Đề cập đến phân loài Gallus gallus jabouillei còn được biết đến đơn giản là Gà hoang dã, xem Gà hoang dã Việt Nam.
Gà rừng | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: Late Miocene – recent TiềnЄ
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
| |
Gà rừng lông xám (G. sonneratii) mái | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Aves |
Bộ: | Galliformes |
Họ: | Phasianidae |
Tông: | Gallini |
Chi: | Gallus Brisson, 1760 |
Loài điển hình | |
Gallus gallus Linnaeus, 1758 | |
Gallus gallus Gallus lafayettii Gallus sonneratii Gallus varius |
Gà hoang dã (tên khoa học Gallus) là một chi gồm 4 loài thuộc họ Trĩ (Phasianidae) sống ở Ấn Độ, Sri Lanka và Đông Nam Á.
Chúng là những con chim lớn, con trống có bộ lông rực rỡ và nổi bật, nhưng thường khó nhận diện trong môi trường rừng rậm nơi chúng cư trú.
Tương tự như nhiều loài trong họ Trĩ, con trống không tham gia vào việc ấp trứng hoặc chăm sóc con non có khả năng tự sống ngay từ khi mới nở. Công việc này được con mái với bộ lông nâu xám, dễ hòa lẫn với môi trường, thực hiện.
Gà hoang dã chủ yếu ăn hạt, nhưng chúng cũng tiêu thụ sâu bọ khi có cơ hội, đặc biệt là khi còn non.
Một loài trong chi này, gà hoang dã lông đỏ, có vai trò lịch sử quan trọng đối với con người, được cho là tổ tiên khả dĩ của gà nhà, mặc dù một số nghiên cứu cho rằng gà hoang dã lông xám cũng có thể là tổ tiên của gà nhà.
Những loài
- Gà hoang dã lông đỏ, Gallus gallus
- Gà hoang dã Sri Lanka, Gallus lafayetii
- Gà hoang dã lông xám, Gallus sonneratii
- Gà hoang dã lông xanh, Gallus varius
Trong quá khứ, chi Gallus đã từng phân bố rộng rãi khắp đại lục Á-Âu, và dường như còn xuất hiện ở Đông Nam châu Âu. Một số loài hóa thạch đã được phát hiện, nhưng sự phân biệt giữa chúng không phải lúc nào cũng rõ ràng.
- Gallus aesculapii † (Hậu Miocen/Tiền Pliocen tại Hy Lạp) - có thể thuộc về chi Pavo
- Gallus moldovicus † (Hậu Pliocen tại Moldavia) - thỉnh thoảng viết thành moldavicus, có thể là đồng nghĩa với Pavo bravardi
- Gallus beremendensis † (Hậu Pliocen/Tiền Pleistocen ở châu Âu)
- Gà hoang dã lớn Gallus karabachensis † (Tiền Pleistocen tại Nagorno-Karabakh)
- Gallus tamanensis † (Tiền Pleistocen? tại bán đảo Taman)
- Gallus kudarensis † (Tiền/Trung Pleistocen tại Kudaro, Nam Ossetia)
- Gallus europaeus † (Trung Pleistocen tại Italia)
- Gallus sp. † (Trung/Hậu Pleistocen tại hang Trinka, Moldavia)
- Gallus imereticus † (Hậu Pleistocen tại Gvardjilas-Klde, Imeretia)
- Gallus meschtscheriensis † (Hậu Pleistocen tại Soungir, Nga)
- Gallus georgicus † (Hậu Pleistocen - Tiền Holocen tại Gruzia)
- Gallus sp. † (Hậu Pleistocen tại hang Krivtcha, Ukraina)
- Gallus sp. † (Tiền Holocen tại khu vực Dnepr, Ukraina)
Ghi chú
Tài liệu tham khảo
- Madge và McGowan, Pheasants, Partridges and Grouse ISBN 0-7136-3966-0
- Gà gallus tại Từ điển bách khoa Việt Nam
- Jungle fowl tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
- Steve Madge; Philip J. K. McGowan; Guy M. Kirwan (2002). Pheasants, Partidges and Grouse: A Guide to the Pheasants, Partridges, Quails, Grouse, Guineafowl, Payton Moore, Buttonquails and Sandgrouse of the World. A&C Black. ISBN 978-0-7136-3966-7.
Phasianidae | |||
---|---|---|---|
| |||
| |||
| |||
| |||
185 loài hiện còn tồn tại thuộc 32 chi |