
Puskás trong vai trò huấn luyện viên trưởng Panathinaikos năm 1971 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ferenc Purczeld | ||
Chiều cao | 1,69 m (5 ft 7 in) | ||
Vị trí |
Tiền đạo Tiền vệ công | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1943–1949 | Kispest | 177 | (187) |
1949–1955 | Budapest Honvéd | 181 | (187) |
1958–1966 | Real Madrid | 262 | (242) |
Tổng cộng | 620 | (616) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1945–1956 | Hungary | 84 | (85) |
1961–1962 | Tây Ban Nha | 4 | (0) |
Sự nghiệp quản lý | |||
Năm | Đội | ||
1967 | San Francisco Golden Gate Gales | ||
1968 | Vancouver Royals | ||
1968–1969 | Alavés | ||
1970–1974 | Panathinaikos | ||
1975 | Murcia | ||
1975–1976 | Colo-Colo | ||
1976–1977 | Ả Rập Xê Út | ||
1978–1979 | AEK Athens | ||
1979–1982 | Al-Masry | ||
1985–1986 | Sol de América | ||
1986–1989 | Cerro Porteño | ||
1989–1992 | South Melbourne Hellas | ||
1993 | Hungary | ||
Thành tích huy chương | |||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Ferenc Puskás (tên Hungary: Puskás Ferenc, sinh ngày 2 tháng 4 năm 1927 và mất ngày 17 tháng 11 năm 2006), tên thật là Purczeld Ferenc, là một huyền thoại bóng đá và huấn luyện viên người Hungary. Được mệnh danh là 'Thiếu tá siêu tốc' và 'Thiên Nga trắng', ông là một trong những cầu thủ vĩ đại nhất trong lịch sử bóng đá Hungary và cũng là một trong những ngôi sao lớn nhất mọi thời đại. Ông đứng thứ 7 trong danh sách 100 cầu thủ xuất sắc nhất thế kỷ 20 của World Soccer. Puskás đã ghi 84 bàn trong 85 trận đấu quốc tế cho đội tuyển Hungary và 4 trận cho đội tuyển Tây Ban Nha (không ghi bàn). Ông đã có tổng cộng 511 bàn thắng trong 533 trận đấu tại các giải vô địch Hungary và Tây Ban Nha. Dù không có nhiều yếu tố như chiều cao hay khả năng tranh bóng trên không, Puskás nổi bật với đôi chân trái đầy kỹ thuật và tốc độ tuyệt vời. Ông giữ kỷ lục ghi 85 bàn trong 84 trận cho đội tuyển Hungary suốt thế kỷ 20, chỉ bị phá vỡ bởi Ali Daei vào năm 2003 (109 bàn trong 149 trận). Puskás luôn khiêm tốn, cho rằng thành công của ông là nhờ vào các đồng đội như Zoltán Czibor, József Bozsik, Sandor Kocsis và Nándor Hidegkuti. Hungary thời đó đã áp dụng phong cách khoa học trong lối chơi bóng đá thay vì chỉ dựa vào sức mạnh.
Cuộc đời và sự nghiệp
Ferenc Puskás sinh ra tại Budapest, thủ đô của Hungary. Vào năm 1939, ông gia nhập câu lạc bộ Kispest Honvéd, rồi sau đó khoác áo đội tuyển quốc gia Hungary và gặt hái nhiều thành công. Đội tuyển Hungary thời kỳ đó được gọi là Đội tuyển Vàng, với huy chương vàng Thế vận hội Mùa hè 1952, huy chương bạc World Cup 1954, và là đội bóng đầu tiên đánh bại đội tuyển Anh ngay tại sân Wembley với tỷ số 6-3.
Năm 1956, Puskás chuyển sang Tây Ban Nha, đầu tiên thi đấu cho R.C.D. Espanyol, rồi gia nhập Real Madrid và kết thúc sự nghiệp cầu thủ vào năm 1967. Trong 11 năm khoác áo Real Madrid, ông ghi tổng cộng 512 bàn trong 528 trận và 3 lần vô địch Cúp C1 châu Âu, trở thành một trong những huyền thoại của câu lạc bộ. Đến năm 1961, Puskás đã nhận quốc tịch Tây Ban Nha và thi đấu cho đội tuyển Tây Ban Nha.
Sau khi kết thúc sự nghiệp cầu thủ vào năm 1967, ông đã làm huấn luyện viên cho nhiều câu lạc bộ, bao gồm cả đội tuyển quốc gia Ả Rập Xê Út và đội tuyển Hungary.
Ngày 17 tháng 11 năm 2006, ông qua đời vì bệnh viêm phổi tại Budapest, hưởng thọ 79 tuổi. Để tri ân ông, FIFA đã đặt tên Puskás cho giải thưởng danh giá dành cho bàn thắng đẹp nhất năm. Cristiano Ronaldo là cầu thủ đầu tiên nhận giải thưởng này vào năm 2009.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
Nguồn:
Câu lạc bộ | Mùa | liên đoàn | cúp quốc gia | lục địa | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phân công | Ứng dụng | bàn thắng | Ứng dụng | bàn thắng | Ứng dụng | bàn thắng | Ứng dụng | bàn thắng | ||
Kispest/Budapesti Honvéd SE |
1943–44 | Nemzeti Bajnokság I | 18 | 7 | - | - | - | - | 18 | 7 |
1944–45 | Nemzeti Bajnokság I | 2 | 1 | - | - | - | - | 2 | 1 | |
1944 | Nemzeti Bajnokság I | 11 | 6 | - | - | - | - | 11 | 6 | |
1945 | Nemzeti Bajnokság I | 20 | 10 | - | - | - | - | 20 | 10 | |
1945–46 | Nemzeti Bajnokság I | 34 | 36 | - | - | - | - | 34 | 36 | |
1946–47 | Nemzeti Bajnokság I | 29 | 32 | - | - | - | - | 29 | 32 | |
1947–48 | Nemzeti Bajnokság I | 31 | 50 | - | - | - | - | 31 | 50 | |
1948–49 | Nemzeti Bajnokság I | 28 | 46 | - | - | - | - | 28 | 46 | |
1949–50 | Nemzeti Bajnokság I | 30 | 31 | - | - | - | - | 30 | 31 | |
1950 | Nemzeti Bajnokság I | 15 | 25 | - | - | - | - | 15 | 25 | |
1951 | Nemzeti Bajnokság I | 21 | 21 | 2 | 4 | - | - | 23 | 25 | |
1952 | Nemzeti Bajnokság I | 26 | 22 | - | - | - | - | 26 | 22 | |
1953 | Nemzeti Bajnokság I | 26 | 27 | 3 | 12 | - | - | 29 | 39 | |
1954 | Nemzeti Bajnokság I | 20 | 21 | - | - | - | - | 20 | 21 | |
1955 | Nemzeti Bajnokság I | 26 | 18 | 6 | 4 | 4 | 4 | 36 | 25 | |
1956 | Nemzeti Bajnokság I | 13 | 5 | - | - | 2 | 1 | 15 | 6 | |
Tổng cộng | 350 | 358 | 11 | 20 | 6 | 5 | 367 | 383 | ||
Real Madrid | 1958–59 | La Liga | 24 | 21 | 5 | 2 | 5 | 2 | 34 | 25 |
1959–60 | La Liga | 24 | 25 | 5 | 10 | 7 | 12 | 36 | 47 | |
1960–61 | La Liga | 28 | 28 | 9 | 14 | 4 | 2 | 41 | 44 | |
1961–62 | La Liga | 23 | 20 | 8 | 13 | 9 | 7 | 40 | 40 | |
1962–63 | La Liga | 30 | 26 | 7 | 5 | 2 | 0 | 39 | 31 | |
1963–64 | La Liga | 25 | 21 | 0 | 0 | 8 | 7 | 33 | 28 | |
1964–65 | La Liga | 18 | 11 | 4 | 4 | 3 | 2 | 25 | 17 | |
1965–66 | La Liga | 8 | 4 | 3 | 1 | 3 | 5 | 14 | 10 | |
Tổng cộng | 180 | 156 | 41 | 49 | 41 | 37 | 262 | 242 | ||
Tổng Sự nghiệp | 530 | 514 | 52 | 69 | 47 | 42 | 629 | 625 |
Thi đấu quốc tế
Số trận đấu và bàn thắng cho đội tuyển quốc gia theo từng năm
Đội tuyển quốc gia | Năm | Ứng dụng | Mục tiêu |
---|---|---|---|
Hungary | 1945 | 2 | 3 |
1946 | 3 | 3 | |
1947 | 5 | 5 | |
1948 | 6 | 7 | |
1949 | 8 | 11 | |
1950 | 6 | 12 | |
1951 | 3 | 4 | |
1952 | 12 | 10 | |
1953 | 7 | 6 | |
1954 | 11 | 8 | |
1955 | 12 | 10 | |
1956 | 9 | 4 | |
Tổng | 85 | 84 | |
Tây Ban Nha | 1961 | 1 | 0 |
1962 | 3 | 0 | |
Tổng cộng | 4 | 0 | |
Madrid | 1963 | 1 | 2 |
Tổng cộng | 1 | 2 | |
Toàn bộ sự nghiệp | 90 | 86 |
Thi đấu quốc tế
Số trận đấu và bàn thắng cho đội tuyển quốc gia theo từng năm
Đội tuyển quốc gia | Năm | Ứng dụng | Mục tiêu |
---|---|---|---|
Hungary | 1945 | 2 | 3 |
1946 | 3 | 3 | |
1947 | 5 | 5 | |
1948 | 6 | 7 | |
1949 | 8 | 11 | |
1950 | 6 | 12 | |
1951 | 3 | 4 | |
1952 | 12 | 10 | |
1953 | 7 | 6 | |
1954 | 11 | 8 | |
1955 | 12 | 10 | |
1956 | 9 | 4 | |
Tổng | 85 | 84 | |
Tây Ban Nha | 1961 | 1 | 0 |
1962 | 3 | 0 | |
Tổng cộng | 4 | 0 | |
Madrid | 1963 | 1 | 2 |
Tổng cộng | 1 | 2 | |
Toàn bộ sự nghiệp | 90 | 86 |
Danh hiệu đạt được
'Kispest Honvéd
- Nemzeti Bajnokság I: 1949–50, 1950, 1952, 1954, 1955
Real Madrid
- La Liga: 1960–61, 1961–62, 1962–63, 1963–64, 1964–65
- Copa del Generalísimo: 1961–62
- Cúp C1 châu Âu: 1958–59, 1959–60, 1965–66
- Cúp Liên lục địa: 1960
Hungary
- Huy chương vàng Thế vận hội Mùa hè: 1952
- Giải Cúp quốc tế Trung Âu: 1948–53; Á quân: 1955–60
- Giải Cúp Balkan: 1947
- Á quân World Cup: 1954
Danh hiệu cá nhân
- Quả bóng vàng Giải bạc: 1960
- World Cup 1954: Quả bóng vàng
- World Cup 1954: Đội hình xuất sắc nhất
- Cầu thủ châu Âu vĩ đại nhất thế kỷ 20 – L'Equipe
- Cầu thủ Hungary vĩ đại nhất thế kỷ 20 – IFFHS
- Cầu thủ ghi nhiều bàn nhất thế kỷ 20 – IFFHS
- Thành viên FIFA 100
- Cầu thủ vàng UEFA: Cầu thủ Hungary xuất sắc nhất 50 năm qua
- Người đầu tiên vào Goal Hall of Fame 2014
- Top 10 Cầu thủ vĩ đại nhất thế kỷ 20 (#7) – Tạp chí World Soccer
- Top 10 cầu thủ xuất sắc nhất thế giới thế kỷ 20 (#6) – IFFHS
- Top 10 cầu thủ xuất sắc nhất châu Âu thế kỷ 20 (#4) – IFFHS
- Chân vàng: 2006 (với tư cách là huyền thoại)
- Danh sách IFFHS Legends
- Đội hình Nam vĩ đại của thế kỷ (1901–2000) – IFFHS
Hình ảnh





Liên kết bên ngoài
Quả bóng vàng · Giải vô địch bóng đá thế giới |
---|
FIFA 100 |
---|
Vua phá lưới Cúp C1 và UEFA Champions League |
---|