- Gamba Osaka là câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Nhật Bản, thành lập vào năm 1980, hiện đang thi đấu tại J1 League.
- Tên của câu lạc bộ xuất phát từ từ tiếng Ý 'gamba' có nghĩa là 'chân' và trong tiếng Nhật ganbaru, nghĩa là 'cố gắng'.
- Sân nhà của Gamba Osaka là Sân vận động bóng đá thành phố Suita với sức chứa 39.694 người.
- Đội đã có nhiều thành tích ấn tượng trong lịch sử thi đấu, bao gồm 2 lần vô địch J1 League vào các năm 2005 và 2014.
- Đội hình hiện tại của Gamba Osaka bao gồm nhiều cầu thủ xuất sắc như Masaaki Higashiguchi, Gen Shoji, và Leandro Pereira.
- Gamba Osaka cũng đã giành nhiều danh hiệu quốc nội và quốc tế, bao gồm AFC Champions League vào năm 2008.
Gamba Osaka ガンバ大阪
Tên đầy đủ
Gamba Osaka
Thành lập
1980; 44 năm trước (1980)
Sân
Sân vận động Panasonic Suita
Sức chứa
39.694
Chủ sở hữu
Panasonic
Chủ tịch điều hành
Takashi Yamauchi
Người quản lý
Dani Poyatos
Giải đấu
J. League Hạng 1
2022
15.
Trang web
Trang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay
Gamba Osaka (ガンバ大阪,Ganba Ōsaka) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Nhật Bản, hiện đang thi đấu tại J1 League. Tên của câu lạc bộ xuất phát từ một từ tiếng Ý 'gamba' có nghĩa là 'chân' và trong tiếng Nhật ganbaru (頑張る,ganbaru), nghĩa là 'cố gắng'. Họ có trụ sở tại Suita, Osaka, sân nhà là Sân vận động bóng đá thành phố Suita.
Lịch sử
Được thành lập vào năm 1991 với tên gọi Câu lạc bộ bóng đá Tập đoàn Công nghiệp điện tử Matsushita tại Nara và là một thành viên của Japan Soccer League. Đội hình chủ yếu là các cầu thủ cũ và ban huấn luyện của đội B của Yanmar, đội sau đổi thành Cerezo Osaka. Gamba Osaka là một trong những câu lạc bộ sáng lập của J. League vào năm 1993.
Sân vận động
Sân Expo '70, sân nhà của Gamba Osaka
Gamba Osaka sử dụng Sân vận động Expo '70 Osaka tại Công viên kỷ niệm Expo làm sân nhà. Sức chứa của sân khoảng 20,000 người. Câu lạc bộ cũng đã xây dựng Sân vận động bóng đá thành phố Suita gần đó cho các trận đấu khác.
Đối thủ
Đối thủ chính của Gamba là Cerezo Osaka, cả hai câu lạc bộ đều có trụ sở tại Osaka và tạo nên trận derby Osaka.
Thành tích tại J.League
Mùa giải
Hạng
Số đội
Vị trí
Trung bình khán giả
J. League Cup
Cúp Hoàng đế
châu Á
1992
–
–
–
–
Vòng bảng
Tứ kết
–
–
1993
J1
10
7
21,571
Bán kết
Vòng 2
–
–
1994
J1
12
10
22,367
Bán kết
Bán kết
–
–
1995
J1
14
14
13,310
–
Bán kết
–
–
1996
J1
16
12
8,004
Vòng bảng
Bán kết
–
–
1997
J1
17
4
8,443
Vòng bảng
Bán kết
–
–
1998
J1
18
15
8,723
Vòng bảng
Vòng 3
–
–
1999
J1
16
11
7,996
Vòng 2
Vòng 4
–
–
2000
J1
16
6
9,794
Vòng 2
Bán kết
–
–
2001
J1
16
7
11,723
Vòng 2
Tứ kết
–
–
2002
J1
16
3
12,762
Bán kết
Vòng 4
–
–
2003
J1
16
10
10,222
Tứ kết
Vòng 4
–
–
2004
J1
16
3
12,517
Tứ kết
Bán kết
–
–
2005
J1
18
1
15,966
Á quân
Bán kết
–
–
2006
J1
18
3
16,259
Tứ kết
Á quân
CL
Vòng bảng
2007
J1
18
3
17,439
Vô địch
Bán kết
–
–
2008
J1
18
8
16,128
Bán kết
Vô địch
CL
Vô địch
2009
J1
18
3
17,712
Tứ kết
Vô địch
CL
Round of 16
2010
J1
18
2
16,654
Tứ kết
Bán kết
CL
Round of 16
2011
J1
18
3
16,411
Bán kết
Vòng 3
CL
Round of 16
2012
J1
18
17
14,778
Tứ kết
Á quân
CL
Vòng bảng
2013
J2
22
1
12,286
–
Vòng 3
–
–
2014
J1
18
1
14,749
Vô địch
Vô địch
–
–
2015
J1
18
CL
Bán kết
Cầu thủ
Đội hình hiện tại
Tính đến ngày 14 tháng 1 năm 2022
Ghi chú: Quốc kỳ của các cầu thủ đội tuyển quốc gia chỉ được xác định rõ trong các quy định của FIFA. Các cầu thủ có thể giữ nhiều quốc tịch ngoài FIFA.
Số
VT
Quốc gia
Cầu thủ
1
TM
Masaaki Higashiguchi
2
HV
Shota Fukuoka
3
HV
Gen Shoji
4
HV
Fujiharu Hiroki
5
HV
Miura Genta(Đội trưởng)
6
TV
Ju Se-jong
8
TV
Onose Kosuke
9
TĐ
Leandro Pereira
10
TV
Kurata Shu
11
TĐ
Wellington Silva
13
HV
Takao Ryu
14
TV
Fukuda Yuya
15
TV
Saito Mitsuki(Mượn từ Shonan Bellmare)
16
HV
Yota Sato
17
TV
Okuno Kohei
Số
VT
Quốc gia
Cầu thủ
18
TĐ
Patric
20
HV
Kwon Kyung-won
21
TM
Kato Taichi
22
TM
Ichimori Jun
23
TV
Dawhan(Mượn từ Santa Rita)
24
HV
Kurokawa Keisuke
25
TM
Ishikawa Kei
26
HV
Yanagisawa Ko
29
TV
Yamamoto Yuki
32
TĐ
Sakamoto Isa
37
TĐ
Yamami Hiroto
39
TĐ
Usami Takashi
40
HV
Shin Won-ho
41
TV
Nakamura Jiro
48
TV
Ishige Hideki
Mượn cho mượn
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ của đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Số
VT
Quốc gia
Cầu thủ
—
TM
Kosei Tani(cho mượn đến Shonan Bellmare)
—
TV
Ren Shibamoto(cho mượn đến Fujieda MYFC)
—
TĐ
Shoji Toyama(cho mượn đến Mito HollyHock)
—
HV
Dai Tsukamoto(cho mượn đến Zweigen Kanazawa)
Cầu thủ đáng chú ý
Endō Yasuhito, cầu thủ tài năng nhất và là chân sút hàng đầu trong lịch sử Gamba.
Đội hình xuất sắc
Vào năm 2011, là một phần của lễ kỷ niệm 20 năm chính thức của câu lạc bộ, những người hâm mộ đã bỏ phiếu để xác định đội hình xuất sắc nhất từ trước đến nay.
Thủ môn
Yōsuke Fujigaya (2005–2013, 2015–2017)
Hậu vệ
Akira Kaji (2006–2014)
Sidiclei (2004–2007)
Tsuneyasu Miyamoto (1995–2006)
Satoshi Yamaguchi (2001–2011)
Tiền vệ
Yasuhito Endō (1998– )
Tomokazu Myojin (2006–2015 )
Hideo Hashimoto (1998–2011)
Takahiro Futagawa (1999–2018 )
Tiền đạo
Patrick M'Boma (1997–1998)
Araújo (2005)
Cho mượn
Ghi chú: Quốc kỳ của các cầu thủ đội tuyển quốc gia chỉ được xác định rõ trong các quy định của FIFA. Các cầu thủ có thể giữ nhiều quốc tịch ngoài FIFA.
Số
VT
Quốc gia
Cầu thủ
—
HV
Yuto Uchida(tại Tokushima Vortis)
—
TV
Kenya Okazaki(tại Ehime FC)
Số
VT
Quốc gia
Cầu thủ
—
TĐ
Naoki Ogawa(tại Fujieda MYFC)
Cựu cầu thủ nổi bật
Đội hình huyền thoại
Năm 2011, trong kỷ niệm 20 năm thành lập, các người hâm mộ đã bầu ra đội hình huyền thoại của câu lạc bộ.
Thủ môn
Yōsuke Fujigaya (2005–2013, 2015–)
Hậu vệ
Akira Kaji (2006–2014)
Sidiclei (2004–2007)
Tsuneyasu Miyamoto (1995–2006)
Satoshi Yamaguchi (2001–2011)
Tiền vệ
Yasuhito Endō (1998–)
Tomokazu Myojin (2006–)
Hideo Hashimoto (1998–2011)
Takahiro Futagawa (1999–)
Tiền đạo
Patrick M'Boma (1997–1998)
Araújo (2005)
Danh hiệu
Giải quốc nội
Matsushita (làm nghề nghiệp)
Giải vô địch bóng đá toàn Nhật Bản
Vô địch (1): 1983
Japan Soccer League Hạng 2
Vô địch (1): 1985–86
Cúp Hoàng đế:
Vô địch (1): 1990
Gamba Osaka (đội chuyên nghiệp)
J. League Hạng 1
Vô địch (2): 2005, 2014
Á quân (1): 2010
J. League Hạng 2:
Vô địch (1): 2013
Cúp Hoàng đế
Vô địch (3): 2008, 2009, 2014
Á quân (1): 2006
J. League Cup
Vô địch (2): 2007, 2014
Á quân (1): 2005
Siêu cúp Nhật Bản
Vô địch (2): 2007, 2015
Á quân (2): 2006, 2009, 2010
Châu Á
AFC Champions League
Vô địch (1): 2008
Quốc tế
FIFA Club World Cup
Thứ ba: 2008
Suruga Bank Championship
Á quân (2): 2008, 2015
Giải đấu quốc tế nhỏ
Queen's Cup
Vô địch (1): 1992
A3 Champions Cup
Á quân (1): 2006
Pan-Pacific Championship
Vô địch (1): 2008
Đội ngũ huấn luyện
Yoji Mizuguchi 1980–1991
Kunishige Kamamoto 1991–1994
Siegfried Held 1994–1995
Josip Kuže 1996–1997
Hiroshi Hayano 1999–2001
Kazuhiko Takemoto 2001–2002
Nishino Akira 2002–2012
José Carlos Serrão 2012
Masanobu Matsunami 2012
Kenta Hasegawa 2013–2017
Levir Culpi 2018
Tsuneyasu Miyamoto 2018–2021
Tomohiro Katanosaka 2022
Hiroshi Matsuda 2022
Dani Poyatos 2023-nay
Liên kết bên ngoài
(tiếng Nhật) Trang web chính thức
Trang web chính thức Lưu trữ 2012-12-05 tại Archive.today
Lịch trình trên ESPN Lưu trữ 2007-10-22 tại Wayback Machine
Vô địch bóng đá Nhật Bản
8 lần
Kashima Antlers
1996
1998
2000
2001
2007
2008
2009
2016
Sanfrecce Hiroshima
1965
1966
1967
1968
1970
2012
2013
2015
7 lần
Tokyo Verdy 1969
1983
1984
1986/87
1990/91
1991/92
1993
1994
5 lần
Urawa Reds
1969
1973
1978
1982
2006
Yokohama F. Marinos
1988/89
1989/90
1995
2003
2004
4 lần
Cerezo Osaka
1971
1974
1975
1980
Júbilo Iwata
1987/88
1997
1999
2002
3 lần
Shonan Bellmare
1977
1979
1981
2 lần
Gamba Osaka
2005
2014
JEF United Chiba
1976
1985/86
Kashiwa Reysol
1972
2011
Kawasaki Frontale
2017
2018
1 lần
Nagoya Grampus
2010
Bóng đá cấp câu lạc bộ Nhật Bản
Hạng đấu cao nhất, 1965–nay
Japan Soccer League 1965–1992 Japan Soccer League Hạng 1 từ 1972
1965
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985–86
1986–87
1987–88
1988–89
1989–90
1990–91
1991–92
J.League 1993–nay J1 League từ 1999
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Vô địch
Trận tranh Vô địch
Trận tranh Lên/Xuống hạng
Siêu Cúp
Hạng đấu cao thứ hai, 1972–nay
Japan Soccer League Hạng 2 1972–1992
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985–86
1986–87
1987–88
1988–89
1989–90
1990–91
1991–92
Japan Football League (cũ) 1992–1998 Japan Football League Hạng 1 (cũ) 1992–1993
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
J2 League 1999–nay
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Vô địch
Trận tranh Lên/Xuống hạng
Hạng đấu cao thứ ba, 1992–1993, 1999–nay
Japan Football League Hạng 2 (cũ) 1992–1993
1992
1993
không có hạng đấu thứ ba quốc gia, 1994–1998
Japan Football League 1999–2013
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
J3 League 2014–nay
2014
2015
Vô địch
Hạng đấu cao thứ tư, 2014–nay
Japan Football League 2014–nay
2014
2015
Giải đấu cấp khu vực, 1966–nay
Giải khu vực Nhật Bản 1966–nay
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
VCK các khu vực
Shakaijin Cup
Cúp Thiên Hoàng, 1921–nay
Cúp Thiên Hoàng 1921–nay
1921
1922
1923
1924
1925
1926
1927
1928
1929
1930
1931
1932
1933
1934
1935
1936
1937
1938
1939
1940
Thế chiến II
1946
1947
1948
1949
1950
1951
1952
1953
1954
1955
1956
1957
1958
1959
1960
1961
1962
1963
1964
1965
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Siêu Cúp
Cúp Liên đoàn, 1976–nay
JSL Cup 1976–1991
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
J.League Cup 1992–nay
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Suruga Bank Championship
Câu lạc bộ bóng đá Nhật Bản, 2016
J1 League
Albirex Niigata
Kashima Antlers
Omiya Ardija
Avispa Fukuoka
Shonan Bellmare
Yokohama F. Marinos
Kawasaki Frontale
Gamba Osaka
Nagoya Grampus
Júbilo Iwata
Urawa Red Diamonds
Kashiwa Reysol
Sagan Tosu
Sanfrecce Hiroshima
F.C. Tokyo
Vegalta Sendai
Ventforet Kofu
Vissel Kobe
J2 League
Cerezo Osaka
Consadole Sapporo
Ehime FC
Fagiano Okayama
FC Gifu
Giravanz Kitakyushu
Mito HollyHock
JEF United Chiba
Kamatamare Sanuki
Montedio Yamagata
Renofa Yamaguchi
Roasso Kumamoto
Shimizu S-Pulse
Kyoto Sanga
Thespakusatsu Gunma
V-Varen Nagasaki
Tokyo Verdy
Tokushima Vortis
Matsumoto Yamaga
Yokohama FC
Machida Zelvia
Zweigen Kanazawa
J3 League
Blaublitz Akita
Fukushima United
Gainare Tottori
Grulla Morioka
Kagoshima United
Kataller Toyama
Fujieda MYFC
Nagano Parceiro
FC Ryukyu
SC Sagamihara
Tochigi SC
Oita Trinita
YSCC Yokohama
U-23 Cerezo Osaka
U-23 Gamba Osaka
U-23 FC Tokyo
Tầm nhìn 100 năm
Azul Claro Numazu
Nara Club
Tonan Maebashi
Vanraure Hachinohe
Tochigi Uva
Tokyo Musashino City
FC Imabari
Japan Football League
Azul Claro Numazu
Briobecca Urayasu
Fagiano Okayama Next
MIO Biwako Shiga
Honda FC
Maruyasu Okazaki
Honda Lock
Nara Club
FC Osaka
ReinMeer Aomori
Ryutsu Keizai Dragons
Sony Sendai
Tochigi Uva
Vanraure Hachinohe
Verspah Oita
Tokyo Musashino City
Câu lạc bộ cũ (từng tham dự giải toàn quốc)
Sagawa Printing
Fukushima FC
Arte Takasaki
Đội dự bị JEF
Sagawa Express Tokyo
NKK SC
Yokohama Flügels
ALO's Hokuriku
Jatco SC
Hagoromo Club
Toyota Higashi-Fuji
Vận tải Seino
Cosmo Oil Yokkaichi
Sagawa Shiga
Sagawa Express Osaka
Eidai SC
Teijin SC
Thép Nippon Yawata
Tosu Futures
Profesor Miyazaki
Đội U-22 J.League
Các câu lạc bộ ban đầu J.League 1993
Kashima Antlers
Urawa Red Diamonds
JEF United Ichihara
Verdy Kawasaki
Yokohama Marinos
Yokohama Flügels
Shimizu S-Pulse
Nagoya Grampus Eight
Gamba Osaka
Sanfrecce Hiroshima
Vô địch Asian Club Championship và AFC Champions League
Asian Champion Club Tournament
1967: Hapoel Tel Aviv
1969: Maccabi Tel Aviv
1970: Taj
1971: Maccabi Tel Aviv
Asian Club Championship
1985–86: Daewoo Royals
1986: Furukawa Electric
1987: Yomiuri
1988–89: Al-Sadd
1989–90: Liêu Ninh
1990–91: Esteghlal
1991: Al-Hilal
1992–93: PAS Tehran
1993–94: Ngân hàng Nông nghiệp Thái Lan
1994–95: Ngân hàng Nông nghiệp Thái Lan
1995: Ilhwa Chunma
1996–97: Pohang Steelers
1997–98: Pohang Steelers
1998–99: Júbilo Iwata
1999–2000: Al-Hilal
2000–01: Suwon Samsung Bluewings
2001–02: Suwon Samsung Bluewings
AFC Champions League
2002–03: Al-Ain
2004: Al-Ittihad
2005: Al-Ittihad
2006: Jeonbuk Hyundai Motors
2007: Urawa Red Diamonds
2008: Gamba Osaka
2009: Pohang Steelers
2010: Seongnam Ilhwa Chunma
2011: Al-Sadd
2012: Ulsan Hyundai
2013: Quảng Châu Hằng Đại
2014: Western Sydney Wanderers
2015: Quảng Châu Hằng Đại
2016: Jeonbuk Hyundai Motors
2017: Urawa Red Diamonds
2018: Kashima Antlers
2019: Al-Hilal
2020: Ulsan Hyundai
2021: Al-Hilal
Bản mẫu:Panasonic
Các đội vô địch J1 League
8 lần
Kashima Antlers (1996
1998
2000
2001
2007
2008
2009
2016)
3 lần
Yokohama F. Marinos (1995
2003
2004)
Júbilo Iwata (1997
1999
2002)
Sanfrecce Hiroshima (2012
2013
2015)
2 lần
Tokyo Verdy 1969 (1993
1994)
Gamba Osaka (2005
2014)
Kawasaki Frontale (2017
2018)
1 lần
Urawa Reds (2006)
Nagoya Grampus (2010)
Kashiwa Reysol (2011)
Vô địch J.League Cup
6 lần
Kashima Antlers
1997
2000
2002
2011
2012
2015
3 lần
Tokyo Verdy
1992
1993
1994
2 lần
Júbilo Iwata
1998
2010
Gamba Osaka
2007
2014
JEF United Chiba
2005
2006
Kashiwa Reysol
1999
2013
FC Tokyo
2004
2009
Urawa Red Diamonds
2003
2016
1 lần
Shimizu S-Pulse
1996
Yokohama F. Marinos
2001
Oita Trinita
2008
Cerezo Osaka
2017
Shonan Bellmare
2018
Theovi.wikipedia.org
Copy link
2
Nội dung từ Mytour nhằm chăm sóc khách hàng và khuyến khích du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không áp dụng cho mục đích khác.
Nếu bài viết sai sót hoặc không phù hợp, vui lòng liên hệ qua email: [email protected]
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]