Answers
Question | Đáp án |
---|---|
14 | E |
15 | A |
16 | D |
17 | F |
18 | C |
19 | descendants |
20 | sermon |
21 | fine |
22 | innovation |
23 | B |
24 | E |
25 | B |
26 | D |
Unveiling the answers for Cambridge IELTS 17, Test 4, Reading Passage 2
Queries 14-20
Query 14
Đáp án: E
Vị trí: Section E, câu 1-3.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Từ khóa “the need” thông báo rằng người đọc cần tìm nhu cầu (ví dụ như lý do, các câu hỏi chưa được giải quyết) cho nghiên cứu. Ngoài ra, từ khóa “a fairly consistent income” sẽ được thay thế bằng “the same level of wealth over a period of time” trong bài viết. |
---|---|
Giải thích | Section E, câu 1-3 đề cập đến việc cần phải hỏi những câu hỏi to lớn hơn và một cách là nhìn vào những người có thu nhập ổn định. Cần phải tìm hiểu rằng liệu việc giáo dục có phải giúp cho họ có thu nhập ổn định như vậy không. |
Query 15
Đáp án: A
Vị trí: Section A, câu 1-2.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Từ khóa “Example” cho thấy người đọc cần tìm thông tin là những ví dụ của nguồn thông tin được tổng hợp. |
---|---|
Giải thích | Section A, câu 1-2 có đề cập đến 1 kho thông tin khổng lồ được lưu trữ bởi một nghiên cứu. Chúng bao gồm hồ sơ tòa án, sổ cái bang hội, sổ đăng ký giáo xứ, điều tra dân số làng, danh sách thuế và - phần bổ sung gần đây nhất - 9.000 bản kiểm kê viết tay liệt kê hơn một triệu tài sản cá nhân thuộc về phụ nữ và đàn ông bình thường trong suốt ba thế kỷ. Đây đều là những ví dụ cho nguồn thông tin. |
Query 16
Đáp án: D
Vị trí: Section D, câu 6-7.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Cụm từ “one individual” cho thấy người đọc cần tìm thông tin cụ thể về một cá nhân có “refusal to obey an order” (từ chối tuân theo một mệnh lệnh). |
---|---|
Giải thích | Section D, câu 6-7 có nói về Juliana Schweickherdt, người mà thực hiện các công việc của đàn ông, trái ngược với các sắc lệnh của bang hội, và bị triệu tập, sau đó bị phạt một khoảng tiền. Đây là câu chuyện của một cá nhân không tuân theo mệnh lệnh thông thường. |
Query 17
Đáp án: F
Vị trí: Section F, đoạn 1, câu 2-3.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Từ khóa “region” cho thấy người đọc phải tìm một khu vực cụ thể mà phù hợp để nghiên cứu trong bài viết. |
---|---|
Giải thích | Đầu Section F có nói về mối quan hệ giữa giáo dục và kinh tế. Sau đó có đề cập đến khu vực nói tiếng Đức ở trung Âu thì là một khu vực thí nghiệm tuyệt vời. |
Query 18
Đáp án: C
Vị trí: Section C, đoạn 1, câu 1-3.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Từ khóa “example” cho thấy người đọc cần tìm thông tin là những “personal possessions” (vật dụng cá nhân) |
---|---|
Giải thích | Section C, đoạn 1, câu 1-3 có nói về các vật dụng người ta sẽ theo người ta khi cưới, tái hôn hoặc mất. Ngoài ra, cũng rất nhiều vật dụng chứng minh các hoạt động về kinh tế hoặc giáo dục của con người. Đây đều là những ví dụ về các vật dụng cá nhân của con người. |
Query 19
Đáp án: descendants
Vị trí: Section D, câu 1-2.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Từ khóa “shed light on” (làm sáng tỏ, được thay thế bằng “follow” trong bài đọc) yêu cầu người đọc phải tìm đối tượng mà nghiên cứu này hướng tới. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần tìm sẽ là một nhóm người mà được nghiên cứu này hướng đến. Section D, câu 1-2 nói về các thông tin của nhóm nghiên cứu này tập trung vào 2 cộng đồng người Đức. Họ có thể theo dõi đối tượng tương tự, và descendants (hậu duệ) của họ. |
Query 20
Đáp án: sermon
Vị trí: Section D, câu 4.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Danh từ riêng “Ana Regina and Magdalena Riethmüllerin” giúp người đọc định vị được thông tin. Động từ “reprimand” được thay bằng động từ “chastise” (trừng phạt), “pay attention” được thay bằng “listen” (lắng nghe) trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đáp án sẽ là một danh từ, cái gì đó khiến mà 2 người này bị phạt do không tập trung vào nó. Section D, câu 4 chỉ ra 2 người này bị trừng phạt vì đọc sách trong nhà thờ, thay vì phải lắng nghe “sermon” (bài giảng). |
Query 21
Đáp án: fine
Vị trí: Section D, câu 7.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Trước đó, người học cần chú ý tới từ khóa “Juliana” để định vị được thông tin. Từ khóa “punishment” và “given” (được thay thế bằng “pay” trong bài đọc) thể hiện người đọc phải tìm thông tin về hình phạt mà cô ta phải chịu. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là danh từ, một loại hình phạt. Section D, câu 7 có chỉ ra cô ta bị triệu tập đến tòa án và phải trả một “fine” (khoảng phạt) bằng với ⅓ năm lương. |
Query 22
Đáp án: innovation
Vị trí: Section D, câu cuối.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Động từ “prevent” (ngăn chặn) được thay thế bằng “hold back” trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là danh từ, thứ gì đó bị ngăn cản bởi vì các luật lệ của hội. Section D, câu cuối chỉ ra rằng sự thống trị của các đoàn thể không chỉ ngăn cản các cá nhân sử dụng kĩ năng của họ, mà còn chặn đứng sự phát triển của “innovation” (sự cải tiến) trong công nghiệp. |
Inquiries 23-24
Đáp án: 23 - B; 24 - E
Vị trí: Section B.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Câu hỏi đã xác định vị trí (section B), người đọc chỉ cần tập trung vào đúng đoạn thông tin đó. |
---|---|
Giải thích | A. Section B không đề cập đến việc có nhiều hay ít nghiên cứu về kinh tế và tỉ lệ đọc, viết. B. Section B có nói ở khoảng thời gian này, nước Anh thì có tỉ lệ đọc viết thấp, nhưng Đức và Scanadianvia thì có tỉ lệ đọc viết rất cao. C. Section B chỉ ra không có “evidence” (bằng chứng) nào cho việc tỉ lệ đọc viết cao sẽ dẫn đến phát triển kinh tế D. Nước Anh có được nhắc đến vì tỉ lệ đọc viết thấp nhưng kinh tế phát triển, không phải điều ngược lại như câu hỏi. Câu cuối của Section B có nói có nhiều bằng chứng cho rằng việc phát triển kinh tế sẽ dẫn đến phát triển giáo dục, bao gồm tỉ lệ đọc viết. |
Query 25-26
Đáp án: 25 - B; 26 - D
Vị trí: Section F, đoạn 1, câu 4-6.
Giải thích câu trả lời:
Từ khóa | Câu hỏi đã xác định vị trí (section F, phần nói về năm 1600-1900), người đọc chỉ cần tập trung vào đúng đoạn thông tin đó. |
---|---|
Giải thích | A. Đoạn này không đề cập đến việc người trẻ có được học thêm kĩ năng hay không. B. Có thông tin về việc những bang hội này sẽ cấm “labour migration” (sự di cư lao động), đồng nghĩa với phần “moving to an area to work” trong câu hỏi. C. Không có thông tin về ai giữ “records” (báo cáo) tốt hơn. D. Có thông tin về việc những bang hội này “legislated” (ra luật) để chống lại bất cứ thứ gì ảnh hưởng đến sự “monopolies” (sự độc quyền của họ. Thông tin này giống với phần “oppposed practices that threatened their control” trong câu hỏi. Không có thông tin về các bang hội này là bao gồm những người nào. |
Dưới đây là toàn bộ giải thích cho bài Cambridge IELTS 17, Test 4, Reading Passage 2 - Does education fuel economic growth? được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ Mytour biên soạn. Học viên có thể thảo luận về đề thi và câu trả lời dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn Mytour Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kỳ thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.
Sở hữu cuốn sách “Cambridge English IELTS 17 Key & Giải thích” để xem toàn bộ nội dung giải thích Cambridge IELTS 17. Mua ngay tại đây.