Không chỉ đơn thuần là một điểm ngữ pháp, mà viết lại câu còn là một trong những kỹ năng cần thiết khi học tiếng Anh. Bài viết này sẽ tổng hợp các lý thuyết liên quan đến viết lại câu 11 và cung cấp bài tập viết lại câu tiếng Anh lớp 11 có đáp án, nhằm giúp người học chuẩn bị cho các bài kiểm tra trên lớp thật tốt.
Key takaways |
---|
Định nghĩa: Là viết lại câu mà không làm mất đi nghĩa của câu gốc. Một số cấu trúc phổ biến:
|
Rewrite English sentences for 11th grade
Definition
Viết lại câu là cách sử dụng các từ và cách diễn đạt khác nhau để trình bày cùng một ý tưởng. Thông thường, viết lại câu được sử dụng với các phần văn bản ngắn, chẳng hạn như cụm từ và câu.
Some structures for rewriting English sentences
Tiếng Anh có một khối lượng đồ sộ các cấu trúc viết lại câu, nhưng đây là một số cấu trúc phổ biến mà người học cần nắm:
Chỉ nguyên nhân (bởi vì):
Since, As, Because + S + V, S + V = Because of, Due to, Owing to + Noun/ V-ing, S + V
Chỉ sự tương phản (mặc dù)
Although/Though/Even though + S + V, S + V = Despite/ In spite of + Noun/ V-ing, S + V
Chỉ sự “Dành/Tốn … thời gian để làm gì
S + spend + khoảng thời gian + Ving = It takes + (sb) + khoảng thời gian + to V
Miêu tả mức độ quá … đến nỗi …
S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that … = It + be + such + Noun + that
Miêu tả mức độ quá … đến mức không thể…
S + be + so + adj + that + S + V
= It + be + such + Noun + that + S + V
= S + be + too + adj + (for sb) + to V
Miêu tả mức độ đủ … để làm điều gì…
S + be + too + adj + (for sb) + to V = S + be + not + adj * + enough + to V
Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành (Chưa bao giờ làm việc gì/ Lần đầu tiên làm việc gì: this is the first time)
This is the first time + S + have/has + V3/-ed = S + have/has + never (not) + V3/-ed + before
Viết lại câu từ thì quá khứ đơn (ago) sang thì hiện tại hoàn thành (for/ since) (bắt đầu làm việc gì là khi nào)
S + ѕtarted/began + doing ѕth + time + ago = S + have/has (not) + V3/-ed + for + khoảng thời gian/ since + mốc thời gian
Viết lại câu với it was not until … that (mãi cho tới khi)
S + didn’t + V (bare) + 0 + until S + V = It was not until + S + V + that + S + V
Viết lại câu “rather than và prefer”
S + would rather + V nguyên mẫu + than + V nguyên mẫu = S + prefer + Ving + to + Ving
Exercise: Rewrite English sentences for 11th grade with basic answers
Exercise 1. Fill in the blanks with appropriate words
A. even though B. enough C. since D. until E. been F. that G. would H. because of I. than |
---|
Example: _______ she arrived in London, she has _______ exploring the city every weekend. —> Since she arrived in London, she has been exploring the city every weekend.
_______ they didn’t come to my party, they sent a small gift.
He is not smart _________ to pass the exam.
It was not _________ yesterday _________ she realized she lost her key.
She _________ rather go for a walk _________ watch TV in the evening.
_________ the rain, the football match was cancelled.
Exercise 2. Rewrite the following sentences based on the given words
Exapmple: She has never tried skiing before, but she is going to try it this winter. (Although)
—> Although she has never tried skiing before, she is going to try it this winter. (Mặc dù cô ấy chưa bao giờ thử trượt tuyết trước đây nhưng cô ấy sẽ thử nó vào mùa đông này.)
She started learning Frech 5 years ago. (for)
This is the first time she visited the Louvre Museum. (before)
He is too weak to work. (enough)
I spend two hours in the gym. (it)
The weather is so bad that we have to stay at home (such)
Exercise 3. Rewrite the following sentences
Example: I prefer cooking to cleaning.
—> I would rather cook than clean. (Tôi thích nấu ăn hơn là dọn dẹp.)
They didn’t arrive until 5 p.m.
Despite being late, he did not apologise.
I started cleaning the house 3 hours ago.
It is so hot that she cannot sleep.
I have never visited Ha Noi before.
Answers
Exercise 1. Fill in the blanks with appropriate words
Even though they didn’t come to my party, they sent a small gift. (Mặc dù họ không đến dự bữa tiệc của tôi nhưng họ vẫn gửi một món quà nhỏ.)
He is not smart enough to pass the exam. (Anh ấy không đủ thông minh để vượt qua kỳ thi.)
It was not until yesterday that she realized she lost her key. (Mãi đến ngày hôm qua cô mới nhận ra mình đã đánh mất chìa khóa.)
She would rather go for a walk than watch TV in the evening. (Cô ấy thà đi dạo còn hơn xem TV vào buổi tối.)
Because of the rain, the football match was cancelled. (Vì trời mưa nên trận đấu bóng đá đã bị hủy bỏ.)
Exercise 2. Rewrite the following sentences based on the given words
She has been learning French for 5 years. (
Cô ấy đã học tiếng Pháp được 5 năm.)
She has never visited the Louvre Museum before. (Cô ấy chưa bao giờ đến thăm Bảo tàng Louvre trước đây.)
He is not strong enough to work. (Anh ấy không đủ sức để làm việc.)
It takes me two hours at the gym. (Tôi phải mất hai giờ ở phòng tập thể dục.)
It is such a bad weather that we have to stay at home. (Thời tiết xấu quá nên chúng tôi phải ở nhà.)
Exercise 3. Rewrite the following sentences
It was not until 5 p.m. that they arrived. (Mãi đến 5 giờ chiều họ mới đến.)
Even though he was late, he did not apologise. (Dù đến muộn nhưng anh cũng không xin lỗi.)
I have been cleaning the house for 3 hours. (Tôi đã dọn dẹp nhà cửa được 3 tiếng rồi.)
It is too hot for her to sleep. (Trời quá nóng để cho cô ấy.)
This is my first time visiting Hanoi. (Đây là lần đầu tiên tôi đến thăm Hà Nội.)
Exercise: Rewrite English sentences for 11th grade with advanced answers
Exercise 1: Correct the bolded errors
Example: Despite she feels tired, she went for a run this morning.
—> Although she feels tired, she went for a run this morning. (Mặc dù cô ấy cảm thấy mệt mỏi nhưng sáng nay cô ấy vẫn đi chạy bộ.)
It was not 7 p.m. that their wedding started.
He's too tired that he can't stay awake during the movie.
Because his illness, he wasn't able to attend the meeting yesterday.
Even though being late, they still arrived at the party before midnight.
I have ever done this job before, but I think I can do it well.
Exercise 2. Rewrite the following sentences based on the given words
Example: She hasn't finished her homework yet. She goes to the cinema. (Despite)
Despite having not finished her homework, she goes to the cinema. (Mặc dù chưa làm xong bài tập về nhà nhưng cô ấy vẫn đi xem phim.)
He started working at the company in 2007. (since)
This is the first time she rode a horse. (never)
They prefer staying at a resort than at a hotel. (would rather)
Because they were late, they got disqualified. (Due to)
The exercise was too challenging for my students to complete it. (so)
Exercise 3. Rewrite the following sentences
Example: She started learning Spanish six months ago.
—> She has been learning Spanish for six months.
It wasn't until last week that she found her lost keys.
He would rather go swimming than play tennis.
Although she had never baked a cake before, she made one for her friend's birthday yesterday.
Since he moved to New York, he has met many interesting people.
She spent two hours cleaning her room yesterday.
Answers
Exercise 1: Correct the bolded errors
Only at 7 p.m. did their wedding begin. (Chỉ vào lúc 7 giờ tối đám cưới của họ mới bắt đầu.)
He’s extremely fatigued, leading to his inability to stay conscious during the film. (Anh ấy mệt mỏi đến mức không thể giữ cho mình tỉnh táo trong suốt bộ phim.)
Due to his ailment, he couldn't make it to yesterday's meeting. (Do bệnh tình của anh ấy, anh ấy không thể tham gia cuộc họp ngày hôm qua.)
In spite of the tardiness, they managed to arrive at the gathering before midnight. (Bất chấp sự chậm trễ, họ vẫn kịp đến bữa tiệc trước nửa đêm.)
Never before have I undertaken this task, yet I'm confident in my abilities. (Chưa bao giờ tôi làm công việc này trước đây, nhưng tôi tin rằng mình có thể làm tốt.)
Exercise 2. Rewrite the following sentences based on the given words
He has been employed at the firm since 2007. (Anh ấy đã làm việc tại công ty từ năm 2007.)
She has never before experienced horseback riding. (Cô ấy chưa bao giờ cưỡi ngựa trước đây.)
They prefer resort accommodations over those of hotels. (Họ thích ở resort hơn là ở khách sạn.)
Because of their delay, they were eliminated. (Bởi vì họ đến muộn, họ đã bị loại.)
The assignment was so demanding that my pupils couldn't finish it. (Bài tập quá khó đến mức học sinh của tôi không thể hoàn thành.)
Exercise 3. Rewrite the following sentences
It was just last week when she finally recovered her misplaced keys. (Chỉ có vào tuần trước cô mới tìm lại được chìa khóa bị đánh rơi.)
He'd rather engage in swimming than participate in tennis matches. (Anh ấy thích bơi hơn là chơi tennis.)
Despite having no prior experience in baking, she crafted a cake for her friend's recent birthday. (Mặc dù không từng nướng bánh trước đây, cô ấy đã làm một chiếc bánh cho sinh nhật gần đây của bạn.)
Since relocating to New York, he has encountered numerous fascinating individuals. (Kể từ khi chuyển đến New York, anh ấy đã gặp được nhiều người thú vị.)
Yesterday, she invested two hours into tidying her living space. (Hôm qua, cô ấy dành hai giờ để dọn dẹp phòng của mình.)