
Tomori thi đấu cho AC Milan năm 2022 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Oluwafikayomi Oluwadamilola Tomori | ||
Ngày sinh | 19 tháng 12, 1997 (26 tuổi) | ||
Nơi sinh | Calgary, Canada | ||
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Milan | ||
Số áo | 23 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2005–2016 | Chelsea | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016–2021 | Chelsea | 26 | (2) |
2017 | → Brighton & Hove Albion (mượn) | 9 | (0) |
2017–2018 | → Hull City (mượn) | 25 | (0) |
2018–2019 | → Derby County (mượn) | 44 | (1) |
2021 | → Milan (mượn) | 17 | (1) |
2021– | Milan | 45 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016 | U-20 Canada | 3 | (0) |
2016 |
U-19 Anh
| 5 | (0) |
2016–2017 | U-20 Anh | 15 | (0) |
2017–2019 | U-21 Anh | 15 | (0) |
2019– | Anh | 5 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 11 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 11 năm 2023 |
Oluwafikayomi Oluwadamilola 'Fikayo' Tomori (sinh ngày 19 tháng 12 năm 1997) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp, hiện đang chơi ở vị trí trung vệ cho AC Milan tại Serie A và đại diện cho Đội tuyển quốc gia Anh. Sinh ra tại Canada, anh đã chọn thi đấu cho đội tuyển Anh ở cấp độ quốc tế.
Hành trình sự nghiệp tại câu lạc bộ
Chelsea FC
Tomori gia nhập Chelsea từ đội U8, tiến qua hệ thống đào tạo của câu lạc bộ. Anh là thành viên quan trọng trong đội trẻ Chelsea, giành được cả UEFA Youth League và FA Youth Cup vào các năm 2015 và 2016.
Vào ngày 11 tháng 5 năm 2016, Tomori đã được đăng ký dự bị trong trận đấu của đội một cùng với các đồng đội từ học viện như Tammy Abraham và Kasey Palmer trong trận Chelsea hòa 1–1 với Liverpool. Dù vậy, anh không được vào sân trong trận đấu tại Anfield. Vào ngày 15 tháng 5 năm 2016, trong trận đấu cuối cùng của Chelsea ở mùa giải 2015/16, Tomori đã có trận đấu chuyên nghiệp đầu tiên khi vào sân thay Branislav Ivanović ở phút 60 trong trận hòa 1–1 với Leicester City, đội vô địch Premier League.
Vào ngày 1 tháng 8 năm 2016, Tomori đã ký hợp đồng mới kéo dài bốn năm ngay trước khi mùa giải 2016/17 bắt đầu. Đến ngày 12 tháng 8 năm 2016, anh đã chuyển sang số áo 33 từ số áo cũ 43 trong giai đoạn đầu mùa giải.
Ngày 17 tháng 6 năm 2021, Tomori đã được AC Milan mua đứt và ký hợp đồng có thời hạn đến ngày 30 tháng 6 năm 2025.
Sự nghiệp quốc tế
Tomori có khả năng thi đấu cho các đội tuyển quốc gia Nigeria nhờ cha anh, Canada qua nơi sinh Calgary và Anh nơi anh lớn lên từ nhỏ. Vào ngày 27 tháng 3 năm 2016, Tomori đã mang băng đội trưởng đội U20 Canada trong chiến thắng 2–1 trước đội U20 Anh, đánh dấu trận đấu đầu tiên của anh cho đội tuyển quốc gia.
Vào ngày 16 tháng 5 năm 2016, chỉ sau trận đấu chuyên nghiệp đầu tiên, Tomori được gọi vào đội U19 Anh. Vào ngày 4 tháng 6 năm 2016, anh có trận ra mắt đội U19 Anh trong trận thua 2–0 trước U20 Mexico và chơi đủ 90 phút. Tomori cũng đã tham gia đội U19 Anh tại Giải vô địch U19 châu Âu 2016, nơi đội lọt vào bán kết trước khi bị loại bởi U19 Ý.
Ngày 17 tháng 11 năm 2019, Tomori được HLV Gareth Southgate triệu tập vào đội tuyển quốc gia Anh và có lần đầu tiên ra sân trong trận đấu cuối cùng của vòng loại Euro 2020 gặp Kosovo.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến ngày 23 tháng 5 năm 2021.
Câu lạc bộ | Mùa giải | League | FA Cup | League Cup | Châu Âu | Khác | Tổng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Chelsea | 2015–16 | Premier League | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
2019–20 | 15 | 1 | 2 | 1 | 0 | 0 | 4 | 0 | 1 | 0 | 22 | 2 | ||
2020–21 | 1 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | – | 4 | 0 | |||
Tổng cộng | 17 | 1 | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 0 | 1 | 0 | 27 | 2 | ||
U-23 Chelsea | 2016–17 | — | — | — | — | 2 | 0 | 2 | 0 | |||||
Brighton & Hove Albion (mượn) | 2016–17 | Championship | 9 | 0 | 1 | 0 | — | — | — | 10 | 0 | |||
Hull City (mượn) | 2017–18 | Championship | 25 | 0 | 1 | 0 | — | — | — | 26 | 0 | |||
Derby County (mượn) | 2018–19 | Championship | 44 | 1 | 4 | 0 | 4 | 1 | — | 3 | 0 | 55 | 2 | |
AC Milan (mượn) | 2020–21 | Serie A | 17 | 1 | 1 | 0 | – | 4 | 0 | 22 | 1 | |||
Toàn sự nghiệp | 112 | 3 | 10 | 1 | 6 | 1 | 8 | 0 | 6 | 0 | 142 | 5 |
Quốc tế
- Đến ngày 20 tháng 11 năm 2023
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Anh | 2019 | 1 | 0 |
2021 | 1 | 0 | |
2022 | 1 | 0 | |
2023 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 5 | 0 |
Danh hiệu
Câu lạc bộ
Đội dự bị của Chelsea
- Cúp FA Giới trẻ: 2014–15, 2015–16
- UEFA Giải trẻ: 2014–15, 2015–16
AC Milan
- Serie A: 2021–22
Quốc tế
Đội U-20 Anh
- Giải U-20 World Cup: 2017
U-21 Anh
- Giải Toulon: 2018