Application of the article
Độ dài của các câu chuyện luôn dài hơn đáng kể so với một bài nói IELTS Speaking Part 2 thông thường. Đây là chủ đích của người viết nhằm tạo ra một nguồn học từ vựng/ý tưởng đa dạng, có thể vận dụng cho nhiều đề bài Speaking Part 2 cũng như nhiều đối tượng người học.
Lưu ý: Nội dung bài viết dựa hoàn toàn theo trải nghiệm cá nhân. Người đọc hoàn toàn có thể dựa vào những ý tưởng, từ vựng theo chủ đề và cấu trúc ngữ pháp ở đây để xây dựng câu chuyện cho chính mình theo những hướng đi được gợi ý ở mục V
Outline in Vietnamese
Describe your favorite teacher
You should say
Who this person is
How you met this person
How/what this person taught you
And why this person is your favorite teacher.
Trước khi viết một câu chuyện đầy đủ, người viết sẽ mô phỏng quá trình brainstorm mà bản thân đã áp dụng bằng phương pháp chêm từ. Sau đây là dàn ý tiếng Việt đi kèm các keywords tiếng Anh được người viết soạn theo sườn bài gợi ý ở đề bài:
Identify who this individual is
“Tôi muốn kể về Mrs.Gough, người đang là giảng viên IELTS ở một trung tâm đào tạo khá nổi tiếng, và có lẽ là giáo viên tuyệt nhất tôi từng có”
Detail how you encountered this individual
“Khi còn là sinh viên năm 3, tôi quyết định thi IELTS với mục tiêu 8.0 – một ambitious goal với người chưa thi IELTS bao giờ. Tôi không quá lo về hai kĩ năng Nghe & Đọc, và dù kĩ năng Nói của tôi vẫn còn nhiều room for improvement, tôi khá tự tin rằng ít nhất mình có thể squeeze một con 7.0. Tuy nhiên, phần Viết vẫn luôn là một cơn absolute nightmare, và đó là lí do vì sao tôi desperately cần một người có thể enlighten mình. Sau khi cân nhắc giữa nhiều lựa chọn, tôi đến trung tâm của Mrs.Gough để làm bài placement test.”
In what manner did this individual instruct you?
“Không mất quá lâu để Mrs.Gough làm tôi kinh ngạc với sự enthusiasm và assertiveness của cô. Sau khi tôi làm bài kiểm tra, cô did not hold anything back, và pinpointed tất cả những vấn đề mà tôi đang có. Không chỉ vậy, cô còn cho tôi rất nhiều practical feedback về cách để adjust my pronunciation, dùng uncommon words precisely hay utilise real-life experiences. Genuinely impressed bởi những gì tôi học được chỉ trong 10 phút, tôi ngay lập tức signed up for a course under her guidance, biết rõ rằng tôi đang putting my trust vào đúng người. Và tôi chưa bao giờ hối hận vì quyết định đó.”
And why is this individual your preferred educator?
“Trong số tất cả những giáo viên mà tôi từng gặp, Mrs.Gough có lẽ là người diligent và dedicated nhất. Không như nhiều giáo viên bản ngữ – những người thường chỉ sao chép bài học từ published materials và điều chỉnh một chút – Mrs. Gough luôn soạn syllabus của riêng cô và dành nhiều thời gian experimenting những teaching methods khác nhau nhằm tìm ra the most effective approach cho mỗi đối tượng học sinh. Những bài học cùng cô rất engaging, chủ yếu bởi cái novel approach cô áp dụng cho mỗi vấn đề và khả năng simplify ngay cả the most complicated issues”
“Ngoài việc là một renowned teacher, Mrs.Gough cũng nổi tiếng vì những tài liệu học tập mà cô đã biên soạn cho IELTS takers. Có lẽ điều tôi thích nhất ở những cuốn sách cô viết là: chúng không cần gây ấn tượng cho độc giả với a bunch of advanced knowledge hay eye-catching illustrations. Dù content trong sách có profound đến đâu, nó luôn được delivered tới người đọc một cách rất user-friendly, điều khiến chúng vô cùng hữu ích và dễ pick up.”
“Nhờ sự trợ giúp của Mrs.Gough, tôi được 8.0 IELTS ngay ở my very first attempt. Bên cạnh achievement đó, tôi cũng học được nhiều điều từ Mrs.Gough ở vị trí của một educator, và mong rằng sau này tôi có thể làm điều gì đó cho cô để return the favor.”
The story in complete detail (in English)
When I was a third-year student, I decided to take the IELTS test and aimed for an 8.0, which was a pretty ambitious goal for someone who’d never taken IELTS before. I didn’t worry much about Listening and Reading, and although my Speaking still had a lot of room for improvement, I was pretty confident that I can at least squeeze a 7.0 for it. However, the Writing part had always been an absolute nightmare, which is why I desperately needed someone who could enlighten me. After considering among many options, I headed to Mrs. Gough’s center to do a placement test.
It didn’t take too long for Mrs. Gough to amaze me with her enthusiasm and assertiveness. After I did the test, she did not hold anything back, and pinpointed all of the problems I was having. Not only that, she also gave me lots of practical feedback on how to adjust my pronunciation, use uncommon words precisely or utilise real-life experiences. Genuinely impressed by how much I learned in just 10 minutes, I immediately signed up for a course under her guidance, knowing that I was putting my trust in the right person. And I never regret making that decision.
Of all the teachers I’ve met, Mrs. Gough is probably the most diligent and dedicated. Unlike many native teachers who would just copy lessons from published materials and make some minor changes, Mrs. Gough always plans her own syllabus and spends lots of time experimenting different teaching methods to find out the most effective approach for each kind of students. Her lessons are very engaging, mostly because of the novel approach she adopted for each problem and her ability to simplify even the most complicated issues.
Apart from being a renowned teacher, Mrs. Gough is also famous for the study materials she’s written for IELTS takers. Perhaps my favorite thing about her books is that they don’t need to impress their audience with a bunch of advanced knowledge or eye-catching illustrations. No matter how profound their content is, it’s always delivered to the audience in a very user-friendly manner, which makes them incredibly useful and easy to pick up.
Thanks to Mrs. Gough’s support, I got an 8.0 for the IELTS test in my very first attempt. Apart from that achievement, I also learned lots of things from Mrs. Gough as an educator, and hopefully one day I can do something for her to return the favor.
Vocabulary pertaining to specific themes and noteworthy expression methods
ambitious goal (collocation): mục tiêu tham vọng
room for improvement (idiom): những điểm cần phải cải thiện
squeeze (v): vừa đủ sức đạt được một điều gì (một cách khá khó khăn)
absolute nightmare (collocation): cơn ác mộng, nỗi ám ảnh thực sự (chỉ cả người, sự vật và sự việc)
nghĩa bóng này của từ nightmare có thể được dùng để chỉ cả người, sự vật lẫn sự việc. Ví dụ:
Đối tượng | Câu ví dụ | Nghĩa |
Người | I just can’t stand Layla! She’s an absolute nightmare! | Tôi không chịu nổi Layla! Cô ta là một cơn ác mộng thực sự! |
Sự vật | IELTS Speaking used to be Vu’s worst nightmare. Now it becomes one of his strengths. | IELTS Speaking từng là nỗi ám ảnh lớn nhất của Vũ. Giờ thì nó trở thành một trong những điểm mạnh của hắn. |
Sự việc | Having to wake up at 4 am on a freezing winter day, for me, is a real nightmare. | Việc phải thức dậy lúc 4 giờ sáng vào một ngày đông lạnh buốt, với tôi, là một cơn ác mộng thực sự. |
desperately (adv): một cách tha thiết, tuyệt vọng
enlighten (v): khai sáng
placement test (collocation): bài kiểm tra trình độ (để xếp lớp)
enthusiasm (n): sự nhiệt tình
assertiveness (v): sự thẳng thắn, bộc trực
did not hold anything back (v phrase): không kiêng nể gì (khi đưa ra lời góp ý hay nhận xét mang tính phê bình)
pinpoint (v): xác định chính xác
practical feedback (collocation): nhận xét, đóng góp thiết thực
adjust pronunciation (collocation): điều chỉnh cách phát âm
uncommon word (n phrase): từ ít phổ biến
precisely adv): một cách chính xác
utilise real-life experience (n phrase): vận dụng trải nghiệm sống
genuinely impressed (collocation): thực sự ấn tượng
signed up for a course (collocation): đăng ký một khoá học
under sb’s guidance (collocation): dưới sự chỉ dẫn của ai
put sb’s trust in (collocation): đặt niềm tin của ai vào ai hay điều gì
diligent (adj): siêng năng, chăm chỉ, cần mẫn (bỏ nhiều thời gian và công sức cũng như quan tâm tới tiểu tiết khi làm việc)
dedicated (adj): tận tâm
published materials (collocation): những tài liệu đã được phát hành
syllabus (n): giáo trình
experiment (v): thử nghiệm
teaching methods (collocation): phương pháp giảng dạy
effective/novel approach (collocation): cách tiếp cận hiệu quả/mới lạ
engaging (adj): cuốn hút, thú vị
simplify (v): đơn giản hoá
complicated issues (collocation): những vấn đề phức tạp
renowned teacher (n phrase): giáo viên có tiếng
IELTS takers (n phrase): những người học & thi IELTS
a bunch of: một đám người hoặc một đống những thứ gì cùng loại
Vd: A and G always talk behind their colleagues’ back. What a bunch of mean girls!
=> A and G only talk bad about colleagues behind their backs. It's true they have bad characters!
advanced knowledge (collocation): kiến thức nâng cao
eye-catching illustrations (n phrase): hình minh hoạ bắt mắt
profound (adj): sâu sắc
content (n): nội dung
deliver (v): truyền tải (thông điệp, kiến thức)
user-friendly (adj): thân thiện với người dùng
pick up (phrasal verb): làm quen, tiếp thu
very first attempt (collocation): ngay lần thử đầu tiên
achievement (n): thành tích
educator (n): nhà giáo dục
return the favor (collocation): trả ơn
Suggestions for alternative story development directions
Khía cạnh | Một số cụm từ & cách diễn đạt hữu ích |
Ngoại hình (appearance) |
|
Tính cách & phẩm chất (personality & qualities) |
|
Phương pháp giảng dạy (teaching method) | show clear guidelines, but never offer too much help (hướng dẫn cụ thể, nhưng không bao giờ giúp đỡ quá nhiều)
|
Triết lý giáo dục (educational philosophy) | always put students first (luôn coi học sinh là ưu tiên hàng đầu)
|
Apart from the topic Describe your favorite teacher, readers can also utilize the outline and keywords in the above story to elaborate on their response to some other Part 2 questions, for example:
Đối tượng cần miêu tả | Gợi ý cách triển khai câu chuyện |
a famous person | Người đọc cần giải thích vì sao nhân vật chính trong bài lại nổi tiếng (được nhiều người biết tới bởi phương pháp dạy hiệu quả hoặc những đầu sách hữu ích) |
a successful person | Cấu trúc tương tự câu chuyện của người viết bài |
a person who taught you knowledge or principles | Cấu trúc tương tự câu chuyện của người viết bài |
a person who encouraged you to achieve a goal | Cấu trúc tương tự câu chuyện của người viết bài |
an interesting old person | Cấu trúc tương tự câu chuyện của người viết bài |
someone you admire who is much older than you | Cấu trúc tương tự câu chuyện của người viết bài |
someone who has a positive influence on you | Cấu trúc tương tự câu chuyện của người viết bài |