Answers
Question | Đáp án |
---|---|
27 | C |
28 | F |
29 | A |
30 | E |
31 | B |
32 | sustainability |
33 | fuel |
34 | explosions |
35 | bankrupt |
36 | C |
37 | D |
38 | B |
39 | D |
40 | A |
Explanations for answers to Cambridge IELTS 18, Test 1, Reading Passage 3
Queries 27-31
Query 27
Đáp án: C
Vị trí: Section C, dòng 2 - 3.
Giải thích đáp án:
Giải thích | Đoạn văn C có đề cập đến thông tin các công ty, chính phủ và những người chơi khác trong không gian đang hợp tác (”collaborating” khớp với “cooperation”) theo những cách mới để tránh mối đe dọa chung (“avoid a shared threat” khớp với “minimise risk”). Vì vậy, đáp án là C |
---|
Query 28
Đáp án: F
Vị trí: Section F, đoạn 2, dòng 1 - 2.
Giải thích đáp án:
Giải thích | Đoạn văn F có đề cập đến thông tin Jah muốn biến không gian thành một nơi an toàn (“person’s aims”) để vận hành, điều này miễn phí và hữu ích cho các thế hệ mai sau (“explanation”). Vì vậy, đáp án là F. |
---|
Query 29
Đáp án: A
Vị trí: Section A, đoạn 2, dòng 1 - 2.
Giải thích đáp án:
Giải thích | Đoạn văn A có đề cập đến thông tin Mười năm trước, một vệ tinh Iridium thương mại của Hoa Kỳ đã đâm vào một vệ tinh liên lạc không hoạt động của Nga có tên là Cosmos-2251 (“smashed” khớp với “collision”), tạo ra hàng nghìn mảnh đạn không gian mới hiện đang đe dọa các vệ tinh khác trên quỹ đạo thấp của Trái đất – khu vực trải dài tới 2.000 km ở độ cao. Vì vậy, đáp án là A. |
---|
Query 30
Đáp án: E
Vị trí: Section E, dòng 1.
Giải thích đáp án:
Giải thích | Đoạn văn E có đề cập đến thông tin Lĩnh vực này được gọi là quản lý giao thông không gian (“space traffic management” khớp với “tracking objects in space”), bởi vì nó tương tự như (“similar to” khớp với “a comparison”) quản lý giao thông đường bộ hoặc trên không (“traffic on the roads or in the air” “khớp với “transportation system”). Vì vậy, đáp án là E. |
---|
Query 31
Đáp án: B
Vị trí: Section B, đoạn 1, dòng 7 -8.
Giải thích đáp án:
Giải thích | Đoạn văn B có đề cập đến thông tin một số nhà nghiên cứu đang phát triển các nguyên tắc phân loại (“taxonomies” khớp với “classify”) các mảnh vỡ không gian (“space debris” khớp với “space junk”) – nghiên cứu các thuộc tính đo lường như hình dạng và kích thước của một vật thể. Vì vậy, đáp án là B. |
---|
Inquiries 32-35
Query 32
Đáp án: sustainability
Vị trí: Section C, dòng 4 - 5.
Giải thích đáp án:
Giải thích |
|
---|
Query 33
Đáp án: fuel
Vị trí: Section C, dòng 5 - 6.
Giải thích đáp án:
Giải thích |
|
---|
Query 34
Đáp án: explosions
Vị trí: Section C, dòng 6 - 7.
Giải thích đáp án:
Giải thích |
|
---|
Query 35
Đáp án: bankrupt
Vị trí: Section C, dòng 14.
Giải thích đáp án:
Giải thích |
|
---|
Inquiries 36-40
Query 36
Đáp án: C
Vị trí: Section D, dòng 3 - 7.
Giải thích đáp án:
Giải thích | Đoạn D có đề cập đến thông tin một số nhà khoa học đang giải quyết vấn đề rác vũ trụ bằng cách cố gắng tìm ra vị trí của tất cả các mảnh vỡ với độ chính xác cao. Marlon Sorge cũng khẳng định rằng nếu biết chính xác vị trí (“knew precisely where everything was” khớp với “knowing the exact location”) tất cả mảnh rác vũ trụ, con người sẽ gần như không bao giờ gặp vấn đề, như tránh các vụ va chạm có thể xảy ra (“avoid potential collisions” khớp với “prevent any possible danger”). Vì vậy, đáp án là C. Marlon Sorge. |
---|
Query 37
Đáp án: D
Vị trí: Section F, đoạn 2, dòng 1- 2.
Giải thích đáp án:
Giải thích | Đoạn F có đề cập đến thông tin Jah coi mình như là một nhà bảo vệ môi trường không gian: 'Tôi muốn biến không gian thành một nơi an toàn để hoạt động, miễn phí và hữu ích (“free and useful” khớp với “available”) cho các thế hệ mai sau (“generations to come” khớp với “future”). Vì vậy, đáp án là D. Moriba Jah. |
---|
Query 38
Đáp án: B
Vị trí: Section C, dòng 9.
Giải thích đáp án:
Giải thích | Đoạn C có đề cập đến thông tin Các nhóm liên chính phủ cũng khuyên (“advise” khớp với “recommendation”) nên hạ thấp các vệ tinh đủ sâu vào bầu khí quyển đến mức chúng sẽ bốc cháy hoặc tan rã trong vòng 25 năm. Nhưng Holger Krag chỉ ra rằng cho đến nay, chỉ có khoảng một nửa trong số tất cả các nhiệm vụ tuân thủ mục tiêu 25 năm này (“widely ignored”). Vì vậy, đáp án là B. Holger Krag. |
---|
Query 39
Đáp án: D
Vị trí: Section F, đoạn 1, dòng 8 - 10.
Giải thích đáp án:
Giải thích | Đoạn F có đề cập đến thông tin một thân tên lửa của Nga được chỉ định trong cơ sở dữ liệu là vật thể số 32280. Khi Jah nhập số đó, cơ sở dữ liệu đánh dấu hai đường màu tím cho hai vị trí tìm thấy thông tin này: nguồn của Hoa Kỳ và Nga chứa hai quỹ đạo (“where some satellites are”) hoàn toàn khác nhau cho cùng một vật thể (“conflicting information”). Vì vậy, đáp án là D. Moriba Jah. |
---|
Query 40
Đáp án: A
Vị trí: Section B, đoan 2, dòng 3.
Explanation of answers:
Giải thích | Đoạn B có đề cập đến thông tin chỉ một vài va chạm không gian không được kiểm soát cũng có thể tạo ra một loạt các mảnh vỡ, khiến không gian xung quanh Trái đất không thể sử dụng được (“damage that occurs in space”). Carolin Frueh cho rằng nếu chúng ta tiếp tục như thế này, chúng ta sẽ đạt đến điểm không thể khôi phục lại (“no return” khớp với “will not be able to undo”). Vì vậy, đáp án là A. Carolin Frueh. |
---|
Above is the complete explanation of answers for the Cambridge IELTS 18, Test 1, Reading Passage 3: Conquering Earth's space junk problem compiled by the professional team at Anh Ngữ Mytour. Learners can discuss the exam and answers in the comment section or join the Mytour Helper forum for English exam preparation and other English exams, operated by High Achievers.
Own the book 'Cambridge English IELTS 18 Key & Explanation' to view the entire content of answer explanations. Order here.