Bài viết hôm nay của Trung tâm luyện thi Mytour sẽ giúp bạn giải đáp một số kiến thức tổng quan và thực hành các dạng bài tập Thì hiện tại hoàn thành với since và for nhé!
Overview of the Present Perfect Tense
Structure of the Present Perfect Tense
ĐỘNG TỪ TO BE | ĐỘNG TỪ THƯỜNG | |
Khẳng định | S + have/has + been + … | S + have/has + V(p2) + … |
Phủ định | S + have/has not + been +… | S + have/has not + V(p2) +… |
Nghi vấn | Have/Has + S + been +…? | Have/Has + S + V(p2) + … |
Phương pháp sử dụng thì Hiện tại hoàn thành
- Diễn tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ nhưng còn kéo dài đến hiện tại và tương lai.
- Đề cập một hành động xảy ra nhiều lần mang tính lặp lại cho đến hiện tại.
- Thể hiện kinh nghiệm, trải nghiệm của một cá nhân.
- Diễn tả một hành động nhưng không rõ thời gian cụ thể làm hành động ấy.
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả, hậu quả của hành động ấy còn lưu lại đến hiện tại.
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành
Chỉ, Đã, Gần đây = Gần đây, Từ trước đến nay, Lâu đời, Chưa bao giờ…trước đây (chưa từng…trước đây), Đến nay = Cho đến bây giờ = Đến nay = Đến hiện tại (cho đến bây giờ), cấu trúc so sánh hơn nhất (the + Adj-est/the + most + Adj).
Phân biệt sự khác biệt giữa Since – For trong thì Hiện tại hoàn thành
SINCE | FOR | |
Cấu trúc động từ to be | Khẳng định: S + have/has + been + … + since + mốc thời gian. Phủ định: S + have/has not + been + … + since + mốc thời gian. Nghi vấn: Have/Has + S + been + … + since + mốc thời gian? | Khẳng định: S + have/has + been + … + for + khoảng thời gian. Phủ định: S + have/has not + been + … + for + khoảng thời gian. Nghi vấn: Have/Has + S + been + … + for + khoảng thời gian? |
Cấu trúc động từ thường | Khẳng định: S + have/has + V(p2) + … + since + mốc thời gian. Phủ định: S + have/has not + V(p2) + … + since + mốc thời gian. Nghi vấn: Have/Has + S + V(p2) + … + since + mốc thời gian? | Khẳng định: S + have/has + V(p2) + … + for + khoảng thời gian. Phủ định: S + have/has not + V(p2) + … + for + khoảng thời gian. Nghi vấn: Have/Has + S + V(p2) + … + for + khoảng thời gian? |
Cách sử dụng | Dùng để đề cập đến thời điểm hành động, sự việc xảy ra hoặc một mốc thời gian của sự kiện nào đó trong quá khứ. Trả lời cho câu hỏi When? (Khi nào?) | Dùng để đề cập thời gian của hành động, sự việc ấy xảy ra trong bao lâu Trả lời cho câu hỏi How long? (Bao lâu?) |
Ví dụ | I have lived in Vietnam since I was born. (Tôi sống ở Việt Nam từ khi tôi được sinh ra.) | I have lived in Vietnam for 20 years.(Tôi sống ở Việt Nam được 20 năm rồi.) |
Sau khi ôn lại cách sử dụng của thì Hiện tại hoàn thành cũng như hiểu biết về kiến thức tổng quan để phân biệt hai cấu trúc Since và For, các bạn học hãy cùng Mytour thử sức với một số dạng bài tập dưới đây nhé!
Các bài tập về thì hiện tại hoàn thành với since và for
Bài 1: Write whether you should use FOR or SINCE with the following phrase
- ______ 3 years
- ______ 6 minutes
- ______ The 19th Century
- ______ 1990
- ______ 5 weeks
- ______ 1st April
- ______ 30 seconds
- ______ Tuesday
- ______ a long time
- ______ last night
- ______ she left home
- ______ they were children
- ______ half an hour
- ______ my birthday
- ______ it started to snow
Bài 2: Fill the gaps with either SINCE or FOR
- Nobody has come to see us ______ we moved here.
- She has been a teacher ______ 2000.
- Nobody has done this ______ then.
- Liz has gone out with her boyfriend ______ last night.
- He has studied ______ a long time. He can pass the test.
- It has been very rainy ______ early morning.
- Mr and Mrs Brown have been married ______ 10 years.
- They have fixed many cars ______ this morning.
- I have driven ______ 7 hours.
- Things have changed ______ the financial crisis in 2020 due to Covid-19.
Bài 3: Completing the sentences with either SINCE or FOR
- He hasn’t eaten anything ______ 24 hours.
- He hasn’t eaten anything ______ yesterday.
- We haven’t spoken to each other ______ we were in grade 8.
- We haven’t spoken to each other ______ 6 years.
- She has read this book ______ several years.
- She has read this book several times ______ I gave her.
- I have learnt Spanish ______ six months.
- I have learnt Spanish ______ September 2009.
- They have wanted to watch this movie ______ they saw the advert.
- They have wanted to watch this movie ______ a long time.
Bài 4: Answer the question with either SINCE or FOR
- How long have you done this work? (5 years)
- How long have you studied French? (2015)
- How long have you been in Japan? (I was small)
- How long has she known him? (September)
- How long have they sold all the cakes? (2 hours)
- How long has Peter played football? (he was 5)
- How long has Mary played the piano? (3 years)
- How long have they been here? (yesterday)
- How long has the baby drunk milk? (30 minutes)
- How long have you found this job to earn your living? (July October)
Đáp án
Bài 1: Write whether you should use FOR or SINCE with the following phrase
- for 2. for 3. since 4. since 5. for 6. since 7. for 8. since
9. for 10.since 11.since 12. since 13. for 14.since 15.since
Bài 2: Fill the gaps with either SINCE or FOR
- since 2. since 3. since 4. since 5. for
6. since 7. for 8. since 9. for 10. since
Bài 3: Completing the sentences with either SINCE or FOR
- for 2. since 3. since 4. for 5. for
6. since 7. for 8. since 9. since 10.for
Bài 4: Respond to the question using either SINCE or FOR- I have done this work for 5 years.
- I have studied French since 2015.
- I have been in Japan since I was small.
- She has known him since September.
- They have sold all the cakes for 2 hours.
- Peter has played football since he was 5.
- Mary has played the piano for 3 years.
- They have been here since yesterday.
- The baby has drunk milk for 30 minutes.
- I have found this job to earn my living since July October.