Inzaghi năm 2011 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Filippo Inzaghi | ||
Ngày sinh | 9 tháng 8, 1973 (50 tuổi) | ||
Nơi sinh | Piacenza, Ý | ||
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Pisa (huấn luyện viên) | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1982–1985 | San Nicolò | ||
1985–1991 | Piacenza | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1991–1995 | Piacenza | 39 | (15) |
1992–1993 | AlbinoLeffe | 21 | (13) |
1993–1994 | Hellas Verona | 36 | (13) |
1995–1996 | Parma | 15 | (2) |
1996–1997 | Atalanta | 33 | (24) |
1997–2001 | Juventus | 120 | (57) |
2001–2012 | Milan | 202 | (73) |
Tổng cộng | 466 | (197) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1993–1996 | U-21 Ý | 14 | (3) |
1997–2007 | Ý | 57 | (25) |
Sự nghiệp quản lý | |||
Năm | Đội | ||
2013–2014 | Milan Primavera | ||
2014–2015 | Milan | ||
2016–2018 | Venezia | ||
2018–2019 | Bologna | ||
2019–2021 | Benevento | ||
2021–2022 | Brescia | ||
2022–2023 | Reggina | ||
2023–2024 | Salernitana | ||
2024– | Pisa | ||
Thành tích huy chương | |||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Filippo Inzaghi (sinh ngày 9 tháng 8 năm 1973 tại Piacenza) là một cựu cầu thủ bóng đá người Ý và hiện đang dẫn dắt câu lạc bộ Pisa với vai trò huấn luyện viên trưởng.
Inzaghi, với vai trò tiền đạo, đã ghi dấu ấn tại nhiều đội bóng lớn của Ý, nổi bật nhất là Juventus và A.C. Milan. Anh giành được 2 danh hiệu UEFA Champions League (2003 và 2007) và 3 danh hiệu Serie A (1998, 2004, 2011). Được gọi bằng biệt danh 'Pippo' hoặc 'Superpippo', Inzaghi là một trong những chân sút vĩ đại nhất trong lịch sử bóng đá Ý, đứng thứ 5 trong bảng xếp hạng các tay săn bàn với 313 bàn thắng trong các trận đấu chính thức. Anh cũng là cầu thủ ghi nhiều bàn nhất thứ tư tại đấu trường châu Âu với 70 bàn và là chân sút số 1 của Milan trên đấu trường quốc tế với 43 bàn. Inzaghi cũng nắm giữ kỷ lục về số lần ghi hat-trick nhiều nhất tại Serie A với 10 lần.
Tại cấp độ đội tuyển quốc gia, Inzaghi đã có 57 lần ra sân từ năm 1997 đến 2007 và ghi được 27 bàn thắng. Anh đã góp mặt trong 3 kỳ Giải vô địch bóng đá thế giới, trong đó có chức vô địch năm 2006, và từng là á quân Giải vô địch bóng đá châu Âu năm 2000.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ | Mùa | Giải VĐQG | Cúp | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trân | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Piacenza | 1991–92 | 2 | 0 | 1 | 0 | – | – | 3 | 0 | ||
AlbinoLeffe | 1992–93 | 21 | 13 | 0 | 0 | – | – | 21 | 13 | ||
Verona | 1993–94 | 36 | 13 | 1 | 1 | – | – | 37 | 14 | ||
Piacenza | 1994–95 | 37 | 15 | 4 | 2 | – | – | 41 | 17 | ||
Parma | 1995–96 | 15 | 2 | 1 | 0 | 6 | 2 | – | 22 | 4 | |
Atalanta | 1996–97 | 33 | 24 | 1 | 1 | – | – | 34 | 25 | ||
Juventus | 1997–98 | 31 | 18 | 4 | 1 | 10 | 6 | 1 | 2 | 46 | 27 |
1998–99 | 28 | 13 | 1 | 0 | 10 | 6 | 3 | 1 | 42 | 20 | |
1999–2000 | 33 | 15 | 2 | 1 | 8 | 10 | – | 43 | 26 | ||
2000–01 | 28 | 11 | 0 | 0 | 6 | 5 | – | 34 | 16 | ||
Tổng cộng | 120 | 57 | 7 | 2 | 34 | 27 | 4 | 3 | 165 | 89 | |
Milan | 2001–02 | 20 | 10 | 1 | 2 | 7 | 4 | – | 28 | 16 | |
2002–03 | 30 | 17 | 3 | 1 | 16 | 12 | – | 49 | 30 | ||
2003–04 | 14 | 3 | 3 | 2 | 9 | 2 | 2 | 0 | 28 | 7 | |
2004–05 | 11 | 0 | 2 | 0 | 2 | 1 | – | 15 | 1 | ||
2005–06 | 23 | 12 | 2 | 1 | 6 | 4 | – | 31 | 17 | ||
2006–07 | 20 | 2 | 5 | 3 | 12 | 6 | – | 37 | 11 | ||
2007–08 | 21 | 11 | 0 | 0 | 6 | 5 | 2 | 2 | 29 | 18 | |
2008–09 | 26 | 13 | 0 | 0 | 6 | 3 | – | 32 | 16 | ||
2009–10 | 24 | 2 | 2 | 1 | 7 | 2 | – | 33 | 5 | ||
2010–11 | 6 | 2 | 0 | 0 | 3 | 2 | – | 9 | 4 | ||
2011–12 | 7 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | – | 9 | 1 | ||
Tổng cộng | 202 | 73 | 20 | 10 | 74 | 41 | 4 | 2 | 300 | 126 | |
Tổng cộng cả sự nghiệp | 466 | 197 | 35 | 16 | 114 | 70 | 8 | 5 | 623 | 288 |
Đại diện quốc tế
Inzaghi ra mắt đội tuyển Ý vào ngày 8 tháng 6 năm 1997 trong trận đấu với Brazil. Anh đã ghi tổng cộng 25 bàn thắng sau 57 lần ra sân. Anh tham gia vào các kỳ World Cup 1998, 2002, 2006 và Euro 2000. Inzaghi là cầu thủ ghi nhiều bàn nhất cho đội tuyển Ý tại World Cup 2002 và Euro 2004.
Dù gặp phải nhiều chấn thương ở đầu gối và mắt cá chân, Inzaghi vẫn được HLV Marcello Lippi gọi lên đội tuyển Ý tham dự World Cup 2006. Anh ghi một bàn vào lưới thủ môn Petr Cech trong trận đấu với Cộng hòa Séc ở vòng bảng. Tính đến thời điểm đó, anh đã có 25 bàn thắng cho đội tuyển quốc gia và đứng thứ sáu trong danh sách các cầu thủ ghi nhiều bàn nhất cho Ý.
Đội tuyển Ý | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
1997 | 3 | 0 |
1998 | 6 | 3 |
1999 | 8 | 3 |
2000 | 11 | 5 |
2001 | 8 | 4 |
2002 | 8 | 0 |
2003 | 4 | 6 |
2004 | 0 | 0 |
2005 | 0 | 0 |
2006 | 5 | 2 |
2007 | 4 | 2 |
Tổng | 57 | 25 |
Các kỷ lục cá nhân
Inzaghi là cầu thủ đầu tiên lập hat-trick trong hai kỳ Champions League, vào các mùa 1997-98 trong trận đấu với Dynamo Kiev và mùa 1999-2000 trong trận đấu với Hamburger SV. Anh là cầu thủ duy nhất trên thế giới ghi bàn trong tất cả các trận chung kết và giải đấu mà anh tham dự. Trong suốt 25 năm qua, anh là cầu thủ lập nhiều hat-trick nhất với 10 lần, bao gồm Atalanta (1), Juventus (4) và Milan (5). Ở Champions League, anh từng nắm giữ kỷ lục cầu thủ lớn tuổi nhất ghi bàn (37 tuổi 86 ngày trong trận AC Milan - Real Madrid, ngày 3/11/2010) trước khi bị phá bởi Ryan Giggs của Manchester United (37 tuổi 289 ngày trong trận Benfica - Manchester United, ngày 14/9/2011).
Danh hiệu đạt được
Đội bóng
- Serie A
- Mùa giải 1997-98, Juventus
- Mùa giải 2003-04, AC Milan
- Cúp Quốc gia Ý
- Mùa giải 2002-03, AC Milan
- UEFA Champions League
- Mùa giải 2002-03, AC Milan
- Mùa giải 2006-07, AC Milan
- UEFA Siêu cúp
- Năm 2003, AC Milan
- Năm 2007, AC Milan
- Giải vô địch các câu lạc bộ FIFA
- Năm 2007, AC Milan
Danh hiệu quốc gia
- Giải vô địch bóng đá thế giới FIFA
- Năm 2006, Đội tuyển Ý
Danh hiệu cá nhân
- Danh hiệu Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất Serie A
- Năm 1997, Atalanta BC/Juventus
- Vua phá lưới Serie A
- Năm 1997, Atalanta BC/Juventus
Kỹ Năng Huấn Luyện Kém So Với Em Trai Simone Inzaghi
- Với một chút hy vọng và cầu nguyện Lưu trữ 2008-12-07 tại Wayback Machine – soccernet.com
- Bản mẫu:TuttoCalciatori
- LegaSerieA.it Lưu trữ 2018-09-07 tại Wayback Machine (tiếng Ý)
- Italia1910.com (tiếng Ý)
Đội hình Ý |
---|
A.C. Milan – Các huấn luyện viên |
---|