Trong tiếng Anh, tương lai là một thì vô cùng phổ biến và được sử dụng rộng rãi để diễn tả những hành động, kế hoạch hay dự định trong tương lai. Tuy nhiên ở những thời điểm khác nhau và những bối cảnh khác nhau trong tương lai thì sẽ những cấu trúc sử dụng đặc trưng cho từng trường hợp (ví dụ: tương lai rất gần, tương lai gần và tương lai xa). Bài viết dưới đây sẽ giúp người học mở rộng vốn kiến thức và hiểu rõ hơn khi nói đến những vấn đề liên quan đến tương lai.
Key takeaways |
---|
Các cấu trúc sử dụng để diễn tả tương lai ở những thời điểm khác nhau:
|
Analyze the structures
Will (Future)
The formula for Will
Cấu trúc | Ví dụ | ||
---|---|---|---|
Thể khẳng định | S + will + V1 | I will eat at home with my mom today. | |
Thể phủ định | S + will not/won’t + V1 | I can’t reveal anything. I promise with my sister I won’t tell anyone about her plan. | |
Thể nghi vấn | Câu hỏi Yes/No | Will + S + V1? | Will you give me a lift? |
Câu hỏi W-H | W-H word + will + S + V1? | What will you do after this semester? |
Chú thích:
V1 là động từ ở dạng nguyên mẫu
W-H word: là những từ dùng để hỏi bắt đầu bằng chữ W hoặc H như: what, when, where, why, which, who, whom, how
How to use Will
Will ngoài diễn tả hành động xảy ra trong tương lai thì ngoài ra nó còn thể hiện một số ngữ cảnh nhất định
Một ý nghĩ, ý tưởng hay đề nghĩ nảy ra trong thời điểm nói
Một lời hứa
Một dự đoán không căn cứ
Một lời đề nghị hay sự giúp đỡ lịch sự
Ví dụ:
What will you do when you finish this class?
- I think I will go home, fill my empty stomach and watch some TV shows.
(Sau buổi học hôm nay bạn định làm gì? – Tôi nghĩ tôi sẽ về nhà, lấp đầy cái bụng trống rồi xem một vài chương trình trên TV => Một ý nghĩ nảy ra tại thời điểm nói)
Will you pass me the dictionary?
(Bạn chuyển từ điển qua cho tôi được không? => Lời đề nghị lịch sự)
There is a soccer match today, and I think Brazil will win the game.
(Hôm nay có một trận bóng đá, tôi nghĩ Brazil sẽ thắng đó => Một suy luận hay dự đoán không có căn cứ)
Mom, I promise I will study hard, and I won’t let you down like this anymore.
(Mẹ ơi, con hứa con sẽ học hành chăm chỉ và không làm mẹ thất vọng như thế này nữa => Một lời hứa)
Will be V-ing (Future continuous)
The formula for will be V-ing
Cấu trúc | Ví dụ | ||
---|---|---|---|
Thể khẳng định | S + will be + V-ing | I will be arriving at Da Lat at 2 pm tomorrow. | |
Thể phủ định | S + will not/ won’t be + V-ing | I won’t be working after 1 pm on Friday, please send me the report before that time. | |
Thể nghi vấn | Câu hỏi Yes/No | Will + S + be V-ing? | Will you be going to the party this weekend? |
Câu hỏi W-H | W-H word + will + S + be V-ing? | When will you be moving into your new house this weekend? |
How to use will be V-ing
Will be V-ing dùng để
Diễn tả một hành động chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai tại một thời điểm xác định
Diễn tả một hành động diễn ra và sẽ kéo dài trong một khoảng thời gian trong tương lai
Ví dụ:
We will be having an important meeting at 9 am on Thursday, make sure you will come.
(Chúng tôi sẽ có một buổi họp quan trọng vào 9 giờ sáng thứ Năm, hãy chắn chắn rằng bạn sẽ đến => Một hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai và có thời gian cụ thể)
He will be preparing for the final examination after returning from Hawaii for vacation, so just let him relax and enjoy.
(Anh ấy sẽ phải ôn thi trong 2 tháng sau khi trở về từ kì nghỉ ở Hawaii, nên hãy để anh ấy thư giãn và tận hưởng đi => Việc anh ấy ôn thi sẽ kéo dài trong hai tháng sau một thời điểm cụ thể trong trương lai là khi sau khi trở về từ kì nghỉ)
Be going to (Near Future)
The formula for Be going to
Cấu trúc | Ví dụ | ||
---|---|---|---|
Thể khẳng định | S + am/is/are going to + V1 | Andy is going to apply for that job; he said he liked it. | |
Thể phủ định | S + am/is/are not going to + V1 | I am not going to move to that city. In the near future, I think this place will still work for me. | |
Thể nghi vấn | Câu hỏi Yes/No
| Am/Is/Are + S + going to + V1? | Are you going to travel to London next year? |
Câu hỏi W-H | W-H word + am/is/are + S going to + V1? | What are you going to do if you don’t pass the audition? |
How to use Be going to
Thì tương lai gần diễn tả
Một hành động đã được lên kế hoạch trong thời gian gần
Một dự đoán có căn cứ trong lương lai gần
Ví dụ:
I will go to Europe next year with my wife’s family.
(Tôi sẽ đi châu Âu với gia đình vợ vào năm sau => Một dự định đã được lên kế hoạch nhưng chưa chắc có thể xảy ra hay không)
The sky over there is full of dark clouds. It’s going to rain heavily, we should go to that convenient store to buy raincoats.
(Bầu trời đằng kia toàn mây đen. Chắc là sắp mưa to rồi, chúng ta nên qua cửa hàng tiện lợi đó để mua vài cái áo mưa => Dự đoán một sự kiện có căn cứ rõ ràng)
Be V-ing (Present Continuous)
The formula for Be V-ing
Cấu trúc | Ví dụ | ||
---|---|---|---|
Thể khẳng định | S + am/is/are V-ing | They are building a new playground in the next 6 months. | |
Thể phủ định | S + am/is/are not V-ing | We are not having any vacations in this year; the boss just said that to me this morning. | |
Thể nghi vấn | Câu hỏi Yes/No | Am/Is/Are + S + V-ing? | Are you traveling to London next month? |
Câu hỏi W-H | W-H word + am/is/are + S + V-ing? | What is the government planning to build in that area? |
How to use Be V-ing
Ngoài được sử dụng để diễn tả một hành động trong đang tiếp diễn hay ngay tại thời điểm nói thì thì hiện tại tiếp diễn còn được sử dụng để thể hiện một dự định, kế hoạch hay hành động chắc chắn sẽ xảy ra một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ:
We are going to Hawaii tomorrow to enjoy summer vacation this year. Because so many people want to go there, my mother booked the tickets 4 months ago.
(Chúng tôi sẽ đi Hawaii để tận hưởng kỳ nghỉ hè năm nay. Vì rất nhiều người muốn đến đó nên mẹ tôi đã đặt trước vé tận 4 tháng => Một kế hoạch rõ ràng, vì mẹ đã mua vé và chuẩn bị cho chuyến đi nên hành động này chắc chắn sẽ xảy ra nên sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn thay vì tương lai gần)
They are building a new park next quarter thanks to the funds from the government.
(Họ sẽ xây một công viên mới vào quý tới nhờ có nguồn tài trợ từ chính phủ => Dự án được lên kế hoạch và ấn định chắc chắn sẽ xảy ra)
Vs/es (Present Simple)
How to use Present Simple to express the future
Cấu trúc | Ví dụ | ||
---|---|---|---|
Thể khẳng định | S + V1 (s/es) S + am/is/are + complement | The flower shop starts shipping in the afternoon. | |
Thể phủ định | S + do/does not + V1 S + am/is/are not + complement | I don’t go to work at the weekend. | |
Thể nghi vấn | Câu hỏi Yes/No | Do/Does + S + V1? Am/Is/Are + S + complement? | Does the flower shop still open on holidays? |
Câu hỏi W-H | Wh-word + do/does + S + V? Wh-word + am/is/are + S + complement? | When does the flight take off? |
Chú thích: Complement là bổ ngữ.
How to use the present simple tense to describe the future
Thì hiện tại đơn khi được dùng để diễn tả tương lai sẽ diễn tả một thời gian biểu hay thời khoá biểu được lặp đi lặp lại.
Ví dụ:
I just went to the store, and it's still closed.
It opens at 10 a.m., and you can come back after 1 hour
(Tôi mới đi đến cửa hàng nhưng nó đang đóng cửa. - Cửa hàng mở cửa vào lúc 10 giờ nên bạn hãy quay lại sau 1 tiếng đồng hồ nữa nhé! => Việc cửa hàng đóng cửa mở cửa là một lịch trình cố định hằng ngày, một thời gian biểu nên có thể dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thay vì dung “will”)
Are you free today?
No, I go to work at 1 pm and work until the night.
(Hôm nay bạn có rảnh không? - Không, tôi đi làm lúc một giờ chiều và làm đến tối => chỉ thời gian biểu làm việc của một người nên có thể dùng hiện tại đơn)
Be about to + V
The formula for Be about to
Cấu trúc | Ví dụ | ||
---|---|---|---|
Thể khẳng định | S + am/is/are + about to + V1 | I am about to go to the warehouse now, do you have anything left in the orders? | |
Thể phủ định | S + am/is/are not + about to + V1 | She isn’t about to move out. | |
Thể nghi vấn | Câu hỏi Yes/No | Am/Is/Are + S + about to + V1? | Are you about to go somewhere? Your style today is different from your normal day’s. |
Câu hỏi W-H | Wh-word + am/is/are + S + about to + V1? | Where are you about to go? |
How to use Be about to
Cấu trúc Be about to diễn tả một hành động chắc chắc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần (100% sẽ diễn ta) (có thể hiểu là “sắp”, “sắp sửa”)
Ví dụ:
Look! The race is about to start!
(Nhìn kìa, cuộc đua sắp bắt đầu, một sự kiện chuẩn bị xảy ra trước mắt, không thể dùng những cấu trúc như will hay be going to => dùng be about sẽ diễn tả sắc thái nghĩa rõ ràng và chuẩn xác hơn cho trường hợp này)
I was about to call you, but you called me first.
(Tôi sắp sửa gọi cho bạn nhưng bạn đã gọi tôi trước)
Be on the verge of N/V-ing = Be on the brink of N/V-ing
The formula for Be on the verge of/Be on the brink of
Cấu trúc | Ví dụ | |
---|---|---|
Thể khẳng định |
|
|
Thể phủ định |
|
|
Thể nghi vấn | Am/Is/Are + S + on the verge of N/V-ing? | Are apes on the verge of extinction? Are apes on the brink of extinction? |
How to use Be on the verge of/Be on the brink of
Cấu trúc này cũng diễn tả những hành động, sự kiện hay kế hoạch trong tương lai có khả năng xảy ra cao (có thể hiểu là “trên bờ vực”)
Ví dụ:
We are on the brink of a commercial war.
(Chúng ta đang trên bờ vực chiến tranh thương mại => một sự kiện có khả năng xảy ra cao trong tương lai.)
The company is on the verge of collapse due to its inability to create profit over a long period of time.
(Công ty đang trên bờ vực phá sản vì không thể tạo ra lợi nhuận trong một thời gian dài => một dự đoán hay sự kiện có khả năng rất cao sẽ xảy ra trong tương lai.)
Comparison Table
Chú thích: Có 3 mức độ
Mức độ 1: Not sure: Chỉ là một dự định, hành động hay một lời nói hay suy nghĩ tại thời điểm nói mà chưa biết có thật sự xảy ra.
Mức độ 2: Almost sure: Là một hành động hay một dự định được lên kế hoạch từ trước nhưng chưa khả năng xảy ra chưa cao.
Mức độ 3: Sure: Là một hành động hay dự định chắc chắn xảy ra tại một thời điểm rất cụ thể trong tương lai.
Mức độ 4: Very sure: Là một hành động hay dự định chắc chắc xảy ra trong tương lai rất gần hoặc rất rất gần (gần như là trước mắt).
Mức độ | Cấu trúc | Ví dụ và giải thích |
---|---|---|
Mức độ 1: Not sure | Will V1 | The company will renovate the building and convert it into a new headquarters. => Công ty chỉ dự định đơn thuần, chưa có kế hoạch hay hành động cụ thể nên hành động này chưa biết khi nào sẽ xảy ra. |
Mức độ 2: Almost sure | Be going to V1 | The company is going to renovate the building and convert it into a new headquarters. => Công ty đã có kế hoạch cho dự định này và sẽ tiến hành trong tương lai nhưng chưa có thời gian cụ thể. |
Mức độ 3: Sure | Will be V-ing | The company will be renovating the building and converting it into its new headquarters during the second quarter. => Công ty đã có kế hoạch cụ thể cho dự định này và vạch ra thời gian cụ thể nên chắc chắc sẽ xảy ra. |
| Be V-ing | The company is renovating the building and converting it into a new headquarters in July. => Tương tự như will be V-ing thì cấu trúc be V-ing cũng thể hiện rằng công ty đã có kế hoạch và vạch ra thời gian cụ thể, nên chắc chắc sẽ xảy ra. |
| V(s/es) | The board of directors usually has a meeting in this headquarters every Monday. => Hành động có cuộc họp mỗi thứ năm là lịch trình, là thời gian biểu cố định trong hiện tại và cả tương lai. |
Mức độ 4: Very sure | Be about to V1 | The board of directors is about to arrive; please check all the facilities for the meeting. => Ban giám đốc sắp đến, tức là tương lai rất gần, gần như là trước mắt. |
| On the verge/brink of N/V-ing | Some members of the board of directors are on the verge of leaving the meeting due to the dispute in the meeting. => Một số thành viên của ban giám đốc sắp rời cuộc họp (hoặc có thể dịch là trên bờ vực tuỳ trường hợp và ngữ cảnh cụ thể) là một dự đoán hay hành động trong tương lai rất gần, gần như là trước mắt. |
Dưới đây là bảng so sánh will và be going to khi dùng hai cấu trúc này cho việc dự đoán
Cấu trúc | Ví dụ và giải thích | |
---|---|---|
Không căn cứ cụ thể | Will V1 | I think she will burst into tears if she hears that piece of news. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ khóc nếu như nghe tin đó mất) => Chỉ dự đoán đơn thuần không căn cứ |
Có căn cứ cụ thể | Be going to V1 | She is a very sentimental and emotional person. I think she is going to burst into tears if she hears that piece of news. (Cô ấy là một người rất đa cảm và thiên về cảm xúc. Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ khóc nếu như nghe tin đó mất) => Có dự đoán dựa trên căn cứ cụ thể về tính cách của của cô ấy |
Exercises
| a. Anh ấy chắc chắn sẽ tham gia một dự án khởi nghiệp trong tương lai gần và đã có kế hoạch cho dự án. |
| b. Anh ấy sẽ tham gia một dự án khởi nghiệp trong tương lai nhưng chưa chắc về thời gian |
| c. Anh ấy sắp sửa sẽ tham gia một dự án khởi nghiệp vì đã có kế hoạch cho dự án rồi. |
| d. Anh ấy chắc chắn sẽ tham gia một dự án khởi nghiệp nhưng sau một thời điểm cụ thể trong tương lai. |
| e. Anh ấy có kế hoạch tham gia một dự án khởi nghiệp trong tương lai gần nhưng chưa xác định thời điểm chính xác |
Đáp án: 1.B 2.E 3.A 4.D 5.C
Evaluation and Expansion
Ví dụ:
The headquarters will be moved to another location next year.
The headquarters are going to be moved to another location next year.
Trong trường hợp này thì khi dùng will hay be going to đều có thể diễn tả trọn vẹn nghĩa của câu: Trụ sở sẽ được dời đi tới một địa điểm mới trong năm sau.
Tuy nhiên, với những trường hợp quá cụ thể thì việc dùng đúng cấu trúc sẽ giúp câu văn rõ nghĩa và thích hợp với ngữ cảnh hơn.
Ví dụ:
Look! The race is about to start! => Nên
(Nhìn kìa! Cuộc đua sắp sửa bắt đầu rồi)
Look! The race is about to start! => Không nên
Look! The race is going to start! => Không nên
Với trường hợp này, cuộc đua sắp diễn ra trong tương lai gần, gần như là ngay bây giờ, nên việc sử dụng be about to sẽ làm cho câu trở nên cụ thể và rõ ràng hơn so với will và be going to.