
Tỉnh Fukui 福井県 | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Chuyển tự Nhật văn | |
• Kanji | 福井県 |
• Rōmaji | Fukui-ken |
Toàn cảnh vùng đồng bằng Fukui, tỉnh Fukui nhìn từ đỉnh Monju. | |
Hiệu kỳ Biểu hiệu | |
Vị trí tỉnh Fukui trên bản đồ Nhật Bản. | |
Tỉnh Fukui | |
Tọa độ: | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Chūbu (Hokuriku) |
Đảo | Honshū |
Lập tỉnh | 7 tháng 2 năm 1881 |
Đặt tên theo | Lâu đài Fukui |
Thủ phủ | Thành phố Fukui |
Phân chia hành chính | 7 huyện 17 hạt |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Nishikawa Issei, Sugimoto Tatsuji |
• Phó Thống đốc | Asahi Nobuaki |
• Văn phòng tỉnh | 3-17-1, phường Ōte, thành phố Fukui 〒910-8580 Điện thoại: (+81) 0776-21-1111 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 4,190,49 km (1,61.796 mi) |
• Mặt nước | 0,2% |
• Rừng | 73,9% |
Thứ hạng diện tích | 34 |
Dân số (1 tháng 10 năm 2015) | |
• Tổng cộng | 786.740 |
• Thứ hạng | 43 |
• Mật độ | 188/km (490/mi) |
GDP (danh nghĩa, 2014) | |
• Tổng số | JP¥ 3.130 tỉ |
• Theo đầu người | JP¥ 2,973 triệu |
• Tăng trưởng | 1,1% |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
Mã ISO 3166 | JP-18 |
Mã địa phương | 180009 |
Thành phố kết nghĩa | New Jersey, Chiết Giang, Thị trấn Winsen, Harburg |
Tỉnh lân cận | Ishikawa, Gifu, Shiga, Kyōto |
■ ― Thành phố / ■ ― Thị trấn | |
Trang web | www |
Biểu trưng | |
Hymn | "Fukui Kenminka" (
|
Loài chim | Hoét lưng hung (Turdus eunomus) |
Cá | Cua tuyết (Chionoecetes opilio) |
Hoa | Thủy tiên (Narcissus tazetta) |
Linh vật | Juratic |
Cây | Thông (Pinus) |
Fukui (
Địa lý
Fukui nằm ở phía Tây giáp vịnh Wakasa (biển Nhật Bản), phía Bắc tiếp giáp tỉnh Ishikawa, phía Đông giáp tỉnh Gifu, phía Đông Nam giáp tỉnh Shiga, và phía Nam giáp tỉnh Kyoto.
Quá trình lịch sử
Trước đây, khu vực tỉnh Fukui bao gồm các vùng Wakasa và Echizen.
Quản lý hành chính
Thành phố
Tên | Diện tích
(km) |
Dân số | Bản đồ | |
---|---|---|---|---|
Rōmaji | Kanji | |||
Awara | あわら市 | 116,98 | 28.405 | |
Echizen | 越前市 | 230,7 | 83.078 | |
Fukui
(thủ phủ) |
福井市 | 536,41 | 264.217 | |
Katsuyama | 勝山市 | 253,88 | 23.527 | |
Obama | 小浜市 | 233,09 | 29.435 | |
Ōno | 大野市 | 872,43 | 33.640 | |
Sabae | 鯖江市 | 84,59 | 69.338 | |
Sakai | 坂井市 | 209,67 | 92.210 | |
Tsuruga | 敦賀市 | 251,39 | 66.123 |
Thị trấn
Tên | Diện tích (km) | Dân số | Huyện | Bản đồ | |
---|---|---|---|---|---|
Rōmaji | Kanji | ||||
Echizen | 越前町 | 153,15 | 20.709 | Nyū | |
Eiheiji | 永平寺町 | 94,43 | 18.746 | Yoshida | |
Ikeda | 池田町 | 194,65 | 2.628 | Imadate | |
Mihama | 美浜町 | 152,35 | 9.643 | Mikata | |
Minamiechizen | 南越前町 | 343,69 | 10.745 | Nanjō | |
Ōi | おおい町 | 212,19 | 8.102 | Ōi | |
Takahama | 高浜町 | 72,4 | 10.490 | Ōi | |
Wakasa | 若狭町 | 178,49 | 14.577 | Mikatakaminaka |
Văn hóa địa phương
Fukui nổi bật với thành Maruoka, được xây dựng vào năm 1576, là một trong những thành quách cổ nhất Nhật Bản còn tồn tại. Chùa Eihei, được thành lập từ năm 1244, là một trung tâm quan trọng trong đào tạo sư sãi Phật giáo Nhật Bản. Tại tỉnh Fukui, nhiều hóa thạch khủng long đã được phát hiện và hiện đang được trưng bày tại Bảo tàng Khủng long Fukui.
Kinh tế địa phương
Văn hóa truyền thống
Giáo dục và học tập
Trường Đại học Fukui
Điểm đến du lịch
Bảo tàng Khủng long tại Fukui
Bờ biển Fukui nổi tiếng với những cảnh quan tuyệt đẹp.
Thông tin liên kết
- Trang web chính thức của tỉnh (bằng tiếng Nhật)
- Trang giới thiệu về giấy truyền thống Echizen của khu vực. Lưu trữ 2021-09-27 tại Wayback Machine

Fukui |
---|
Vùng địa lí và Đơn vị hành chính Nhật Bản |
---|