Vì vậy, bạn lo lắng khi chưa nắm vững cấu trúc câu bị động thì tương lai gần (near future tense) và muốn tìm kiếm những bài tập chất lượng nhất để luyện tập? Đừng lo, với 150+ bài tập mình đã sưu tập dưới đây sẽ giúp bạn nhanh chóng ăn trọn điểm 10 của dạng cấu trúc này.
Below are some aspects you need to understand to master the near future passive voice exercises:
- Ôn tập kiến thức về lý thuyết câu bị động thì tương lai gần.
- Làm quen với các dạng bài tập phổ biến của câu bị động thì tương lai gần.
- Ghi nhớ các lưu ý và mẹo quan trọng để hoàn thành các bài tập.
Now, let's decode this exercise type thoroughly together!
1. Review the theoretical knowledge of the near future passive voice
Before we begin the exercises, let's review the grammar of the near future passive voice:
Tóm tắt kiến thức |
Cấu trúc: – Khẳng định: O + is/ am/ are + going to be + Ved/ V3 + (by S). – Phủ định: O + is/ am/ are + not + going to be + Ved V3 + (by S). – Nghi vấn: Is/ Am/ Are + O + going to be + Ved/ V3 + (by S)? – WH-question: WH-question + is/ am/ are + (O) + going to + be + V3/ ed + (by S)? Cách sử dụng: – Thì tương lai gần (near future) diễn tả dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa được lên kế hoạch rõ ràng. – Câu bị động thì tương lai gần dùng để diễn tả sự ảnh hưởng, tác động của một chủ thể khác lên chủ ngữ trong tương lai không xa. Hành động này được lên kế hoạch cụ thể, có tính toán từ trước. – So với câu chủ động, câu bị động thì tương lai gần được sử dụng nhấn mạnh chủ thể (chủ ngữ câu bị động) bị tác động hay ảnh hưởng như thế nào theo kế hoạch đã định sẵn từ trước (dự đoán sự việc đó sẽ xảy ra trong tương lai có thể dựa trên các quan sát, dấu hiệu của hiện tại). – Nếu chủ thể (S) trong dạng bị động không được xác định và không đóng yếu tố quan trọng để được nhấn mạnh như: Someone, we, you, they, she, he, something, everybody, everything, anyone, anything, … thì có thể được lược bỏ. – Đối với trường hợp no one, nothing: Câu bị động được dùng với dạng phủ định. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần: Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần gồm những trạng từ chỉ thời gian giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng có thêm căn cứ hay dẫn chứng cụ thể: – In + thời gian: Trong … nữa (E.g.: In 2 minutes: Trong 2 phút nữa) – Tomorrow: Ngày mai – Next day: Ngày hôm tới – Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới E.g.: – The new highway is going to be constructed next month (by them). (Đường cao tốc mới sẽ được xây dựng vào tháng tới.) => Trong câu bị động này đang nhấn mạnh vào đối tượng của hành động nên chủ thể trở nên không quan trọng, không xác định, có thể lược bỏ. – A new laptop is not going to be bought by Mary. (Một chiếc máy tính mới sẽ không được mua bởi Mary.) => Chủ thể trong câu chủ động được xác định cụ thể nên không thể lược bỏ. – Are these cookies going to be baked by your grandmother in 2 minutes? (Có phải những chiếc bánh quy đó sẽ được nướng bởi bà của bạn trong 2 phút nữa không?) => Chủ thể trong câu chủ động được xác định cụ thể nên không thể lược bỏ. |
To better understand the near future passive voice, I've compiled the theory in image format for easy memorization, which you can save and study anytime:
2. Detailed exercises on the near future passive voice
Các dạng đề thi câu bị động tương lai gần được tôi thu thập từ các nguồn đáng tin cậy, giúp các bạn tự tin nắm chắc kiến thức ngữ pháp này một cách hiệu quả. Một số dạng bài tập trong tài liệu này bao gồm:
- Chuyển các câu sau sang dạng bị động thì tương lai gần.
- Chia động từ trong ngoặc theo đúng dạng bị động.
- Chọn đáp án đúng.
Exercise 1: Sử dụng thì tương lai gần, biến đổi các câu sau sang dạng bị động
(Bài tập 1: Dùng thì tương lai gần, hãy chuyển đổi các câu sau thành dạng bị động)
1. Tôi sắp mua một chiếc máy tính mới vì cái cũ bị hỏng.
=> ………………………………………………………………………………………………
2. John sắp bắt đầu công việc mới vào tuần sau.
=> ………………………………………………………………………………………………
3. Liệu các em nhỏ có sẽ cho chó ăn không?
=> ………………………………………………………………………………………………
4. Công ty của bạn có định sa thải công nhân cũ không?
=> ………………………………………………………………………………………………
5. Gia đình anh ấy đang dự định một chuyến du lịch dài tại Rome.
=> ………………………………………………………………………………………………
6. Next year, they plan to purchase a new flat.
=> ………………………………………………………………………………………………
7. Our manager will instruct us on how to resolve this issue.
=> ………………………………………………………………………………………………
8. Soon, she will release her new guidebook for IELTS.
=> ………………………………………………………………………………………………
9. Tommy plans to decorate his home for Christmas.
=> ………………………………………………………………………………………………
10. Will you arrange for the cobbler to repair your shoes?
=> …………………………………………………………………………………………
Bài tập 2: Chia các động từ trong ngoặc thành dạng bị động chính xác
(Bài 2: Điền vào dạng bị động chính xác của các động từ sau)
- Her first novel (publish) ………. soon.
- A new modern penthouse (build) ………. in the next 2 years by investors.
- A new shopping mall (construct) ………. in the city center next month.
- The train to school (not leave) ………. here in 2 minutes.
- Tomorrow, the invitation (send) ………. to all the guests by the event organizer.
- Where ………. your birthday party (organize) ……….?
- Students (keep) ………. silent in the principal’s speech.
- We think that the proposal (decline) ………. because it is costly.
- The match (cancel) ………. due to bad weather.
- Our roof (replace) ………. because it’s really old.
Exercise 3: Select the correct option (A, B, or C)
(Exercise 3: Selecting the correct answer A, B, or C)
1. This cake will be ready at the bakery in 2 minutes.
- A. is baking
- B. is going to be baked
- C. was baked
2. Sarah will host the party this weekend because of her final exam.
- A. is going to be joined
- B. will have been joined
- C. is not going to be joined
3. We will watch that new movie after work tonight.
- A. is not going to be seen
- B. are not being seen
- C. wont’ have been seen
4. The football match is scheduled for tomorrow. Weather forecast predicts rain.
- A. will be canceled
- B. is going to be canceled
- C. is not going to be canceled
5. My boss will inaugurate my company’s new branch next week.
- A. is going to visit
- B. is going to be visited
- C. will be visited
6. He plans to take over his family business right after he graduates from university.
- A. is running
- B. will be run
- C. is going to be run
7. She will start a new job at a new company next month.
- A. is going to start
- B. is going to be started
- C. will have been started
8. Will you serve lunch? I see a lot of food on the table.
- A. Is – going to be cooked
- B. Will – be being cooked
- C. Has – been cooked
9. Will he buy a new car?
- A. Is – going to drive
- B. Will – be driven
- C. Is – going to be driven
10. When will he visit his grandparents in Hanoi?
- A. have – been visited
- B. will – be visited
- C. are – going to be visited
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. B | Câu này là câu bị động thì tương lai gần với dấu hiệu nhận biết là trạng từ chỉ thời gian “in 2 minutes”. Động từ “bake – nướng” thể bị động sẽ là “be + going to be baked”. Chủ ngữ “this cake” nên ta chọn is. |
2. C | Câu này là dạng câu phủ định của câu bị động tương lai gần. Động từ “join” thể bị động sẽ là “be + not going to be joined”. Chủ ngữ “the party” nên ta chọn is. |
3. A | Câu này là dạng câu phủ định của câu bị động tương lai gần. Động từ “see” thể bị động sẽ là “be + not going to be seen”. Chủ ngữ “that new movie” nên ta chọn “is” |
4. B | Câu này là câu bị động thì tương lai gần vì việc “cancel the football match” có thể dự đoán trước là do “it’s raining tomorrow”. Động từ “cancel” thể bị động sẽ là “is going to be canceled”. |
5. B | Câu này là câu bị động thì tương lai gần vì việc “visit company’s new branch” được lên kế hoạch vào “next week”. Động từ “visit” thể bị động sẽ là “be + going to be visited”. |
6. C | Câu này là câu bị động thì tương lai gần vì hành động “run his family business” đã được lên kế hoạch trước. Động từ “run” thể bị động sẽ là “be + going to be run”. |
7. B | Câu này là câu bị động thì tương lai gần “next month”. Động từ “start” thể bị động sẽ là “be + going to be start”. Chủ ngữ là “A new job” nên ta chọn is. |
8. A | Câu này là câu nghi vấn ở dạng bị động thì tương lai gần cho kế hoạch đã được dự định từ trước. Động từ “cook” thể bị động sẽ là “be + going to be cooked”. Chủ ngữ là “the lunch” nên ta chọn “is”. |
9. C | Câu này là câu nghi vấn ở dạng bị động thì tương lai gần. Động từ “drive” thể bị động sẽ là “be + going to be driven”. Chủ ngữ là “a new car” nên ta chọn “is”. |
10. C | Câu này là câu hỏi WH-question ở dạng bị động thì tương lai gần, tương lai của chủ ngữ bị động có thể được nhìn thấy trong câu. Động từ “visit” thể bị động sẽ là “be + going to be visited”. Chủ ngữ là “his grandparents” nên ta chọn “are”. |
Exercise 4: Rewrite the following sentences into active voice using the near future tense
(Exercise 4: Rewrite the following sentence into active voice using the near future tense)
E.g.: They are going to replace our roof.
=> Our roof will be replaced by them.
1. The company plans to launch a new product next month.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………
2. Selena won't finish the project in the next 2 hours.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………
3. My father will repair the bike soon.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………
4. Will they invite Henry to the party next week?
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………
5. The government will build the new factory next year.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………
6. Mr. Johnson will teach us English next month.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………
7. John’s family is organizing a charity event to raise funds for the cause.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………
8. The chef will have a delicious meal ready for the guests at the party in 30 minutes.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………
9. The doctor will perform the surgery tomorrow.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………
10. My younger sister will take ownership of my old computer.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………
11. The manager will not sign the contracts.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………
12. The leader will receive the report by the end of next week.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………
13. Will Mary bake the cakes for the party tonight?
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………
14. The committee plans to hold the event next month.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………
15. Simon is going to escort Victoria to the church tomorrow.
=> ……………………………………………………………………………………………………………………………
Xem đáp án
1. The company is going to introduce a new product next month.
=> Giải thích: Trong câu bị động, chủ ngữ “a new product” chịu hành động “introduce – giới thiệu” bởi tân ngữ “the company”. Sau khi chuyển sang câu chủ động, “The company” thành chủ ngữ, cấu trúc “be introduced” chuyển thành “is going to introduce” (chia theo chủ ngữ thể chủ động, thì tương lai gần).
2. Selena isn’t going to complete the project in the next two hours.
=> Giải thích: Trong câu bị động, chủ ngữ “the project” chịu hành động “complete – hoàn thành” bởi tân ngữ “by Selena”. Sau khi chuyển sang câu chủ động, “Selena” thành chủ ngữ, cấu trúc “be completed” chuyển thành “is going to complete” (chia theo chủ ngữ thể chủ động, thì tương lai gần) + tân ngữ “the project”
3. My father is going to repair the bike soon.
=> Giải thích: Trong câu bị động, chủ ngữ “the bike” chịu hành động “repair – sửa chửa” bởi tân ngữ “my father”. Sau khi chuyển sang câu chủ động, “My father” thành chủ ngữ, cấu trúc “be repaired” chuyển thành “is going to repair” (chia theo chủ ngữ thể chủ động, thì tương lai gần) + tân ngữ “the bike”.
4. Are they going to invite Henry to the party next week?
=> Giải thích: Trong câu nghi vấn thể bị động, chủ ngữ “Henry” chịu hành động “invite – mời” bởi tân ngữ “they”. Sau khi chuyển sang câu chủ động, “They” thành chủ ngữ, cấu trúc “be invited” chuyển thành “are going to invite” (chia theo chủ ngữ thể chủ động, thì tương lai gần) + tân ngữ “Henry”
5. The government is going to construct the new factory next year.
=> Giải thích: Trong câu bị động, chủ ngữ “the new factory” chịu hành động “construct – xây dựng” bởi tân ngữ “the government”. Sau khi chuyển sang câu chủ động, “The government” thành chủ ngữ, cấu trúc “be built” chuyển thành “is going to build” (chia theo chủ ngữ thể chủ động, thì tương lai gần) + tân ngữ “the new factory”
6. Mr. Johnson is going to instruct us in English next month.
=> Giải thích: Trong câu bị động, chủ ngữ “English” chịu hành động “instruct – dạy” bởi tân ngữ “Mr. Johnson”. Sau khi chuyển sang câu chủ động, “Mr. Johnson” thành chủ ngữ, cấu trúc “be taught” chuyển thành “is going to teach” (chia theo chủ ngữ thể chủ động, thì tương lai gần) + tân ngữ “english”.
7. John’s family are going to organize a charity event to raise funds for the cause.
=> Giải thích: Trong câu bị động, chủ ngữ “a charity event” chịu hành động “organize – tổ chức” bởi tân ngữ “John’s family”. Sau khi chuyển sang câu chủ động, “John’s family” thành chủ ngữ, cấu trúc “be held” chuyển thành “is going to hold” (chia theo chủ ngữ thể chủ động, thì tương lai gần) + tân ngữ “a charity event”.
8. The chef is going to prepare a delightful meal for the guests at the party in 30 minutes.
=> Giải thích: Trong câu bị động, chủ ngữ “a delightful meal” chịu hành động “prepare – chuẩn bị” bởi tân ngữ “the chef”. Sau khi chuyển sang câu chủ động, “The chef” thành chủ ngữ, cấu trúc “be prepared” chuyển thành “is going to prepare” (chia theo chủ ngữ thể chủ động, thì tương lai gần) + tân ngữ “a delightful meal”.
9. The doctor is going to conduct the surgery tomorrow.
=> Giải thích: Trong câu bị động, chủ ngữ “the surgery” chịu hành động “conduct” bởi tân ngữ “the doctor”. Sau khi chuyển sang câu chủ động, “The doctor” thành chủ ngữ, cấu trúc “be performed” chuyển thành “is going to perform” (chia theo chủ ngữ thể chủ động, thì tương lai gần) + tân ngữ “the surgery”.
10. My younger sister is going to possess my old computer.
=> Giải thích: Trong câu bị động, chủ ngữ “my old computer” chịu hành động “possess – sở hữu” bởi tân ngữ “my younger sister”. Sau khi chuyển sang câu chủ động, “My younger sister” thành chủ ngữ, cấu trúc “be owned” chuyển thành “is going to own” (chia theo chủ ngữ thể chủ động, thì tương lai gần) + tân ngữ “my old computer”.
11. The manager is not going to approve the contracts.
12. We are going to submit the report to the leader by the end of next week.
13. Is Mary going to bake the cakes for the party tonight?
14. The committee is going to arrange the event next month.
15. Simon is going to escort Victoria to the church tomorrow.
Download the full set of near future passive tense exercises through the link below. This is a compilation of over 150+ exercises from basic to advanced that I have curated for you to reinforce your knowledge and get started on practicing right away.
4. Kết luận
Mình vừa chia sẻ những kiến thức tóm lược về câu bị động trong tương lai gần, bao gồm lý thuyết, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và các bài tập liên quan.
Tuy nhiên, để “đạt” điểm tối đa 10 trong bài tập câu bị động dạng này, hãy lưu ý và tập trung ghi nhớ 03 điểm quan trọng sau đây, tránh mất điểm vô cớ :
- Xác định đúng thì và chủ ngữ là số ít/ số nhiều để chia đúng trợ động từ.
- Học thuộc các động từ bất quy tắc để chia chính xác động từ.
- Cần nắm chắc cấu trúc câu, dấu hiện nhận biết và cách dùng của thì tương lai gần để tránh nhầm lẫn với thì tương lai đơn.
- Passive voice: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/passive-voice/ – Truy cập ngày 06/05/2024
- The passive voice: https://www.perfect-english-grammar.com/passive.html/ – Truy cập ngày 06/05/2024