Wijnaldum trong màu áo đội tuyển Hà Lan vào năm 2016 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Georginio Gregion Emile Wijnaldum | ||
Ngày sinh | 11 tháng 11, 1990 (33 tuổi) | ||
Nơi sinh | Rotterdam, Hà Lan | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Al-Ettifaq | ||
Số áo | 25 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1997–2004 | Sparta Rotterdam | ||
2004–2007 | Feyenoord | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2011 | Feyenoord | 111 | (23) |
2011–2015 | PSV | 109 | (40) |
2015–2016 | Newcastle United | 38 | (11) |
2016–2021 | Liverpool | 179 | (16) |
2021–2023 | Paris Saint-Germain | 31 | (1) |
2022–2023 | → Roma (mượn) | 2 | (14) |
2023– | Al-Ettifaq | 6 | (29) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005–2007 | U-17 Hà Lan | 15 | (4) |
2007–2009 | U-19 Hà Lan | 17 | (5) |
2009–2013 | U-21 Hà Lan | 24 | (10) |
2011– | Hà Lan | 93 | (28) |
Thành tích huy chương | |||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 5 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 6 năm 2024 |
Georginio Gregion Emile Wijnaldum (phát âm tiếng Hà Lan: [ʒɔrˈʒiɲoː ʋɛiˈnɑldɵm]; sinh ngày 11 tháng 11 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Hà Lan hiện đang chơi ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Al-Ettifaq thuộc Saudi Pro League, nơi anh là đội trưởng và đội tuyển quốc gia Hà Lan.
Wijnaldum là cầu thủ trẻ trưởng thành từ lò đào tạo của Feyenoord và khởi đầu sự nghiệp tại PSV vào năm 2007. Anh đã thi đấu tổng cộng 134 trận cho PSV Eindhoven trong bốn mùa giải, giành được 2 danh hiệu KNVB Cup và Eredivisie.
Sự nghiệp
Feyenoord
Vào ngày 08 tháng 4 năm 2007, Wijnaldum đã có trận ra mắt chính thức cho câu lạc bộ Feyenoord tại giải Eredivisie trong cuộc đối đầu với FC Groningen (0-4). Khi mới 16 tuổi 148 ngày, anh trở thành cầu thủ trẻ nhất từng thi đấu cho Feyenoord. Ngày 2 tháng 12 năm 2007, Wijnaldum ghi bàn thắng đầu tiên cho Feyenoord trong chiến thắng 6-0 trước Heracles Almelo.
PSV
Ngày 29 tháng 6 năm 2011, Giám đốc kỹ thuật của Feyenoord thông báo việc bán Wijnaldum cho PSV Eindhoven với mức giá 5.000.000 €. Trong trận mở màn mùa giải Eredivisie 2011/12, Wijnaldum thi đấu trận đầu tiên cho PSV trong thất bại 3-1 trước AZ Alkmaar. Ngày 21 tháng 8 năm 2011, Wijnaldum ghi bàn thắng đầu tiên cho PSV Eindhoven trong chiến thắng 3-0 trước ADO Den Haag.
Newcastle United
Ngày 11 tháng 7 năm 2015, Wijnaldum ký hợp đồng năm năm với đội bóng Anh Newcastle United với mức phí chuyển nhượng 14.500.000 £.
Liverpool
Ngày 23 tháng 7 năm 2016, Wijnaldum gia nhập Liverpool với mức phí chuyển nhượng 25 triệu bảng. Anh trở thành bản hợp đồng thứ sáu của đội bóng sau Joël Matip, Sadio Mané, Loris Karius, Ragnar Klavan và Alex Manninger.
Trên trang web chính thức của CLB, Wijnaldum bày tỏ sự hào hứng: 'Tôi rất vui mừng khi Liverpool là một đội bóng vĩ đại với lịch sử phong phú. Thực sự là một giấc mơ khi được thi đấu cho Liverpool.'
Vào ngày 8 tháng 5 năm 2019, Wijnaldum ghi hai bàn tại sân Anfield trong trận bán kết Champions League, giúp Liverpool lội ngược dòng ngoạn mục trước Barcelona. Mùa giải đó, Liverpool đã đánh bại Tottenham 2-0 để lên ngôi vô địch.
Paris Saint-Germain
Đội bóng
- Tính đến ngày 23 tháng 5 năm 2021
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Feyenoord | 2006–07 | 3 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | — | 3 | 0 | ||
2007–08 | 10 | 1 | 2 | 0 | — | 0 | 0 | — | 12 | 1 | |||
2008–09 | 33 | 4 | 3 | 0 | — | 6 | 1 | 3 | 0 | 45 | 5 | ||
2009–10 | 31 | 4 | 7 | 1 | — | — | — | 38 | 5 | ||||
2010–11 | 34 | 14 | 1 | 0 | — | 2 | 0 | — | 37 | 14 | |||
Tổng cộng | 111
|
23 | 13 | 1 | — | 8 | 1 | 3 | 0 | 134 | 25 | ||
PSV | 2011–12 | 32 | 8 | 6 | 2 | — | 12 | 4 | — | 50 | 14 | ||
2012–13 | 33 | 14 | 6 | 1 | — | 5 | 4 | 1 | 1 | 45 | 20 | ||
2013–14 | 11 | 4 | 0 | 0 | — | 4 | 0 | — | 15 | 4 | |||
2014–15 | 33 | 14 | 3 | 2 | — | 6 | 2 | — | 42 | 18 | |||
Tổng cộng | 109 | 40 | 15 | 5 | — | 27 | 10 | 1 | 1 | 152 | 56 | ||
Newcastle United | 2015–16 | 38 | 11 | 1 | 0 | 1 | 0 | — | — | 40 | 11 | ||
Tổng cộng | 38 | 11 | 1 | 0 | 1 | 0 | — | — | 40 | 11 | |||
Liverpool | 2016–17 | 36 | 6 | 1 | 0 | 5 | 0 | — | — | 42 | 6 | ||
2017-18 | 33 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | 13 | 1 | — | 49 | 2 | ||
2018–19 | 35 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 12 | 2 | — | 47 | 5 | ||
2019–20 | 37 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 2 | 2 | 0 | 47 | 6 | |
2020–21 | 38 | 2 | 2 | 1 | 1 | 0 | 9 | 0 | 1 | 0 | 51 | 3 | |
Tổng cộng | 179 | 16 | 5 | 1 | 7 | 0 | 43 | 5 | 3 | 0 | 237 | 22 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 437 | 90 | 34 | 7 | 8 | 0 | 80 | 16 | 7 | 1 | 566 | 114 |
Bàn thắng cho đội tuyển quốc gia
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 2 tháng 9 năm 2011 | Sân vận động Philips, Eindhoven, Hà Lan | San Marino | 11–0 | 11–0 | Vòng loại UEFA Euro 2012 |
2. | 12 tháng 7 năm 2014 | Sân vận động Mané Garrincha, Brasília, Brasil | Brasil | 3–0 | 3–0 | FIFA World Cup 2014 |
3. | 12 tháng 6 năm 2015 | Sân vận động Skonto, Riga, Latvia | Latvia | 1–0 | 2–0 | Vòng loại UEFA Euro 2016 |
4. | 10 tháng 10 năm 2015 | Astana Arena, Astana, Kazakhstan | Kazakhstan | 2–1 | ||
5. | 1 tháng 6 năm 2016 | PGE Arena, Gdańsk, Ba Lan | Ba Lan | 2–1 | Giao hữu | |
6. | 4 tháng 6 năm 2016 | Sân vận động Ernst Happel, Vienna, Áo | Áo | 2–0 | 2–0 | |
7. | 1 tháng 9 năm 2016 | Sân vận động Philips, Eindhoven, Hà Lan | Hy Lạp | 1–0 | 1–2 | |
8. | 9 tháng 6 năm 2017 | De Kuip, Rotterdam, Hà Lan | Luxembourg | 3–0 | 5–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
9. | 13 tháng 1 năm 2018 | Johan Cruyff Arena, Amsterdam, Hà Lan | Đức | UEFA Nations League 2018–19 | ||
10. | 16 tháng 11 năm 2018 | De Kuip, Rotterdam, Hà Lan | Pháp | 1–0 | 2–0 | |
11. | 21 tháng 3 năm 2019 | Belarus | 2–0 | 4–0 | Vòng loại UEFA Euro 2020 | |
12. | 6 tháng 9 năm 2019 | Volksparkstadion, Hamburg, Đức | Đức | 4–2 | 4–2 | |
13. | 9 tháng 9 năm 2019 | A. Le Coq Arena, Tallinn, Estonia | 4–0 | 4–0 | ||
14. | 13 tháng 10 năm 2019 | Sân vận động Dinamo, Minsk, Belarus | Belarus | 1–0 | 2–1 | |
15. | 2–0 | |||||
16. | 19 tháng 11 năm 2019 | Johan Cruyff Arena, Amsterdam, Hà Lan | Estonia | 1–0 | 5–0 | |
17. | 3–0 | |||||
18. | 4–0 | |||||
19. | 15 tháng 11 năm 2020 | Bosna và Hercegovina | 1–0 | 3–1 | UEFA Nations League 2020–21 | |
20. | 2–0 | |||||
21. | 18 tháng 11 năm 2020 | Sân vận động Śląski, Chorzów, Ba Lan | Ba Lan | 2–1 | 2–1 | |
22. | 30 tháng 3 năm 2021 | Sân vận động Victoria, Gibraltar | Gibraltar | 4–0 | 7–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
23. | 13 tháng 6 năm 2021 | Johan Cruyff Arena, Amsterdam, Hà Lan | Ukraina | 1–0 | 3–2 | UEFA Euro 2020 |
24. | 22 tháng 6 năm 2021 | Bắc Macedonia | 1–0 | 3–0 | ||
25. | 3–0 | |||||
26. | 4 tháng 9 năm 2021 | Sân vận động Philips, Eindhoven, Hà Lan | Montenegro | 3–0 | 4–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
27. | 18 tháng 6 năm 2023 | De Grolsch Veste, Enschede, Hà Lan | Ý | 2–3 | 2–3 | UEFA Nations League 2022–23 |
28. | 22 tháng 3 năm 2024 | Johan Cruyff Arena, Amsterdam, Hà Lan | Scotland | 2–0 | 4–0 | Giao hữu |
Danh hiệu đạt được
Đội bóng
Feyenoord
- KNVB Cup: 2007–08
PSV Eindhoven
- KNVB Cup: 2011–12
- Eredivisie: 2014–15
Liverpool
- Premier League: 2019–20
- UEFA Champions League: 2018–19
- UEFA Super Cup: 2019
- FIFA Club World Cup: 2019
Thành tích quốc tế
- Hạng ba FIFA World Cup: 2014
- Á quân UEFA Nations League: 2018–19
Danh hiệu cá nhân
- Cầu thủ xuất sắc nhất Rotterdam: 2007
- Cầu thủ xuất sắc nhất Hà Lan: 2014–15
Liên kết bên ngoài
- Hồ sơ Voetbal International Lưu trữ ngày 22-12-2015 tại Wayback Machine (tiếng Hà Lan)
- Hồ sơ chính thức của Georginio Wijnaldum trên Feyenoord.nl Lưu trữ ngày 07-09-2009 tại Wayback Machine (tiếng Hà Lan)
- Georginio Wijnaldum trên Topforward
- Thống kê U17 Hà Lan Lưu trữ ngày 14-07-2014 tại Wayback Machine tại OnsOranje
- Thống kê U19 Hà Lan Lưu trữ ngày 14-07-2014 tại Wayback Machine tại OnsOranje
- Thống kê U21 Hà Lan Lưu trữ ngày 14-07-2014 tại Wayback Machine tại OnsOranje
Awards |
---|
Đội hình Hà Lan – Giải bóng đá vô địch thế giới 2014 |
---|