Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là một trong những thì cơ bản mà các học sinh tiếng Anh thường xuyên đối mặt trong trong quá trình học tập, thi cử cũng như trong cuộc sống hàng ngày. Vì vậy, việc luyện tập thường xuyên đóng vai trò quan trọng giúp tự tin và thành công khi áp dụng cấu trúc ngữ pháp này. Nắm bắt được xu hướng này, Mytour sẽ tổng hợp lý thuyết và biên soạn bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để hỗ trợ người học học tập một cách hiệu quả.
Key Takeaways |
---|
Câu khẳng định: S + will have been + V-ing Câu phủ định: S + will not/ won’t have been + V-ing Câu nghi vấn: Câu hỏi Yes/No: Will + S + have been + V-ing Câu hỏi thông tin: WH-question + will + S + have been + V-ing
Các cụm trạng từ By then/By this time; By + [mốc thời gian ở tương lai]; Until; For; When
|
Summary of Future Perfect Continuous Tense
Formula for Future Perfect Continuous Tense
Câu khẳng định
S + will have been + V-ing |
Câu phủ định
S + will not/ won’t have been + V-ing |
Câu nghi vấn
Câu hỏi Yes/No
Will + S + have been + V-ing |
Câu hỏi thông tin
WH-question + will + S + have been + V-ing |
Phương pháp sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng khi người học hình dung bản thân hoặc một sự việc nào đó sẽ diễn ra trong tương lai, và người học nói về hành động sẽ liên tục diễn ra cho đến thời điểm cụ thể đó.
Ngoài ra, thì này thường được dùng để nhấn mạnh về khoảng thời gian một hành động hoặc sự kiện diễn ra.
Ví dụ 1: By the end of the day, I will have been working for 12 hours. (Tính đến cuối ngày thì tôi sẽ làm việc được 12 tiếng rồi.)
Ví dụ 2: Won't she have been practicing the piano for several months by the time of the recital? (Chẳng phải cô ấy sẽ tập piano được vài tháng tính đến thời điểm diễn ra buổi biểu diễn sao?)
*Lưu ý: Vì động từ “shall” là từ trang trọng và ít phổ biến hơn “will”, và chỉ được dùng khi có chủ ngữ “I” hoặc “we”, do đó người học cần hiểu rõ ngữ cảnh trước khi dùng.
Đặc điểm nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Có 2 từ và cụm từ phổ biến nhất trong câu có thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
a. Các cụm trạng từ “by…”
By then/By this time (đến lúc đó)
By + [mốc thời gian ở tương lai] (tính đến…)
Ví dụ: By Monday, she will have been practicing yoga for a month. (Tính đến thứ Hai, cô ấy sẽ tập yoga được một tháng.)
b. For (suốt thời gian qua..)
Ví dụ: My family will have been renovating the house for a month. (Gia đình tôi sẽ sửa nhà trong 1 tháng)
Tham khảo: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Bài tập về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài tập cơ bản
Bài 1: Đánh dấu đáp án chính xác nhất
1. By 11 o’clock I _________________ for 8 hours without a break. | ||
A. will study | B. will have been studying | C. won’t study |
2. When I turn 20 years old, I _________________ football for five years. | ||
A. will have been playing | B. will be playing | C. will play |
3. Mom will be tired when she gets home. She _________________ all day. | ||
A. will working | B. will have been working | C. will not have been working |
4. ______ you ______________ for 2 weeks by the time you return? | ||
A. Will / travel | B. Will / be travelling | C. Won’t / have been travelling |
5. I’m sure that Julie _________________ the vacation all out for months. | ||
A. will have been planning | B. will be planned | C. won’t be planned |
Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
1. I ___________________________ (will/drive) for five hours.
2. On Sunday, we ___________________________ (will/live) in this house for 10 years.
3. _______ you _________________ (not/ skip) classes for 1 week by then?
4. My family ________________________ (will/ cook) dinner by the time you arrive.
5. He _____________________ (not/study) long enough to qualify as a doctor.
6. We_____________________ (will/travel) for five hours by the time we reach our destination.
7. _____ she ________________ (will/write) the report for 2 days?
8. Until the coach is satisfied, the team _____________________ (will/train) hard.
9. _____ he ________________ (will/teach) here for 10 years before he goes to Japan next month?
10. Ben is lazy. He _____________________ (not/do) his homework for very long by the time you call him.
Bài tập cao cấp
Bài 3: Biến đổi câu gốc thành câu phủ định hoặc câu nghi vấn
Chuyển sang câu phủ định | Chuyển sang câu nghi vấn |
1. She will have been working on the project for three months. | 4. They will have been studying for the IELTS exams for 6 months by next year. |
2. Tom will have been playing video games for 4 hours when his parents get home. | 5. You will have been waiting for 6 weeks until your next vaccination. |
3. I will have been working on this project since morning. | 6. Next year my cousin will have been working in Vietnam for 2 years. |
Bài 4: Sắp xếp lại câu theo đúng thứ tự
1. reading/ arrive./ He/ will/ by/ you/ have/ the time/ been
→ ________________________.
2. her concert./ to/ fans/ will/ buy/ Her/ have/ tickets/ all day/ been/ waiting/ for
→ ________________________.
3. manager/ How long/ have/ when/ our/ will/ working/ been/ she/ been/ retires?
→ _______________________?
4. a/ have/ we/ In December,/ will/ acting/ for/ been/ decade.
→ ______________________.
5. your degree?/ will/ living/ this city/ finish/ by the time/ How long/ you/ have/ been/ in/ you
→ ______________________?
Đáp án
Đáp án của bài tập cơ bản
Bài 1
1. B
2. A
3. B
4. C
5. A
Bài 2
1. I will have been driving for five hours.
2. On Sunday, we will have been living in this house for 10 years.
3. Won’t you have been skipping classes for 1 week by then?
4. My family will have been cooking dinner by the time you arrive.
5. He will not/ won't have been studying long enough to qualify as a doctor.
6. We will have been traveling for five hours by the time we reach our destination.
7. Will she have been writing the report for 2 days?
8. Until the coach is satisfied, the team will have been training hard.
9. Will he have been teaching here for 10 years before he goes to Japan next month?
10. Ben is lazy. He will not/ won't have been doing his homework for very long by the time you call him.
Đáp án của bài tập nâng cao
Bài 3
1. She will not/ won’t have been working on the project for three months.
2. Tom will not/ won’t have been playing video games for 4 hours when his parents get home.
3. I will not/ won’t have been working on this project since morning.
4. Will they have been studying for the IELTS exams for 6 months by next year?
5. Will you have been waiting for 6 weeks until your next vaccination?
6. Will my cousin have been travelling to Vietnam for 2 years next year?
Exercise 4
1. He will have been reading the book by the time you arrive.
2. Her fans will have been waiting all day to buy tickets for her concert.
3. How long will our manager have been working when she retires?
4. By the end of December, our acting tenure will have spanned a decade.
5. What will be the duration of your residency in this city upon completion of your degree?
Conclusion
Reference Materials