1. Ý nghĩa của cụm từ Get on with là gì?
Tiếng Anh có nhiều cụm động từ bắt đầu với từ 'Get', trong đó Get on with là một cụm từ đa nghĩa và rất thường gặp trong các bài thi tiếng Anh THPT Quốc gia. Cụm từ này có những nghĩa phổ biến như sau:
- Duy trì mối quan hệ tốt đẹp, sống hòa thuận với ai đó (= get along with someone = get on (well) with someone = to be on good terms/relationship with someone)
Ví dụ:
+ Tôi cho rằng việc duy trì mối quan hệ hòa hợp với đồng nghiệp là rất quan trọng trong môi trường làm việc.
+ Helen không còn muốn duy trì mối quan hệ tốt với bạn trai nữa.
+ Nhờ vào việc có mối quan hệ tốt với sếp, Marie đã nhanh chóng được thăng chức.
- Bắt đầu hoặc tiếp tục thực hiện một công việc hay nhiệm vụ nào đó
Ví dụ:
+ Giáo viên của chúng tôi yêu cầu chúng tôi tiếp tục làm các bài tập đã được giao từ ngày hôm qua.
+ Tôi đã bắt đầu học tiếng Anh sau 3 năm để chuẩn bị cho kỳ thi IELTS.
+ Họ đã bắt tay vào xây dựng những tòa chung cư này từ năm ngoái, nhưng vẫn chưa hoàn thiện.
2. Cách dùng 'Get on with' trong tiếng Anh
- Dùng để diễn tả việc bắt đầu hoặc tiếp tục thực hiện một việc nào đó, đặc biệt là những việc mà người đó lẽ ra phải làm nhưng chưa thực hiện.
Ví dụ:
+ Tôi nghĩ Lenka không nên nghỉ học trong năm nay; ít nhất cô ấy nên tiếp tục để hoàn thành khóa học.
+ Vợ tôi nói: 'Nếu anh làm bữa sáng cho em, em sẽ bắt đầu giặt ủi quần áo.'
+ Sau khi ăn xong bánh sinh nhật, các em nhỏ bắt đầu chơi trốn tìm cùng nhau.
+ Giáo viên Vật lý hỏi Peat: 'Em chưa hoàn thành bài tập về nhà hôm qua, phải không? Nguyên nhân là gì?'
3. Một số cụm động từ với 'Get' phổ biến trong tiếng Anh
- Get about: Tham quan nhiều địa điểm nổi tiếng, du lịch rộng rãi/ Một hiện tượng trở nên phổ biến/ Đi qua các địa danh lịch sử của một quốc gia/ Có nhiều mối quan hệ tình cảm cùng lúc (Bắt cá hai tay)/...
- Get above: Tỏ ra kiêu ngạo, coi thường người khác. Hành động như thể mình vượt trội hơn, quan trọng hơn những người xung quanh/...
- Get across: Có khả năng giao tiếp tốt, linh hoạt và khéo léo/ Băng qua đường, đi từ bên này sang bên kia/ Di chuyển vật từ vị trí này sang vị trí khác trong cùng một không gian/...
- Get across to: Có khả năng thuyết phục hoặc tạo ấn tượng tích cực với người khác/ Dễ dàng khiến người khác tin tưởng/ Dễ dàng chứng minh điều gì đó là đúng/...
- Get after: Khuyến khích ai đó trong công việc, kỳ thi,.../ Đuổi theo, bám sát một người/ Theo dõi ai đó với mục đích không tốt/ Luôn soi xét người khác để chỉ trích, hạ bệ/...
- Get ahead: Bắt tay vào làm việc gì đó sau một thời gian dài trì hoãn/ Kiên trì và nỗ lực theo đuổi mục tiêu đã định từ trước/...
- Get ahead of: Tiến lên phía trước, vượt lên dẫn đầu/ Luôn luôn ở vị trí đầu tiên/ Ở trên cùng/...
- Get around: Trở nên phổ biến và có ảnh hưởng trong một phạm vi nhất định/ Thăm quan để thư giãn, thường là ở các điểm du lịch thiên nhiên/ Tránh né giải quyết một vấn đề nào đó/...
- Get around to: Cuối cùng hoàn thành một việc gì đó sau nhiều lần thử thất bại/ Cố gắng, nỗ lực để làm điều gì đó/ Xoay quanh một vấn đề cụ thể/...
- Get at: Chỉ trích hoặc lên án hành động của ai đó/ Có ý định thực hiện điều gì đó/ Tiếp cận hoặc truy cập thông tin/ Đe dọa hoặc hối lộ để thay đổi lời khai hoặc quyết định/...
- Get away: Trốn khỏi một tình huống nguy hiểm/ Xin nghỉ ngắn hạn/ Rời khỏi một nơi hoặc điều gì đó để bắt đầu cái mới/ Đặt dấu hỏi về tính xác thực của một vấn đề/...
- Get on at: Chỉ trích, trách móc người khác không có cơ sở/ Dựa vào ai đó để thành công nhưng lại phản bội họ/...
- Get into: Quan tâm hoặc hứng thú với điều gì đó/ Dính líu vào một vụ việc pháp lý/ Bắt đầu thực hiện một thói quen mới chưa từng làm trước đây/...
- Get off: Rời khỏi phương tiện giao thông (tàu, xe, máy bay,...)/ Kết thúc hoặc hoàn thành một công việc/ Bắn súng hoặc nổ súng/ Tắt máy hoặc ngừng cuộc gọi điện thoại/...
4. Bài tập mở rộng với các cụm động từ trong tiếng Anh
Điền cụm động từ phù hợp vào chỗ trống:
1. He has __________ 3 jobs, but he has not been successful.
A. brought about
B. nộp đơn xin
C. dựa trên
D. bị lừa dối
2. Bạn có còn _______ khi tôi phải đối mặt với một vụ bê bối không?
A. hỗ trợ tôi
B. mang tôi lên
C. phá vỡ tôi
D. đặt tôi xuống
3. Du khách Trung Quốc ________ 40% số du khách nước ngoài đến đây vào năm ngoái.
A. mang ra ngoài
B. chia tay
C. chiếm tỷ lệ
D. đảm nhận
4. Ngôi nhà của họ đã _________ khi họ ra ngoài ăn tối.
A. được đăng ký
B. bị đột nhập
C. được đưa trở lại
D. bị sa thải
5. Một đợt dịch thương hàn _________ trong tháng trước và hàng nghìn người đã bị nhiễm kể từ đó.
A. bùng phát
B. chia tay
C. được đưa trở lại
D. hỏng hóc
6. Tim mắc một vấn đề nghiêm trọng và mãn tính với chứng nghiện rượu, điều này cuối cùng ___________.
A. làm tan vỡ cặp đôi
B. đã kết thúc mối quan hệ của cặp đôi
C. đã hợp nhất mối quan hệ của cặp đôi
D. đã hòa giải mối quan hệ của cặp đôi
7. Khí hậu chính trị của Mỹ đang thay đổi; trong số những điều khác, cuộc bầu cử tổng thống năm 2016 đã _______ vấn đề bất bình đẳng tài sản ở quốc gia này và khiến người dân suy nghĩ kỹ lưỡng về các lực lượng cấu thành giai cấp ở đây.
A. nêu lên
B. đã tạo ra
C. đã dẫn dắt
D. đã nêu lên
8. Tất cả các thành viên trong lớp _________ cô ấy khi cô chuẩn bị thi tuyển sinh cho học sinh tài năng.
A. đã ủng hộ
B. đã yêu cầu
C. đã bình tĩnh lại
D. đã dựa vào
9. Chúng tôi đã mua ngôi nhà nhưng sẽ không __________ nó cho đến tháng Năm, khi các cư dân hiện tại đã dọn đi.
A. nhận quyền sở hữu
B. nhìn thấy
C. theo dõi
D. theo kịp
10. Khi được hỏi về kế hoạch của họ, nhiều bạn trẻ cho biết họ đang yêu thích _________ khoa học viễn tưởng.
A. Ủng hộ
B. theo kịp
C. thưởng thức
D. ưa thích
11. Tổng thống Mỹ Barack Obama _________ một chuyến thăm chính thức tới Việt Nam vào tháng 5 năm 2016, điều này có ý nghĩa quan trọng đối với quan hệ đối tác toàn diện giữa hai nước.
A. đã thực hiện
B. đã trả hết
C. đã từ bỏ
D. đã vào
12. Tất cả các thành viên được yêu cầu _________ mẫu đơn cho nhân viên tuyển sinh trước ngày 25 tháng 7.
A. điền vào
B. xuất hiện
C. bỏ qua
D. nộp
13. Tất cả những nhiệm vụ này đã làm tôi mệt mỏi. Chúng ta hãy ________ và đi uống nước lạnh.
A. bù đắp
B. yêu cầu
C. trở lại
D. kiệt sức
14. Lần đầu tiên, nhà khoa học trẻ được trao giải _________ vì những công trình nghiên cứu về động vật của cô.
A. về dấu hiệu
B. phù hợp với
C. dấu hiệu của
D. dấu hiệu cho
15. Những gì tôi sắp nói với bạn là hoàn toàn ________ và chắc chắn không dành cho công chúng.
A. không liên quan
B. hiện tại
C. nhân tiện
D. không công khai
Đáp án:
1. A
2. D
3. D
4. B
5. C
6. B
7. D
8. A
9. B
10. C
11. A
12. B
13. D
14. D
15. C
Bài viết trên đây với tiêu đề Get on with là gì? Cách sử dụng Get on with trong tiếng Anh từ Mytour hy vọng đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích. Cảm ơn bạn đã đọc!