“Describe a law on environmental protection” là một chủ đề khó, vì “law” là một chủ đề không gần gũi trong cuộc sống nên trường từ vựng về chủ đề này của đa số người học là không đa dạng. Bài viết này sẽ chia sẻ một số từ ngữ, cách diễn đạt, bài mẫu và lưu ý khi nói về chủ đề này.
Lưu ý: Khi nói đến luật pháp, quy định, nội quy,… ngôn ngữ và cách kết hợp của các từ vựng về chủ đề này sẽ tương đối đặc biệt, thường là trang trọng, vì vậy người nói nên tránh dùng ngôn ngữ không trang trọng. Việc học một số cách diễn đạt nâng cao liên quan đến chủ đề luật và môi trường cũng rất quan trọng trong việc giúp người học nói tự nhiên và thuyết phục hơn.
Vocabulary and expression methods for the topic “law”
Pass a new law (referring to something): thông qua một luật mới (về vấn đề gì) |
---|
Ví dụ:
The government has just passed a new law referring to drunk driving, so you should drink no alcohol before driving.
(Chính phủ vừa thông qua luật mới về lái xe khi uống rượu, nên tốt nhất bạn bạn đừng uống chất có cồn trước khi lái xe nhé).
Adhere to / comply with / abide by something: tuân theo cái gì |
---|
Ví dụ:
Even when you’re the principal’s daughter, you still need to comply with the school’s regulations.
(Kể cả khi bạn là con gái thầy hiệu trưởng, bạn vẫn phải tuân thủ quy định của trường học.)
New regulations are introduced to / brought in to …: những quy định mới được đưa ra để … |
---|
Ví dụ:
These new regulations are introduced to ensure that everyone will put waste in the right place.
(Những quy định mới này được đưa ra để đảm bảo mọi người vứt rác đúng nơi quy định.)
Standardize something: tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn cái gì |
---|
Ví dụ:
The company should standardize the process of productivity assessment because it is being conducted in inconsistent ways.
(Công ty mình nên quy chuẩn hóa quy trình đánh giá hiệu quả công việc, vì hiện tại nó đang được làm theo những cách không đồng bộ.)
Have an obligation to V: bắt buộc phải làm gì |
---|
Ví dụ:
Students have an obligation to go to school on time.
(Học sinh bắt buộc phải đến trường đúng giờ.)
In breach of (the law): do vi phạm quy định |
---|
Ví dụ:
Students who are late might be suspended from school in breach of the school’s regulation.
(Học sinh nào đi học muộn có thể bị đình chỉ học do vi phạm quy định.)
Satisfy the requirements: đáp ứng các yêu cầu |
---|
Ví dụ:
All employees are supposed to satisfy the requirements in this company.
(Tất cả nhân viên đều cần phải đáp ứng những yêu cầu của công ty.)
Tighten controls: siết chặt kiểm soát |
---|
Ví dụ:
The law on smoking is still unclear, so I hope the government will tighten controls so that people won’t slip through the cracks.
(Luật về hút thuốc vẫn còn chưa rõ ràng, tôi hi vọng chính phủ siết chặt kiểm soát để người ta không lách luật.)
Infringe the regulations = break the rules: vi phạm quy định / luật |
---|
Ví dụ:
You should ensure your projects don’t infringe the regulations, or you will have many troubles in the aftermath of illegal activities.
(Bạn nên đảm bảo các dự án của bạn không vi phạm pháp luật, nếu không bạn sẽ gặp nhiều rắc rối do hành vi phạm pháp đấy.)
Flout the rules: cố tình vi phạm luật |
---|
Ví dụ:
You may say you don’t flout the rules, but the current evidence shows you intentionally do.
(Bạn có thể nói mình không cố tình vi phạm, nhưng bằng chứng đang cho thấy bạn có cố tình.)
be granted permission to V: được phép làm gì (một cách hợp pháp) |
---|
Ví dụ:
Many people have an interest in going on safari, so they are happy to hear that they are granted permission to do so in safari parks.
(Nhiều người có sở thích đi săn, nên họ rất vui khi được chính quyền cho phép đi săn trong một số công viên săn bắt.)
Seek permission to V: tìm kiếm sự cho phép làm gì |
---|
Ví dụ:
My father is planning to build a new house, so he is seeking for the authority’s permission.
(Bố tôi định xây nhà nên bố đang xin ý kiến của chính quyền.)
Cut through the red tape: bỏ qua những thủ tục rườm rà, những vấn đề không cần thiết về luật |
---|
Ví dụ:
My father hopes the authority will cut through the red tape so that he can boost the speed of house constructing.
(Bố tôi hi vọng chính quyền lược bỏ thủ tục rườm rà để bố đẩy nhanh tiến độ xây nhà.)
Vocabulary and expression methods for the topic “environment”
Disposal of household waste: sự thải chất thải sinh hoạt |
---|
Ví dụ:
The authority should tighten the regulations of disposal of household waste.
(Chính quyền nên siết chặt quy định về xả chất thải sinh hoạt.)
Dump waste: vứt rác bừa bãi |
---|
Ví dụ:
Singapore is very clean because people rarely dump waste onto the streets.
(Singapore rất sạch vì mọi người gần như không xả rác ra đường phố.)
Harmful to the environment: có hại tới môi trường |
---|
Ví dụ:
Vehicle emissions are very harmful to the environment.
(Khí thải từ xe cộ rất hại cho môi trường.)
Toxic waste: chất thải độc hại |
---|
Ví dụ:
Toxic waste should be treated properly before being discharged into the environment.
(Chất thải độc hại cần được xử lý đúng cách trước khi xả ra môi trường.)
Public health: sức khỏe cộng đồng |
---|
Ví dụ:
Environmental protection is for the sake of public health.
(Bảo vệ môi trường là vì sức khỏe cộng đồng.)
Environmental catastrophe: thiên tai |
---|
Ví dụ:
Environmental protection can reduce the risk of environmental catastrophe.
(Bảo vệ môi trường sẽ làm giảm nguy cơ thiên tai.)
Reduce carbon footprint: giảm thiểu lượng khí thải CO2 |
---|
Ví dụ:
Reducing carbon footprint is imperative at this time.
(Giảm khí thải carbon là điều cấp thiết lúc này.)
Reduce food miles: giảm thiểu chi phí, chất thải… do quá trình vận chuyển đồ ăn tạo ra |
---|
Ví dụ:
Many people don’t care about reducing food miles.
(Nhiều người không quan tâm tới việc giảm chất thải do vận chuyển đồ ăn.)
Offset carbon emissions: đền bù carbon (những tổ chức đang xả thải carbon mua tín chỉ carbon tạo ra bởi những dự án giảm phát thải carbon để đền bù cho lượng khí thải mình tạo ra) |
---|
Ví dụ:
Offsetting carbon emissions is an innovative idea of many companies.
(Đền bù carbon thực sự là một sáng kiến sáng tạo của các công ty.)
Dire consequences for someone / something: hậu quả nghiêm trọng cho ai /cái gì |
---|
Ví dụ:
Introducing laws on environmental protection can protect us from dire consequences of our mistakes.
(Việc đề ra các luật bảo vệ môi trường sẽ bảo vệ chúng ra khỏi những hậu quả nghiêm trọng từ những lỗi lầm của chúng ta.)
Searing heat: nhiệt độ rất cao |
---|
Ví dụ:
The US is experiencing searing heat across the board.
(Nước Mỹ đang hứng chịu nắng nóng khủng khiếp khắp đất nước.)
Temperature soars: nhiệt độ tăng mạnh |
---|
Ví dụ:
Global temperature has soared in recent years.
(Nhiệt độ toàn cầu tăng mạnh những năm gần đây.)
Introduce green taxes: đưa ra những loại thuế bảo vệ môi trường |
---|
Ví dụ:
The government should introduce more green taxes to promote plants and companies to take more actions to protect the environment.
(Chính phủ nên đưa ra nhiều hơn những loại thuế bảo vệ môi trường để thúc đẩy các xí nghiệp và doanh nghiệp hành động bảo vệ môi trường nhiều hơn.)
Eco-friendly design: thiết kế thân thiện với môi trường |
---|
Ví dụ:
Architects nowadays should think about eco-friendly designs when they design any building.
(Ngày nay các kiến trúc sư nên suy nghĩ đến những thiết kế thân thiện với môi trường khi họ thiết kế bất kì tòa nhà nào.)
Hybrid car: loại xe sử dụng cả xăng và ắc quy |
---|
Ví dụ:
Hybrid car is an effective solution to emissions reduction.
(Xe sử dụng xăng kết hợp ắc quy là một giải pháp hiệu quả trong giảm thiểu phát thải.)
Offshore wind farms: những trang trại điện gió trên biển |
---|
Ví dụ:
Offshore wind farms may become popular in the future.
(Trang trại điện gió trên biển có thể trở nên phổ biến trong tương lai.)
run dry: cạn kiệt |
---|
Ví dụ:
Oil and natural gas will run dry in the long run.
(Dầu và khí tự nhiên sớm muộn cũng cạn kiệt.)
Mẫu đề thi IELTS Speaking
Well, to be honest, I don’t feel satisfied with most of the laws on environmental protection in my country because I believe they’re not strict and effective enough. Let me tell you one law among them.
Recently, our government has introduced and passed a law referring to the issue of dumping waste into the environment.
First of all, I have to say that anyone with any sense would agree that this law is of paramount importance because protecting the environment is being concerned more than ever. Sadly, the penalty for illegally dumping, in my mind, is not heavy enough, which is the reason why people still flout the rules and litter on the streets.
Why am I saying so? Because I can see, more often than not, smokers throw their cigarette butts onto the streets right after smoking. But hardly anybody criticizes them for this, let alone anyone who will punish them.
Add to that, the level of penalty for this behavior ranges from 2 to 7 million vnd, depending on the degree of the harmfulness of the conduct. It’s not a big deal for many people with average and high incomes.
Of course, I have to admit that each law, article, or regulation, when being brought in, has already passed through many assessments by the legislators. They have been considering carefully all aspects of the law to make sure it’s appropriate in most cases, you know, kind of one size fits all. But I don’t highly appreciate the effectiveness of this law, and I expect more.
Take Singapore as a case in point. The pedestrians don’t litter, even small things like gums or cigarette butts because, you know, they foresee the harsh punishment awaiting them.
Hence, taking everything into account, I trust the government will modify the regulation and strengthen oversight promptly so that all citizens will understand the serious repercussions of their actions and adhere to the regulations.
Tổng kết
Reference materials:
English collocations in advanced usage, Felicity O’Dell and Michael Mccarthy.