Hàm COUPDAYBS trong Excel tính số ngày từ khi bắt đầu kỳ phiếu lãi cho đến ngày kết toán. Bạn có thể áp dụng hàm này trên các phiên bản Office từ 2003 đến 2013.
Cách sử dụng hàm COUPDAYBS trong Excel, kèm theo ví dụ minh họa
Hướng dẫn sử dụng hàm COUPDAYBS trong Excel - Ví dụ minh họa
Cú pháp: COUPDAYBS(settlement, maturity, frequency, [basis])
Đối với các tham số:
- Settlement: Ngày kết toán của chứng khoán (là ngày chứng khoán được bán cho người mua sau khi phát hành)
- Maturity: Ngày đáo hạn của chứng khoán (là ngày chứng khoán hết hạn)
- Frequency: Số lần thanh toán lãi suất hàng năm
+ Tần suất = 1: Thanh toán hàng năm
+ Tần suất = 2: Thanh toán mỗi nửa năm
+ Tần suất = 4: Thanh toán theo quý
- Cơ sở: Cách đếm ngày
+ Cơ sở = 0 hoặc bỏ qua: US (NASD) 30/360
+ Cơ sở = 1: Thực tế/thực tế
+ Cơ sở = 2: Thực tế/360
+ Cơ sở = 3: Thực tế/365
+ Cơ sở = 4: Châu Âu 30/360
Ví dụ:
Trong bảng tính dưới đây, các giá trị được nhập tương ứng với các tham số của hàm trong Excel
Tính số ngày từ đầu kỳ phiếu lãi đến ngày kết toán. Nhập công thức tại ô C10=COUPDAYBS(C6,C7,C8,C9). Kết quả được hiển thị như hình dưới đây.
Chúng tôi đã hướng dẫn cách sử dụng hàm COUPDAYBS trong Excel để tính số ngày từ khi bắt đầu kỳ phiếu lãi đến ngày kết toán. Bạn có thể áp dụng tính toán với các số liệu thực tế của mình trên bảng tính.
Nếu bạn quan tâm đến hàm EFFECT để sử dụng trong công việc, hãy tham khảo bài viết trước của Mytour để hiểu rõ về Hàm EFFECT nhé.