1. Get by là gì?
Theo Oxford Learner’s Dictionaries, “get by” = to manage to live or do a particular thing using the money, knowledge, equipment, etc. that you have. Có thể tạm hiểu là cụm động từ “get by” thường được dùng với mục đích diễn tả khả năng quản lý cuộc sống hoặc hành động xoay sở làm điều gì đó cụ thể bằng cách sử dụng tiền, tri thức, thiết bị…mà người đó có (thường chỉ nằm ở mức cơ bản).
Có thể dịch nhanh “get by” có nghĩa là “xoay sở cuộc sống”.
Ví dụ: She can get by with her basic cooking skills. (Cô ấy có thể xoay sở với kỹ năng nấu ăn cơ bản của mình.)
2. Cấu trúc Get by
Phrasal verb “get by” thường đi với 3 giới từ in, on hoặc with. Không ít câu hỏi đặt ra rằng vậy get by in là gì? get by on là gì và get by with là gì? Để nắm được sự khác nhau của “get by” khi đi với 3 giới từ này khác nhau như thế nào, cùng tìm hiểu ngay sau đây.
2.1 Xoay sở trong một lĩnh vực hoặc môi trường cụ thể
get by + in + something
Ví dụ: She can get by in her basic knowledge of Spanish when traveling in Spain. (Cô ấy đã có thể xoay sở bằng vốn kiến thức cơ bản về tiếng Tây Ban Nha khi đi du lịch Tây Ban Nha.)
Đặc biệt, có một cụm từ rất phổ biến khi “get by” khi đi với giới từ “in” đó là get by in a language. Vậy “get by in a language là gì? Đây là cụm từ thông dụng để nói về khả năng hiểu biết và giao tiếp cơ bản về bất kỳ một ngôn ngữ nào đó.
Ví dụ: She can get by in French. (Cô ấy có thể nói tiếng Pháp ở mức cơ bản.)
2.2 Xoay sở với một lượng tiền bạc hoặc tài nguyên hạn chế
get by + on + something
Ví dụ: They still can manage to get by on a single income. (Họ vẫn có thể xoay sở sống chỉ với một nguồn thu nhập duy nhất.)
2.3 Sử dụng những gì bạn có, thường là những thứ cơ bản
get by + with + something
Ví dụ: He managed to get by with a borrowed laptop for his work. (Anh ấy xoay sở làm việc với một chiếc laptop mượn.)
3. Cụm từ đồng nghĩa với Get by
- Make ends meet
Ví dụ: It's hard to make ends meet with such high living costs. (Thật khó để đủ sống với chi phí sinh hoạt cao như vậy.)
- Scrape by
Ví dụ: He managed to scrape by with his small salary. (Anh ấy đã phải xoay sở cuộc sống chỉ với mức lương ít ỏi của mình.)
- Manage to survive
Ví dụ: Despite the challenges, they managed to survive. (Mặc dù có nhiều thử thách, họ đã xoay sở được để sống sót.)
- Cope with
Ví dụ: They had to cope with the loss of their home. (Họ phải xoay sở đối phó với việc mất nhà.)
- Get along
Ví dụ: We can get along with what we have. (Chúng ta có thể xoay sở với những gì chúng ta có.)
- Make do
Ví dụ: We'll have to make do with the old equipment. (Chúng ta sẽ phải xoay sở với thiết bị cũ.)
- Get through
Ví dụ: He can get through this tough time with friends' support. (Anh ấy có thể xoay sở vượt qua thời gian khó khăn này với sự hỗ trợ của những người bạn.)
- Get along on
Ví dụ: They get along on a single income. (Họ xoay sở sống với một nguồn thu nhập.)
4. Ví dụ hội thoại sử dụng cụm từ Get by
Lan: Hi Minh! How's your life doing these days?
Minh: Hi Lan! I'm doing okay. It's just that work has been quite tiring lately.
Lan: I understand. The current economy makes us just keep working hard, even though it's quite discouraging.
Minh: Yeah, work is fine, but because of the economic difficulties, the company has cut salaries in some departments. Right now, I'm just trying to get by with my current salary. It's not much, but it's enough to live on.
Lan: The economy is really tough right now. I'm also trying to get by with my old laptop. It's a bit slow, but there are so many monthly expenses.
Minh: Same here. I'm just making use of the equipment at work. It's not ideal, but it helps me get my job done every day.
Lan: Sometimes we just have to make the best of what we have and do our best.
Minh: Exactly. By the way, how's your French coming along? Are you able to communicate much?
Lan: It's okay. I can just get by in French now, but I'm not fluent. Still in the learning process.
Minh: That's good! Keep practicing and you'll become professional in no time.
Lan: Thanks, Minh. Let's just keep trying and get through these tough times together!
Minh: Absolutely. We can do it!
Dịch:
Lan: Chào Minh! Dạo này cuộc sống của cậu thế nào rồi?
Minh: Chào Lan! Mình vẫn khá ổn. Chỉ là gần đây công việc hơi căng thẳng.
Lan: Hiểu mà. Kinh tế bây giờ khiến chúng ta phải cố gắng hơn trong công việc, dù đôi khi thấy chán nản.
Minh: Đúng vậy, công việc ổn nhưng do kinh tế khó khăn nên công ty đã giảm lương cho một số phòng ban. Bây giờ mình phải cố gắng xoay sở với mức lương hiện tại. Không nhiều nhưng cũng đủ sống.
Lan: Kinh tế bây giờ thực sự khó khăn. Mình cũng đang tạm sử dụng chiếc laptop cũ. Nó chậm hơn chút nhưng phải chi trả nhiều thứ hàng tháng.
Minh: Mình cũng thế. Mình chỉ tận dụng các thiết bị ở công ty để làm việc. Không lý tưởng lắm, nhưng cũng đủ giúp mình hoàn thành công việc hàng ngày.
Lan: Đôi khi chúng ta chỉ cần tận dụng những gì có sẵn và cố gắng hết sức.
Minh: Chính xác. À, tiếng Pháp của bạn thế nào rồi? Bạn đã giao tiếp nhiều chưa?
Lan: Vẫn tạm ổn. Giờ mình có thể giao tiếp cơ bản rồi, nhưng vẫn chưa lưu loát. Mình vẫn đang trong quá trình học.
Minh: Tuyệt quá! Tiếp tục nỗ lực luyện tập và bạn sẽ thành thạo thôi.
Lan: Thanks Minh. Hãy tiếp tục nỗ lực và vượt qua thời kỳ khó khăn này nhé!
Minh: Đồng ý. Chúng ta sẽ làm được mà!
5. Bài tập về cụm từ Get by với đáp án chi tiết
Bài tập: Điền "in", "on" hoặc "with" vào chỗ trống.
- Despite the challenges, he manages to get by __________ very little money.
- She can get by __________ her basic French skills while traveling in France.
- They have to get by __________ the old computer for now.
- Many students get by __________ part-time jobs while they study.
- He can get by __________ just a few words of Spanish.
- We will have to get by __________ the resources we currently have.
- She managed to get by __________ the help of her friends.
- I can get by __________ my English, but I’m not fluent.
- They get by __________ only one car for the whole family.
- He managed to get by __________ the limited information he was given.
Đáp án:
- on
- in
- with
- on
- in
- with
- with
- in
- with
- on