại, có những điều luật được đặt ra chỉ dành riêng cho một người hoặc một nhóm người tuân theo. Những luật này có thể có lợi hoặc bất lợi cho họ, chẳng hạn như cho phép họ làm một việc mà dân chúng không được làm, hoặc cấm họ làm một điều mà ai cũng được phép làm. Tuy nhiên, đến hiện nay thì từ này chỉ giữ được lớp nghĩa về quyền lợi đặc biệt dành cho ai đó.
Ví dụ minh họa:
Parking in this area is the privilege of residents of the building.
→ Dịch nghĩa: Đậu xe ở khu vực này là đặc quyền của cư dân trong tòa nhà. (tức là chỉ có cư dân trong tòa nhà mới được đậu xe ở đây, người khác thì không được)
It was my privilege to have met the Queen.
→ Dịch nghĩa: Được gặp Nữ hoàng là đặc ân của tôi.
→ Trong trường hợp này, “privilege” được mở rộng nghĩa, người nói nhắc đến sự kiện gặp gỡ nữ hoàng như một đặc quyền, một niềm vinh hạnh không phải ai cũng có, vậy nên còn có thể hiểu đây là một “đặc ân”.
Để đảm bảo tiếp thu hiệu quả hơn, người học nên giới hạn số lượng gốc từ cho mỗi buổi học trong khoảng 3 - 5 gốc từ. Đảm bảo hiểu rõ từng gốc từ và ôn tập lại nhiều lần, tránh dồn vào học một lúc quá nhiều gốc từ nhưng lại không ghi nhớ hết.
Đối với mỗi gốc từ, nên học khoảng 5 từ tương ứng. Tìm hiểu ý nghĩa, cấu tạo của từ và đặt câu với mỗi từ để hiểu được cách vận dụng và ghi nhớ lâu hơn.
Phương pháp học từ vựng qua câu chuyện về nguồn gốc và biến đổi ý nghĩa của một từ
Không giống như hệ thống gốc từ đồ sộ, những câu chuyện đằng sau mỗi một từ là muôn hình vạn trạng, vì vậy không thể tổng hợp lại và học theo danh sách, mà bắt buộc phải ghi nhớ từng từ một. Nghe qua có vẻ không khác với cách học vẹt là bao, nhưng thực tế lại không phải vậy. Đọc một câu chuyện giúp ta hiểu được ý nghĩa của từ, chứ không chỉ là “nhớ” một cách máy móc.
Để tìm hiểu những câu chuyện đã được các nhà ngôn ngữ học khám phá ra, có thể tra cứu tại đường dẫn: https://www.etymonline.com/
Dưới đây là ví dụ về một số từ vựng thường gặp với câu chuyện đằng sau ý nghĩa của nó.
addict
Nghĩa gốc: giao nhận, vận chuyển, trao tay,… như một nô lệ (động từ)
Nghĩa hiện tại: con nghiện (danh từ)
Ban đầu, “addict” được dùng như một động từ để miêu tả một số hành vi cực đoan, chẳng hạn như hi sinh, tốt thí, thí mạng, hoặc dâng hiến (ai đó) như một vật hiến tế. Hầu hết các lớp nghĩa của từ này đều gợi đến chế độ nô lệ hoặc tình trạng bị cầm tù, ép buộc. Chẳng hạn như trong quá khứ xa xưa, một người có thể nói “He addicted the soldier whom he bested in battle” (Hắn ta đã bán tên lính làm nô lệ, cái tên mà hắn ta đánh thắng trong trận đấu). Từ đây thấy được mối liên hệ ẩn dụ giữa nghĩa gốc và nghĩa hiện tại, rằng một con nghiện chính là một người bị “cầm tù” bởi thứ mà họ nghiện, một con nghiện chính là “nô lệ” của những thứ như thuốc phiện, rượu bia, thuốc lá, hay thậm chí là trò chơi điện tử hay những hình thức giải trí khác.
gossip
Nghĩa gốc: cha đỡ đầu, mẹ đỡ đầu
Nghĩa hiện tại: người nhiều chuyện, người buôn chuyện
Từ tiếng Anh hiện đại này bắt nguồn từ một từ tiếng Anh cổ mang nghĩa “liên quan đến Chúa trời”, và được dùng để nói đến cha mẹ đỡ đầu của một ai đó. Bởi lẽ, chẳng hạn như vào một thời xa xưa nọ, gia đình Smiths danh giá chọn ông chủ Richard giàu có đầu phố làm “gossip”, hay cha đỡ đầu, cho đứa con mới lọt lòng của họ, thì gia đình Smiths sẽ trở nên gắn kết với ông Richard nhờ quyền năng của Chúa trời. Sau đó, vào thời Trung Cổ, “gossip” được mở rộng nghĩa để nhắc đến cả những người họ hàng hoặc bạn bè thân thích, đặc biệt hay được dùng để chỉ những nhóm các bà mẹ đợi sinh cùng với nhau (vì rõ ràng họ rất thân thiết, đến độ cùng nhau trải qua khoảnh khắc đón chào những sinh mệnh mới chào đời). Khi những người phụ nữ này tụ họp lại, họ liền bắt đầu tán gẫu (bởi lẽ khi đợi sinh thì đâu thể làm gì khác). Dần dần, từ “gossip” được gắn với hình ảnh những người buôn chuyện, thường xuyên ngồi lê đôi mách những chuyện không liên quan đến mình.
orient
Nghĩa gốc: phía Đông
Nghĩa hiện tại: hướng về một phía cụ thể (không nhất thiết là phía Đông); hướng
Nguồn gốc của từ này xuất phát từ “Orient” (với chữ “o” ở đầu viết hoa). “Orient” là “phương Đông”, là nơi mà những nhà thám hiểm phương Tây thời đó tìm kiếm. Columbus đã khám phá ra Châu Mỹ khi đi tìm vùng đất phương Đông. Từ “Orient” có nguồn gốc từ La-tinh, có nghĩa là “nơi mặt trời mọc”. Dưới góc nhìn của người dân Châu Âu, mặt trời mọc là hướng Đông, nên trong thời kỳ thám hiểm, hành trình của họ thường hướng về phía Đông. Từ “orient” sau này được dùng để chỉ bất kỳ hướng nào về phía Đông. Từ “orient” sau này mất đi nghĩa về hướng Đông và được mở rộng để nói về việc tìm kiếm mục tiêu trong cuộc sống.