Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra audioscript ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu đáp án trở nên hiệu quả hơn.
Answers
Question | Đáp án |
---|---|
11 | A |
12 | C |
13 | B |
14 | B |
15 | A |
16 | D |
17 | B |
18 | C |
19 | D |
20 | E |
Exploring Cambridge IELTS 17, Test 1, Listening Part 2
Inquiry 11
Đáp án: A
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Maximum” (tối đa), “number” (số), “people” (người), “stand” (đứng), “each side” (mỗi bên) và “boat” (con thuyền) là những từ khóa xác định vị trí thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi yêu cầu nghe được số người tối đa có thể đứng trên mỗi bên của còn thuyền. Nội dung bài nghe là người nói cho rằng nếu có hơn 9 người trên mỗi bên thuyền thì phải chuyển bớt người nếu không sẽ bị chìm. Vì vậy đáp án là A. |
Query 12
Đáp án: C
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Colours” (màu) , “tour boats” (các thuyền du lịch) |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi trên yêu cầu nghe được màu của các thuyền du lịch. Đáp án A. người nói đó đề cập màu này nhưng đó là màu của các cái ghế. Đáp án B. người nói có đề cập nhưng màu nãy đã từng được dùng. Vì vậy chọn đáp án C. |
Inquisition 13
Đáp án: B
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Lunch box” (hộp ăn trưa) , “ doesn’t eat” (không ăn), “meat” (thịt), “fish” (cá) là những từ khóa giúp xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Người nói đã đề cập đến 3 loại hộp ăn trưa miễn phí. Đáp án A. được đề cập nhưng hợp ăn trưa này có chưa ham (thịt). Đáp án C. được đề cập nhưng hợp ăn trưa này có tuna (cá ngừ). Vì vậy chọn đáp án C. (chỉ có cheddar chesse roll - không có thịt - cá). |
Interrogation 14
Đáp án: B
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “people”(mọi người) và “litter” (rác) là những từ khóa giúp xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Người nói đã đề cập đến việc xử lý rác. Người nói đã đề cập đến từ khóa “bins - đáp án C” nhưng ở đây người nói cho rằng họ không có thùng rác (bins) nên loại đáp án C. Người nói đề cập đến việc các nhân viên Jess, Ray và các nhân viên khác sẽ thu thập rác nên đáp án đúng là đáp án B. Người nói không đề cập đến đáp án C nên loại đáp án này. |
Queries 15 - 16
Đáp án:
15. A
16. D
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Two features” (2 đặc điểm), “lighthouse” (ngọn hải đăng) và “Lou mention” (Lou đề cập) là những từ khóa giúp xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Lou đã đề cập đến việc lighthouse đã đươc xây dựng vào năm 1838 để bảo vệ các thủy thủ trong vụ đắm tàu, vì vậy Lou đã đề cập đến lý do vì sao ngọn hải đăng đã được xây dựng => đáp án là A. Why. Lou đã đề cập đến local concil (hội đồng địa phương) nhưng những người này chỉ giữ bảng vẽ của ngọn hải đăng nên không thể chọn đáp án B.Who. Lou cũng đã đề cập đến thế kỷ 19 nhưng thời gian này chủ yếu nói về số việc làm chứ không nói về thời gian xây dựng ngọn hải đăng, vì vậy không chọn đáp án C. How Long. Lou cũng đã đề cập các công nhân trong tòa hải đăng đều là những tù nhân. Vì vậy chọn đáp án D. |
Query 17 - 18
Đáp án:
17. B
18. C
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Creatures” (sinh vật), “come close” (đến gần), và “boat” ( thuyền) là những từ khóa xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Lou đã nhắc đến chim cánh cụt, nhưng chúng rất nhát và thường trốn các tàu chạy qua. Vì vậy loại đáp án E. penguins. Lou cũng nhắc đến đại bàng biển nhưng chúng giữ khoảng cách và bay vòng quanh vách núi nơi chúng làm tốt, vì vậy loại đáp án A. sea eagles. Lou cũng nhắc đến loài hải câu lông và mô tả chúng là một loại vật tò mò, khác có thể xem chúng bơi và thỉnh thoảng xuất hiện trước mặt du khách khi họ đến nơi chúng sinh sống ở khu vực đá. Vì vậy chọn đáp án B. Fur seals. Lou cũng đã đề cập đến cá voi sát thủ nhưng đã đề cập rằng rất hiếm để thấy chúng, vì vậy loại đáp án D. whales. Và cuối cùng là Lou đã đề cập đến dolphins, Lou đã cho rằng chúng ngược lại với cá voi, có thể thi thoảng tiếp cận được chúng hoặc cả đàn vì chúng thường bơi theo sóng theo sau chúng ta, vì vậy chọn đáp án C. dolphins. |
Inquiry 19 - 20
Đáp án:
19. D
20. E
Elucidation of Answers:
Từ khóa | “Two points” (2 điểm), “Lou make” (Lou đề cập), “caves” (hang động) là những từ khóa xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Lou đã đề cập rằng chỉ có biển mới tiếp cận được các hang động đó, vì vậy chọn đáp án E. can not be reached on foot. Ở câu cuối Lou đã đề cập đến việc mọi người sẽ có thể đến các cửa hang và tại điểm đó Lou và các đồng nghiệp sẽ nói về các thứ vượt qua cửa hang (ý nói là các thứ bên trong hang) vì vậy chọn đáp án D. Không chọn đáp án A. bởi vì Lou đã đề cập mọi người có thể tiếp cận cái hang bằng các tàu kayak (nhỏ) nhưng câu A. lại là các tàu lớn. Không chọn đáp án B và C vì Lou đã không đề cập đến các thông tin trên. |
Above is the complete elucidation of answers for the Cambridge IELTS 17, Test 1, Listening Part 2: Boat trip round Tasmania compiled by the professional team at Mytour English. Learners can discuss the exam and answers in the comment section or join the Mytour Helper forum for English language exam preparation and other English proficiency tests, operated by High Achievers.
Possess the book “Cambridge English IELTS 17 Key & Explanation” to view the entire content of answer elucidation for Cambridge IELTS 17. Place an order here.