Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra audioscript ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu trở nên hiệu quả hơn.
Answers
Question | Đáp án |
---|---|
1 | Canadian |
2 | furniture |
3 | Park |
4 | 250 (sterling) |
5 | phone |
6 | 10(th) September |
7 | museum |
8 | time |
9 | blond(e) |
10 | 8795482361 |
Elucidating answers for Cambridge IELTS 14, Test 1, Listening Section 1: Crime Report Form
Interrogative 1
Đáp án: Canadian
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Trong bài nghe không nhắc đến chữ “nationality” mà thay vào đó là đưa câu hỏi ““are you resident in the UK?” (bạn có phải là người dân ở Anh?). |
---|---|
Giải thích | Đáp án ở đây là “Canadian”. Cần phải nghe rõ cụm “I’m actually Canadian” (thực ra tôi là người Ca-na-da), bởi ở đây người nói còn đưa ra thêm một quốc tịch thứ hai đó là “British” (người Anh). Tuy nhiên “my mother was British.” (mẹ của tôi là người Anh), do đó British không phải là đáp án. |
Interrogative 2
Đáp án: furniture
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Chữ “old” (cũ) trong bài nghe được thay bằng từ “antique” trong câu hỏi. Chữ “antiques” ở phần sau là danh từ mang nghĩa đồ cổ, dùng để làm rõ nghĩa cho cụm danh từ “old furniture” phía trước. |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi trong bài yêu cầu điền “reason for visit” (lý do cho chuyến đi). Ngoài lý do “business” (công tác), còn có lý do để “to buy antique…” (để mua đồ cổ). Vì “antique” (cổ) trong câu hỏi là tính từ, nên chỗ cần điển phải là một danh từ. Như vậy, từ cần điền là “furniture”. |
Interrogative 3
Đáp án: Park
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Ta nghe được câu hỏi về địa chỉ nhà trong bài nghe “may I ask where you’re staying now?” (tôi có thể biết nơi bạn đang ở?) Sau đó, ta nghe được câu trả lời với tên của hai chung cư là Park Apartments và Riverside Apartments. |
---|---|
Giải thích |
|
Interrogative 4
Đáp án: 250 (sterling)
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Bài nghe có nói đến chữ “cash” (tiền mặt) vì vậy khi nghe đến đây là dấu hiệu của đáp án. |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi trong bài yêu cầu điền thông tin về giá tiền ở trong chiếc ví đã mất. Đáp án ở đây là 250 (sterling). Cần phải chú ý ở đây có 3 con số liên quan đến tiền, nhưng con số đầu tiên là đáp án, bởi số tiền thứ hai được nhắc đến là 300 là tiền mà người phụ nữ “withdrew” (rút) và số tiền 50 là tiền người phụ nữ “spent” (đã tiêu). |
Interrogative 5
Đáp án: phone
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Trong bài nghe có câu “my phone had gone” (điện thoại của tôi cũng mất) đồng nghĩa với chữ “stolen” (bị ăn trộm) trong câu hỏi. |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi trong bài yêu cầu điền thông tin về một vật dụng đã bị mất. Vì trước vị trí cần điền là mạo từ “a”, nên đáp án cần phải là một danh từ đếm được ở dạng số ít. Đầu tiên ta nghe đến “wallet” (cái ví) được nhắc lại trong các đồ dùng bị mất. Sau đó chính là đáp án, nên ta cần tập trung nghe ở đây. Trong bài nghe có câu “my phone had gone” (điện thoại của tôi cũng mất) đồng nghĩa với chữ “stolen” (bị ăn trộm) trong câu hỏi. Đáp án ở đây là “phone” (điện thoại). |
Inquiry 6
Đáp án: 10(th) September
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Câu hỏi trong bài yêu cầu điền thông tin về “date of theft” (ngày diễn ra vụ trộm). Bài nghe không đưa ra câu hỏi trực tiếp về ngày mà thay vào đó là cụm từ “occurred yesterday” (xảy ra ngày hôm qua). Vì vậy, câu trả lời sẽ xuất hiện ngay sau đó. |
---|---|
Giải thích | Đáp án ở đây là cả ngày và tháng, nên cần ghi đầy đủ là 10(th) September. |
Inquiry 7
Đáp án: museum
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Câu hỏi trong bài yêu cầu điền thông tin về nơi diễn ra vụ trộm (location). Trong bài nghe, câu hỏi cũng được đưa ra khá rõ ràng “do you have any ideas at al of where…?” (bạn có biết nơi nào…?). |
---|---|
Giải thích | Đáp án ở đây là 1 danh từ chỉ địa điểm. Dù câu trả lời của người phụ nữ khá dài, ta tập trung và bắt được chữ museum (bảo tàng) là danh từ duy nhất chỉ địa điểm trong câu trả lời này. |
Inquiry 8
Đáp án: time
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Sau khi đưa thông tin về thời gian “4 o’clock” (4 giờ). Người phụ nữ tiếp tục kể về mấy đứa nhỏ “a group of young boys” (một đám những cậu trai trẻ) đồng nghĩa với “some boys” (một vài cậu con trai). |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi trong bài yêu cầu điền thông tin về chi tiết kẻ tình nghi (details of suspect). Chỗ cần điền là 1 danh từ, ngoài ra, ta cần lưu ý thêm những từ khóa xung quanh “boys asked for” và “ran off”. Trong bài nghe, “they were asking us what time it was” (họ đang hỏi chúng tôi thời gian”, vì vậy đáp án ở đây là “time”. |
Inquiry 9
Đáp án: blond(e)
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Trong bài nghe, có câu hỏi “can you remember anything else about his appearance?” (bạn có nhớ một chút nào về ngoại hình của cậu bé?). Đây là phần thông tin về ngoại hình mà câu hỏi yêu cầu, vì vậy đáp án sẽ nằm ở ngay sau. Trong bài nghe, chữ “thin” (gầy) đồng nghĩa với chữ “slim build” (dáng người mảnh) ở trong câu hỏi. |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi trong bài yêu cầu điền thông tin về tóc, ở đây đáp án có thể là tính từ chỉ về màu sắc hoặc về kiểu tóc. Nhưng ta được câu hỏi rõ ràng “Colour of hair?” (màu tóc?) vì vậy đáp án sẽ nằm ngay sau câu hỏi này. Đáp án ở đây là “blond(e)” (màu vàng). Cần cẩn thận ở đây phải chữ “dark” (màu tối) cũng chỉ về màu tóc những miêu tả nhưng chỉ những đứa trẻ khác. |
Inquiry 10
Solution: 8795482361
Explanation of the answer:
Từ khóa | Bài nghe có nhắc đến cụm từ “crime reference number” (số chỉ định tội phạm) là đáp án cần phải điền. |
---|---|
Giải thích | Đáp án ở đây là một dãy số đếm vì vậy chúng ta cần tập trung để không bị lỡ số: 87954 82361. |
Above is the answer and explanation for the Cambridge IELTS 14, Test 1, Listening Section 1: Crime Report Form. Learners can also participate in the basic IELTS practice program and advanced IELTS practice program at Mytour to access updated approaches to dealing with the Speaking - Writing sections with monthly updated practice materials. Or connect with High Achievers on the Mytour Helper forum for answers to IELTS preparation knowledge and other English exams.